THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 282/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 3năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công triển khai thực hiện Kết luận số 20-KL/TW ngày 28 tháng 01 năm 2008
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X về cải cách chính sách
tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Kết luận số 20-KL/TW ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phân công triển khai thực hiện Kết luận số 20-KL/TW ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012.
Điều 2. Hằng năm, Bộ trưởng Bộ Tài chính bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các thành viên Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Toà án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ngân hàng Chính sách Xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: Văn thư, VX (5b). A. |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Sinh Hùng |
PHÂN CÔNG
Triển khai thực hiện Kết luận số 20-KL/TW ngày 28 tháng 01 năm 2008
của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X về cải cách chính sách
tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Kết luận số 20-KL/TW ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá X và căn cứ Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012 đã được Hội nghị Trung ương thông qua, Thủ tướng Chính phủ phân công các Bộ, cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo nghiên cứu và thực hiện cải cách chính sách tiền lương Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ như sau:
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I. Về tiền lương tối thiểu, trình Chính phủ ban hành các Nghị định: |
|||
1. Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Tháng 9 hằng năm (từ 2008 đến 2012) |
2. Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với các doanh nghiệp trong nước. |
|||
3. Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). |
|||
II. Về quan hệ mức lương tối thiểu – trung bình – tối đa, hệ thống thang, bảng, ngạch, bậc lương và các chế độ phụ cấp |
|||
1. Giai đoạn 2008 – 2010 (theo quan hệ tiền lương hiện hành) |
|||
1.1. Trình Bộ Chính trị sửa đổi những bất hợp lý trong tương quan tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo giữa các chức danh cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị (Đảng, Nhà nước, Mặt trận và các đoàn thể). |
Ban Tổ chức Trung ương |
Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II và III/2008 |
1.2. Trình Ban Bí thư Trung ương, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ sửa đổi, bổ sung bảng lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và công ty nhà nước. |
– Ban Tổ chức Trung ương – Bộ Nội vụ – Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội |
Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
2008 – 2010 |
1.3. Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang. |
Bộ Nội vụ |
Bộ Tài chính, Ban Tổ chức Trung ương và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý IV hằng năm (từ 2008 đến 2012) |
1.4. Trình Chính phủ Đề án về chế độ phụ cấp đặc thù quân sự và áp dụng một số chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức đối với Quân đội nhân dân. |
Bộ Quốc phòng |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Công an và các Bộ, cơ quan liên quan |
2008 – 2010 |
1.5. Trình Chính phủ Đề án về chế độ phụ cấp đặc thù đối với các lực lượng đặc biệt và áp dụng một số chế độ phụ cấp của cán bộ, công chức đối với Công an nhân dân. |
Bộ Công an |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng và các Bộ, cơ quan liên quan |
2008 – 2010 |
1.6. Trình Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số ngành, nghề. |
Bộ Nội vụ |
Bộ Tài chính, Ban Tổ chức Trung ương và các Bộ, cơ quan liên quan |
2008 – 2010 |
2. Giai đoạn 2011 – 2012 (theo quan hệ tiền lương mới) |
|||
2.1. Xây dựng mới về quan hệ mức lương tối thiểu – trung bình – tối đa. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II/2010 |
2.2. Trình Ban Bí thư Trung ương, Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ ban hành hệ thống thang, bảng, ngạch, bậc lương và các chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và công ty nhà nước theo quan hệ tiền lương mới. |
– Ban Tổ chức Trung ương – Bộ Nội vụ – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2010 |
III. Về đổi mới cơ chế đối với khu vực sự nghiệp công lập |
|||
1. Trình Chính phủ để trình Bộ Chính trị các Đề án: |
|||
1.1. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương và khung giá dịch vụ) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục, đào tạo và dạy nghề. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II/2008 |
1.2. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương và khung giá dịch vụ) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành y tế. |
Bộ Y tế |
||
2. Trình Chính phủ để trình Quốc hội Luật Bảo hiểm y tế |
Bộ Y tế |
Các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý I và II/2008 |
3. Trình Chính phủ các Đề án: |
|||
3.1. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương và khung giá dịch vụ) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành khoa học và công nghệ. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II/2008 |
3.2. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương và khung giá dịch vụ) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành văn hoá, thể thao và du lịch. |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
||
4. Trên cơ sở các Đề án và Luật Bảo hiểm y tế tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các Nghị định và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, gồm: |
|||
4.1. Nghị định của Chính phủ về chính sách phát triển, khuyến khích đầu tư các cơ sở cung cấp dịch vụ ngoài công lập. |
Bộ Tài chính |
Các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II/2008 |
4.2. Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục, đào tạo và dạy nghề. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2008 |
4.3. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khung giá dịch vụ giáo dục, đào tạo và dạy nghề. |
|||
4.4. Nghị định của Chính phủ hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế |
Bộ Y tế |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Sau khi Quốc hội ban hành Luật Bảo hiểm y tế |
4.5. Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành y tế. |
Bộ Y tế |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2008 |
4.6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh. |
|||
4.7. Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành khoa học và công nghệ (hoặc Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 115/2005/NĐ-CPngày 05 tháng 9 năm 2005). |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2008 |
4.8. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khung giá dịch vụ khoa học và công nghệ. |
|||
4.9. Nghị định của Chính phủ về đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế tài chính (trong đó có tiền lương) đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành văn hoá, thể thao và du lịch. |
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III /2008 |
4.10. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khung giá dịch vụ văn hoá, thể thao và du lịch. |
|||
4.11. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về khung giá dịch vụ đối với các ngành sự nghiệp còn lại. |
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng dự thảo văn bản, sau đó các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực trình Thủ tướng Chính phủ theo thẩm quyền |
Quý III/2008 |
|
IV. Về bảo hiểm xã hội |
|||
1. Trình Chính phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn Luật Bảo hiểm Xã hội, gồm: |
|||
1.1. Nghị định hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý I/2008 |
1.2. Nghị định về điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý II/2008 |
1.3. Nghị định về điều chỉnh mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III/2008 |
2. Trình Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội (theo lộ trình cải cách tiền lương giai đoạn 2008 – 2012). |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý IV hằng năm (từ 2008 đến 2012) |
V. Về trợ cấp ưu đãi người có công |
|
|
|
Trình Chính phủ điều chỉnh trợ cấp ưu đãi người có công (theo lộ trình cải cách tiền lương giai đoạn 2008 – 2012). |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý IV hằng năm (từ 2008 đến 2012) |
VI. Về giải pháp bảo đảm nguồn thực hiện cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012 |
|||
1. Trình Chính phủ để trình Quốc hội cơ cấu lại ngân sách nhà nước để thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thực hiện Đề án cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012. |
Bộ Tài chính |
Các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III và IV/2008 |
2. Trình Chính phủ phương án bảo đảm nguồn tài chính cho thực hiện cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công giai đoạn 2008 – 2012. |
Bộ Tài chính |
Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan |
Quý III hằng năm (từ 2008 đến 2012) |
Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, cơ quan chủ trì xây dựng các Đề án và các văn bản chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ theo phân công này, bảo đảm thời gian hoàn thành theo đúng tiến độ đề ra./.
Reviews
There are no reviews yet.