Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 11138/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
————

Số: 11138/BTC-TCT

V/v: hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2010

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ Tài chính nhận được vướng mắc của Cục thuế và doanh nghiệp hỏi về việc hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa thực xuất khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

– Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy định: Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

– Tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp có quy định:

Tài khoản 711: Thu nhập khác

Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112 …

Có TK 711 – Thu nhập khác

Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp đơn vị có nhận được khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu thì số tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu được tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi.

Bộ Tài chính trả lời để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC, Vụ CST;
– Các đơn vị trực thuộc TCT;
– Lưu: VT, TCT (VT, CS (4b)).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Thuộc tính văn bản
Công văn 11138/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 11138/BTC-TCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/08/2010 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
————

Số: 11138/BTC-TCT

V/v: hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2010

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Bộ Tài chính nhận được vướng mắc của Cục thuế và doanh nghiệp hỏi về việc hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa thực xuất khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

– Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy định: Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

– Tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp có quy định:

Tài khoản 711: Thu nhập khác

Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác (nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112 …

Có TK 711 – Thu nhập khác

Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hợp đơn vị có nhận được khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu thì số tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu được tính vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi.

Bộ Tài chính trả lời để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Vụ PC, Vụ CST;
– Các đơn vị trực thuộc TCT;
– Lưu: VT, TCT (VT, CS (4b)).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 11138/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc hạch toán khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu”