BỘ TÀI CHÍNH
——- Số: 11213/BTC-CST
V/v: Kiến nghị giảm thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ cây cao su |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội ngày 22 tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi: Tập đoàn Cao su Việt Nam.
Trả lời công văn số 1787/CSVN-TCKT ngày 28/6/2013 của Tập đoàn cao su về kiến nghị giảm thuế xuất khẩu gỗ cây cao su, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo Nghị quyết 830/2009/NQ-UBTVQH về việc ban hành biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng hóa, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng; theo quy định tại Phụ lục I Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế (Ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính) thì mặt hàng gỗ thuộc các nhóm 44.03, 44.07 có khung thuế suất và mức thuế suất thuế xuất khẩu như sau:
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế suất thuế xuất khẩu (%)
|
Khung thuế suất của UBTVQH (%)
|
44.03
|
Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô
|
10
|
5-25
|
44.07
|
– Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống.
|
5
|
5-25
|
44.07
|
– Loại khác
|
20
|
5-25
|
Chính sách thu thuế xuất khẩu đối với mặt hàng gỗ cây nói chung như hiện hành đã có phân biệt mức thuế suất theo hướng hạn chế việc xuất khẩu nguyên liệu gỗ ở dạng thô để giữ nguyên liệu cho sản xuất trong nước và khuyến khích xuất khẩu gỗ nguyên liệu đã qua chế biến. Vì vậy, Bộ Tài chính đề nghị Tập đoàn cao su thực hiện theo quy định hiện hành và chủ động tìm nguồn tiêu thụ trong nước để giảm lượng tồn kho và thanh lý cây cao su.
Bộ Tài chính trả lời để Tập đoàn cao su Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
– Như trên; – Bộ Công thương; – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; – Hiệp hội Cao su; – Vụ PC; – Cục TCDN; – TCHQ; – Lưu: VT, Vụ CST (30) |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Reviews
There are no reviews yet.