BỘ XÂY DỰNG
Số: 2456/BXD-KHCN V/v: Theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên-môi trường và phát triển bền vững năm 2008 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008 |
Kính gửi: |
– UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; – Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố |
Ngày 26 tháng 11 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 26/2007/CT-TTg về việc theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên – môi trường và phát triển bền vững. Theo nội dung Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng được giao chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan, theo dõi, giám sát và đánh giá 13 chỉ tiêu về tài nguyên – môi trường và phát triển bền vững bao gồm:
1. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch;
2. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường;
3. Tỷ lệ đô thị loại 3 trở lên được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải;
4. Tỷ lệ đô thị loại 4 trở lên được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải;
5. Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh;
6. Tỷ lệ khu nhà ổ chuột ở đô thị và nhà tạm ở nông thôn, đặc biệt là đồng bằng sông Cửu Long được xoá;
7. Tỷ lệ dân số được tiếp cận vệ sinh môi trường hợp vệ sinh;
8. Tỷ lệ thu gom chất thải rắn;
9. Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được xử lý hợp vệ sinh;
10. Tỷ lệ phần trăm diện tích cây xanh, mặt nước của đô thị;
11. Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng của ngành Xây dựng sử dụng công nghệ sạch hoặc có thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường
12. Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường của ngành Xây dựng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg được xử lý;
13. Tỷ lệ doanh nghiệp của ngành Xây dựng được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001.
Thực hiện nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị có liên quan như Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê của tỉnh/thành phố tổ chức báo cáo kết quả thực hiện 13 chỉ tiêu kế hoạch về tài nguyên – môi trường và phát triển bền vững thuộc lĩnh vực Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát và đánh giá của kế hoạch năm 2008 trên địa bàn tỉnh/thành phố. Ngoài báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện bằng văn bản, đề nghị điền thông tin vào bảng tổng hợp số liệu các chỉ tiêu gửi kèm theo công văn này và gửi lại cùng với báo cáo tổng hợp. Lưu ý đối với các chỉ tiêu số 11, 12, 13, đối tượng báo cáo là các cơ sở, doanh nghiệp của ngành Xây dựng đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố.
Để kịp tiến độ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, báo cáo của UBND tỉnh/thành phố xin gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 30/12/2008. Nếu quá thời hạn trên, địa phương nào chưa gửi báo cáo thì Bộ Xây dựng sẽ gửi danh sách các địa phương không có báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ và UBND địa phương phải chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc này. Giám đốc Sở Xây dựng địa phương không có báo cáo gửi Bộ thì phải chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Địa chỉ gửi báo cáo: Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường – Bộ Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04.39760271, máy lẻ 128; Fax: 04.39780676.
Nơi nhận: – Như trên; – Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục HTKT, Cục QLN và TT BĐS (để phối hợp thực hiện); – Lưu VP, KHCN. T(130) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam |
UBND/Sở Xây dựng tỉnh/thành phố:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH
VỀ TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM 2008
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kết quả thực hiện 2008 |
1 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch |
% |
|
2 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
|
3 |
Tỷ lệ đô thị loại 3 trở lên được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
% |
|
4 |
Tỷ lệ đô thị loại 4 được đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải |
% |
|
5 |
Tỷ lệ gia đình có hố xí hợp vệ sinh (đối với đô thị) |
% |
|
6 |
Tỷ lệ khu nhà ổ chuột ở đô thị và nhà tạm ở nông thôn, đặc biệt là đồng bằng sông Cửu Long được xoá |
% |
|
7 |
Tỷ lệ dân số được tiếp cận vệ sinh môi trường hợp vệ sinh |
% |
|
8 |
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn |
% |
|
9 |
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được xử lý hợp vệ sinh |
% |
|
10 |
Tỷ lệ phần trăm diện tích cây xanh, mặt nước của đô thị |
% |
|
11 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới xây dựng của ngành xây dựng sử dụng công nghệ sạch hoặc có thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường (trên địa bàn tỉnh/thành phố) |
% |
|
12 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường của ngành xây dựng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg được xử lý (trên địa bàn tỉnh/thành phố) |
% |
|
13 |
Tỷ lệ doanh nghiệp của ngành xây dựng được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 14001 (trên địa bàn tỉnh/thành phố) |
% |
|
Reviews
There are no reviews yet.