Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trìnhxác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.Thông tư này hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng từ cơ sở (thôn/ bản; xã/ phường) nhằm xác định đúng đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Nguyên tắc xác định: đảm bảo tính chính xác; dân chủ, công bằng, công khai và có sự tham gia bình xét của người dân.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm xác nhận đối tượng.
UBND cấp xã căn cứ tiêu chí và hướng dẫn của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội tổ chức khảo sát, lập danh sách, xác nhận đúng đối tượng hộ gia đình được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Việc tổ chức xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có thể tiến hành thành nhiều đợt, nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc giải quyết nhu cầu vay vốn của học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã:
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) thông báo cho tất cả các hộ gia đình có con, em đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề thuộc đối tượng vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, có nhu cầu vay vốn làm đơn xin vay gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận.
2. Thủ tục xác nhận đối tượng:
a. Đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội để xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
b. Đối với học sinh, sinh viên là thành viên của hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, căn cứ vào danh sách hộ nghèo xã đang quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
d. Đối với hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo (đối với khu vực nông thôn: trên 200.000 đồng đến 300.000 đồng/người/tháng; đối với khu vực thành thị: trên 260.000 đồng đến 390.000 đồng/người/tháng), Uỷ ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tiến hành như sau:
– Tổ chức khảo sát thu nhập của hộ gia đình: sử dụng phiếu khảo sát thu nhập của hộ gia đình (theo mẫu số 1) để xác định thu nhập của hộ gia đình; những hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo được tổng hợp vào danh sách để bình xét.
– Tổ chức bình xét ở hội nghị thôn, bản, ấp và dựa vào kết quả bình xét để lập danh sách hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo (theo mẫu số 2) đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình (cách thức thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để kịp thời giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
MẪU SỐ 1
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
PHIẾU RÀ SOÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ tên chủ hộ:………………………………………….
2. Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………..
Huyện/Quận …………………………………………………………..
Xã/Phường …………………………………………………………..
Xóm/thôn/bản/tổ dân phố …………………………………………………………..
– Khu vực
|
:1. Thành thị
|
|
2. Nông thôn
|
|
– Hộ Khẩu thường trú tại địa phương
|
:1. Có
|
|
2. Không
|
|
3. Danh sách thành viên trong hộ
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
QH với chủ hộ
|
Nghề nghiệp, công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA HỘ 12 THÁNG QUA
1. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ
Đơn vị: 1.000 đồng
Nguồn thu
|
Tổng thu
|
Tổng chi
|
1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
– Cây lương thực và thực phẩm
|
|
|
– Cây công nghiệp
|
|
|
– Cây ăn quả
|
|
|
– Sản phẩm phụ trồng trọt (thân , lá, ngọn cây, rơm, rạ, củi…)
|
|
|
– Sản phẩm trồng trọt khác
|
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
– Gia súc
|
|
|
– Gia cầm
|
|
|
– Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống…)
|
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5. Thuỷ sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ thuỷ sản
|
|
|
6. Các dịch vụ SXKD dịch vụ phi NN (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
7. Tiền lương, tiền công
|
|
|
8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp…)
|
|
|
Tæng céng
|
|
|
2. Thu nhập của hộ gia đình
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (Tổng thu- tổng chi)
|
|
2. Thu nhập bình quân/ người/ tháng (Tổng thu nhập/số nhân khẩu/12 tháng)
|
|
3. Dự kiến đưa vào danh sách:
– Bình xét hộ thuộc đối tượng được vay vốn
|
|
– Không bình xét hộ thuộc đối tượng được vay vốn
|
|
Ghi chú: đánh dấu X vào ô tương ứng.
Ngày ….. tháng …. năm 200
Rà soát viênĐại diện giảm nghèo xã/phường
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
MẪU SỐ 2
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
DANH SÁCH HỘĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VAY VỐN
(có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo)
Họ tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Thu nhập bình quân đầu người/tháng qua rà soát
|
Kết quả bình xét
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …. năm 200
Đề nghị của Ban giảm nghèo xã Chủ tịch UBND xã/phường
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trìnhxác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.Thông tư này hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng từ cơ sở (thôn/ bản; xã/ phường) nhằm xác định đúng đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Nguyên tắc xác định: đảm bảo tính chính xác; dân chủ, công bằng, công khai và có sự tham gia bình xét của người dân.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm xác nhận đối tượng.
UBND cấp xã căn cứ tiêu chí và hướng dẫn của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội tổ chức khảo sát, lập danh sách, xác nhận đúng đối tượng hộ gia đình được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
Việc tổ chức xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có thể tiến hành thành nhiều đợt, nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng đến việc giải quyết nhu cầu vay vốn của học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã:
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) thông báo cho tất cả các hộ gia đình có con, em đang theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề thuộc đối tượng vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên, có nhu cầu vay vốn làm đơn xin vay gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận.
