BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
———————–
Số: 28/2011/TT-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
Ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24/06/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền, gồm:
1.Mẫu số 1: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
2.Mẫu số 2: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
3.Mẫu số 3: Đơn đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
4.Mẫu số 4: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
5.Mẫu số 5: Đơn đăng ký làm đại lý cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
6.Mẫu số 6: Giấy chứng nhận đại lý cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
7.Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
8.Mẫu số 8: Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
9.Mẫu số 9: Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
10.Mẫu số 10: Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
11.Mẫu số 11: Đơn đăng ký cung cấp danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền.
12.Mẫu số 12: Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền.
13.Mẫu số 13: Đơn đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu.
14.Mẫu số 14: Giấy chứng nhận đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các đài phát thanh, truyền hình, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
– Công báo;
– Website Bộ;
– Lưu VT, Cục PTTH, TH(400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã Ký)
Đỗ Quý Doãn
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
———————–
Số: 28/2011/TT-BTTTT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
Ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền
——————————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24/06/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền, gồm:
1.Mẫu số 1: Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
2.Mẫu số 2: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
3.Mẫu số 3: Đơn đề nghị cấp phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
4.Mẫu số 4: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
5.Mẫu số 5: Đơn đăng ký làm đại lý cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
6.Mẫu số 6: Giấy chứng nhận đại lý cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
7.Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
8.Mẫu số 8: Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
9.Mẫu số 9: Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
10.Mẫu số 10: Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền.
11.Mẫu số 11: Đơn đăng ký cung cấp danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền.
12.Mẫu số 12: Giấy chứng nhận đăng ký danh mục kênh chương trình trên dịch vụ truyền hình trả tiền.
13.Mẫu số 13: Đơn đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu.
14.Mẫu số 14: Giấy chứng nhận đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các đài phát thanh, truyền hình, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
– Công báo;
– Website Bộ;
– Lưu VT, Cục PTTH, TH(400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã Ký)
Đỗ Quý Doãn
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.