Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 1305/CT-TTHT 2020 về chính sách thuế của Cục thuế Hà Nội

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
__________

Số: 1305/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020

Kính gửi: Công ty CP Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo Toàn cầu
(Đ/C: Số 01 C18 khu đô thị Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. MST: 0102849025)

Trả lời công văn số 97/TC ngày 02/12/2019 của Công ty CP Đầu tư phát trin giáo dục và đào tạo Toàn cầu (sau đây viết tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

– Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC sửa đổi bsung Khoản 9 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tui, người khuyết tật; vận chuyn người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phm máu dùng cho người bệnh.

Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tchức các hoạt động văn hóa, ththao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tui, người khuyết tật.

Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”

– Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

+ Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%.

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10% như sau:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và hướng dn về thuế sut thuế GTGT 5% Thông tư này.”

+ Tại Khoản 7 và Khoản 9 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau:

a) Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tchức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trkhông hoàn lại hướng dẫn tại khoản 19 Điu 4 Thông tư này được khu trừ toàn bộ;

b) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát trin mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ…

9. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt.”

– Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại điểm a khoản 9 Điều 1 sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch vchịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ sthuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đu vào đưc khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bsố thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khu trừ trong tháng/quý, cui năm cơ sở kinh doanh thực hiện tỉnh phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm đkê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bố khấu trừ theo tháng/quý.”

+ Tại khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dn của Bộ Tài chính áp dụng đi với các tchức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhp khẩu) từ hai mươi triệu đng trở lên, trừ các trường hp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tchức, cá nhân ở nước ngoài…”

– Căn cứ Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:

“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiu là có chng từ chứng minh việc chuyn tin từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tchức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).”

– Căn cứ Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Luật sửa đổi, bổ sung một s điu của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định như sau:

+ Tại Khoản 7 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN như sau:

“7. Điều 13 được sửa đổi, b sung như sau:

“Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

…2. Áp dụng thuế suất 10% đi với:

…a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, ththao và môi trường;”

+ Tại Khoản 8 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

”8. Điều 14 được sửa đổi, b sung như sau:

“Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, đim a khoản 2 Điu 13 của Luật này và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.”

– Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối vi các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường quy định:

+ Tại Khoản 2 Điều 1 quy định đối tượng điều chỉnh như sau:

a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thm quyn trong các lĩnh vực xã hội hóa;

b) Các tchức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn.

+ Tại Điều 2 quy định điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát trin xã hội hóa như sau:

Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

– Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng về việc quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, ththao, môi trường quy định danh mục loại hình, quy mô, tiêu chí v tiêu chun khuyến khích xã hội hóa.

– Căn cQuyết định s 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hin xã hi hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

– Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hưng dn v thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghđịnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bsung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư s 78/2014/TT-BTC hưng dẫn về thuế suất ưu đãi như sau:

3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:

a) Phần thu nhp của doanh nghip từ hot đng xã hi hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, th thao và môi trưng, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”

– Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN như sau:

+ Tại Khoản 2 Điều 20 hưng dẫn ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

2. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hin dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy đnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Tại Khoản 2 Điều 18 hưng dẫn điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“2. Trong thi gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xut, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế đkê khai nộp thuế riêng.

Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tng doanh thu hoặc tng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Trường hp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xut, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp…”

Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đi, b sung Điu 18 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hưng dẫn về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đu tư.

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tc như sau:

Trường hp Công ty là chủ đầu tư dự án xây dng Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tui Hoa Sen, có cung cp hàng hóa, dịch vụ thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT (y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tui,…) theo quy định của pháp luật thì hoạt động này thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điu 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Thu nhập từ các hoạt động khác không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì công ty nghiên cứu áp dụng thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC phù hợp vi từng hoạt động cụ thể.

Đối với dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tui Hoa Sen nếu đáp ứng điu kiện xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, đáp ứng danh mục các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chun được Thủ tướng chính phủ quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 thì phần thu nhập của Công ty từ hoạt động xã hội hóa được hưng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật s 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013.

Trường hp Công ty có phát sinh hoạt động khác không phải là hoạt động xã hội hóa thì thu nhập từ hoạt động này không được hưng ưu đãi thuế TNDN đi với hoạt động xã hội hóa.

Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đu vào của hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Trường hp Công ty phát sinh hoạt động sản xut kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì Công ty thực hiện kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại điểm a khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên nếu đáp ứng điều kiện được khấu trừ theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư số 173/2016/TT-BTC nêu trên.

Về việc hoàn thuế GTGT đầu vào trong quá trình đầu tư, đề nghị Công ty nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính nêu trên. Tchức kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo Toàn cầu được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– T
ng cục Thuế (để b/c)
– Phòng DTPC;
– Lưu: VT, TTHT(2)
.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Tiến Trường

Thuộc tính văn bản
Công văn 1305/CT-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục thuế TP. Hà Nội Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 1305/CT-TTHT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành: 10/01/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
__________

Số: 1305/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020

Kính gửi: Công ty CP Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo Toàn cầu
(Đ/C: Số 01 C18 khu đô thị Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. MST: 0102849025)

Trả lời công văn số 97/TC ngày 02/12/2019 của Công ty CP Đầu tư phát trin giáo dục và đào tạo Toàn cầu (sau đây viết tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

– Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC sửa đổi bsung Khoản 9 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tui, người khuyết tật; vận chuyn người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phm máu dùng cho người bệnh.

Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tchức các hoạt động văn hóa, ththao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tui, người khuyết tật.

Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.”

– Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điu Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

+ Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%.

+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10% như sau:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và hướng dn về thuế sut thuế GTGT 5% Thông tư này.”

+ Tại Khoản 7 và Khoản 9 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

“7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này không được khấu trừ, trừ các trường hợp sau:

a) Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tchức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trkhông hoàn lại hướng dẫn tại khoản 19 Điu 4 Thông tư này được khu trừ toàn bộ;

b) Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát trin mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được khấu trừ toàn bộ…

9. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tin mặt.”

– Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

+ Tại điểm a khoản 9 Điều 1 sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:

“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch vchịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ sthuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đu vào đưc khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.

Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bsố thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khu trừ trong tháng/quý, cui năm cơ sở kinh doanh thực hiện tỉnh phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm đkê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bố khấu trừ theo tháng/quý.”

+ Tại khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư s 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dn của Bộ Tài chính áp dụng đi với các tchức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhp khẩu) từ hai mươi triệu đng trở lên, trừ các trường hp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tchức, cá nhân ở nước ngoài…”

– Căn cứ Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:

“3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiu là có chng từ chứng minh việc chuyn tin từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tchức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).”

– Căn cứ Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Luật sửa đổi, bổ sung một s điu của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định như sau:

+ Tại Khoản 7 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN như sau:

“7. Điều 13 được sửa đổi, b sung như sau:

“Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

…2. Áp dụng thuế suất 10% đi với:

…a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, ththao và môi trường;”

+ Tại Khoản 8 Điều 1 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

”8. Điều 14 được sửa đổi, b sung như sau:

“Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1, đim a khoản 2 Điu 13 của Luật này và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được miễn thuế tối đa không quá bn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo.”

– Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối vi các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường quy định:

+ Tại Khoản 2 Điều 1 quy định đối tượng điều chỉnh như sau:

a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thm quyn trong các lĩnh vực xã hội hóa;

b) Các tchức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thm quyn.

+ Tại Điều 2 quy định điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát trin xã hội hóa như sau:

Điều kiện để cơ sở thực hiện xã hội hóa được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun do Thủ tướng Chính phủ quyết định.”

– Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng về việc quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy ngh, y tế, văn hóa, ththao, môi trường quy định danh mục loại hình, quy mô, tiêu chí v tiêu chun khuyến khích xã hội hóa.

– Căn cQuyết định s 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các cơ sở thực hin xã hi hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, ththao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

– Căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hưng dn v thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghđịnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bsung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư s 78/2014/TT-BTC hưng dẫn về thuế suất ưu đãi như sau:

3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:

a) Phần thu nhp của doanh nghip từ hot đng xã hi hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, th thao và môi trưng, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa).

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chun của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định”

– Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN như sau:

+ Tại Khoản 2 Điều 20 hưng dẫn ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế như sau:

2. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong năm năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hin dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy đnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Tại Khoản 2 Điều 18 hưng dẫn điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

“2. Trong thi gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xut, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế đkê khai nộp thuế riêng.

Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tng doanh thu hoặc tng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Trường hp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xut, kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp…”

Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính sửa đi, b sung Điu 18 Thông tư s 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hưng dẫn về việc hoàn thuế GTGT đối với dự án đu tư.

Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến về nguyên tc như sau:

Trường hp Công ty là chủ đầu tư dự án xây dng Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tui Hoa Sen, có cung cp hàng hóa, dịch vụ thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT (y tế, chăm sóc sức khỏe người cao tui,…) theo quy định của pháp luật thì hoạt động này thuộc đi tượng không chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điu 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Thu nhập từ các hoạt động khác không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì công ty nghiên cứu áp dụng thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC phù hợp vi từng hoạt động cụ thể.

Đối với dự án đầu tư xây dựng Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tui Hoa Sen nếu đáp ứng điu kiện xã hội hóa trong lĩnh vực y tế, đáp ứng danh mục các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chun được Thủ tướng chính phủ quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg, Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 thì phần thu nhập của Công ty từ hoạt động xã hội hóa được hưng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật s 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013.

Trường hp Công ty có phát sinh hoạt động khác không phải là hoạt động xã hội hóa thì thu nhập từ hoạt động này không được hưng ưu đãi thuế TNDN đi với hoạt động xã hội hóa.

Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đu vào của hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. Trường hp Công ty phát sinh hoạt động sản xut kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì Công ty thực hiện kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn tại điểm a khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên nếu đáp ứng điều kiện được khấu trừ theo hướng dẫn tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư số 173/2016/TT-BTC nêu trên.

Về việc hoàn thuế GTGT đầu vào trong quá trình đầu tư, đề nghị Công ty nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính nêu trên. Tchức kinh doanh không được hoàn thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư kinh doanh hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo Toàn cầu được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– T
ng cục Thuế (để b/c)
– Phòng DTPC;
– Lưu: VT, TTHT(2)
.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Tiến Trường

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 1305/CT-TTHT 2020 về chính sách thuế của Cục thuế Hà Nội”