2. Thủ tục xác nhận đối tượng:
a. Đối với học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động, Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào danh sách đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội để xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
b. Đối với học sinh, sinh viên là thành viên của hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật, căn cứ vào danh sách hộ nghèo xã đang quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình.
d. Đối với hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo (đối với khu vực nông thôn: trên 200.000 đồng đến 300.000 đồng/người/tháng; đối với khu vực thành thị: trên 260.000 đồng đến 390.000 đồng/người/tháng), Uỷ ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tiến hành như sau:
– Tổ chức khảo sát thu nhập của hộ gia đình: sử dụng phiếu khảo sát thu nhập của hộ gia đình (theo mẫu số 1) để xác định thu nhập của hộ gia đình; những hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo được tổng hợp vào danh sách để bình xét.
– Tổ chức bình xét ở hội nghị thôn, bản, ấp và dựa vào kết quả bình xét để lập danh sách hộ có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo (theo mẫu số 2) đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào đơn xin vay vốn của hộ gia đình (cách thức thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để kịp thời giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
MẪU SỐ 1
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
PHIẾU RÀ SOÁT THU NHẬP HỘ GIA ĐÌNH
1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ tên chủ hộ:………………………………………….
2. Địa chỉ:
Tỉnh/thành phố …………………………………………………………..
Huyện/Quận …………………………………………………………..
Xã/Phường …………………………………………………………..
Xóm/thôn/bản/tổ dân phố …………………………………………………………..
– Khu vực
|
:1. Thành thị
|
|
2. Nông thôn
|
|
– Hộ Khẩu thường trú tại địa phương
|
:1. Có
|
|
2. Không
|
|
3. Danh sách thành viên trong hộ
TT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
QH với chủ hộ
|
Nghề nghiệp, công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA HỘ 12 THÁNG QUA
1. Tổng thu và tổng chi cho hoạt động SXKD dịch vụ
Đơn vị: 1.000 đồng
Nguồn thu
|
Tổng thu
|
Tổng chi
|
1. Trồng trọt (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
– Cây lương thực và thực phẩm
|
|
|
– Cây công nghiệp
|
|
|
– Cây ăn quả
|
|
|
– Sản phẩm phụ trồng trọt (thân , lá, ngọn cây, rơm, rạ, củi…)
|
|
|
– Sản phẩm trồng trọt khác
|
|
|
2. Chăn nuôi (tính cả sản phẩm bán ra và và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
– Gia súc
|
|
|
– Gia cầm
|
|
|
– Sản phẩm khác (trứng, sữa tươi, kén tằm, mật ong nuôi, con giống…)
|
|
|
3. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
|
|
|
4. Lâm nghiệp (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
5. Thuỷ sản (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình) và dịch vụ thuỷ sản
|
|
|
6. Các dịch vụ SXKD dịch vụ phi NN (tính cả sản phẩm bán ra và sản phẩm tiêu dùng trong gia đình)
|
|
|
7. Tiền lương, tiền công
|
|
|
8. Các khoản khác (gồm các khoản: thu từ hái lượm, quà tặng, tiền gửi về từ bên ngoài, lãi tiết kiệm, tiền cho thuê nhà, lương hưu, trợ cấp…)
|
|
|
Tæng céng
|
|
|
2. Thu nhập của hộ gia đình
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
1. Tổng thu nhập của hộ gia đình (Tổng thu- tổng chi)
|
|
2. Thu nhập bình quân/ người/ tháng (Tổng thu nhập/số nhân khẩu/12 tháng)
|
|
3. Dự kiến đưa vào danh sách:
– Bình xét hộ thuộc đối tượng được vay vốn
|
|
– Không bình xét hộ thuộc đối tượng được vay vốn
|
|
Ghi chú: đánh dấu X vào ô tương ứng.
Ngày ….. tháng …. năm 200
Rà soát viênĐại diện giảm nghèo xã/phường
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
MẪU SỐ 2
Thôn/bản
Xã/phường
Huyện, quận
Tỉnh, thành phố
DANH SÁCH HỘĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VAY VỐN
(có thu nhập bình quân đầu người trên chuẩn nghèo và tối đa bằng 150% chuẩn nghèo)
Họ tên chủ hộ
|
Địa chỉ
|
Thu nhập bình quân đầu người/tháng qua rà soát
|
Kết quả bình xét
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …. năm 200
Đề nghị của Ban giảm nghèo xã Chủ tịch UBND xã/phường
(Ký ghi rõ họ và tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.