Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ)

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/1998/TT-BTM
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ
VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ

(ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

Căn cứ Điều 2, Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;

Bộ Thương mại hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế và một số vấn đề có liên quan đến hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:

I. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÀNG
MIỄN THUẾ:

1. Doanh nghiệpthành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:

1.1- Có trụ sở chính và hoạt động kinh doanh chủ yếu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quốc tế.

1.2- Đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan địa phương

1.3- Có vốn lưu động tính bằng tiền Việt nam ít nhất bằng 20% doanh số hàng miễn thuế dự kiến sẽ bán hàng năm.

1.4- Có ít nhất 01 cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp và 01 cán bộphụ trách cửa hàng miễn thuế có trình độ quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

1.5- Có cửa hàng, kho hàng thuận tiện cho việc bán hàng và việc kiểm tra, giám sát của Hải quan.

2. Hồ sơ gửi Bộ Thương mại để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:

2.1- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo mẫu đính kèm Thông tư này) có xác nhận và ý kiến đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.

2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

2.3- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế đáp ứng được các yêu cầu về kiểm tra và giám sát của hải quan.

3. Trong vòng 15ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệBộ Thương mại sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho doanh nghiệp hoặc có văn bản thông báo rõ lý do không cấp .

4. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các cửa hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .

5. Việc mở các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, cửa hàng miễn thuế trong nội thành phục vụ đối tượng chờ xuất cảnh và cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành hữu quan.

II. HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:

1. Không được phép kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế các mặt hàngNhà nước cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (trừ xì gà và thuốc lá điếu).

2. Các mặt hàng sau đây chỉ được phép đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế khi có giấy phép của Bộ Thương mại :

2.1- Xì gà và thuốc lá điếu.

2.2- Hànghoáthuộc diện xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.

3. Các mặt hàng không thuộc diện điều chỉnh của mục 2.1 và 2.2 trên đây, nếu phù hợp với Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuếtheo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

4. Riêng đối vớicác cửa hàngmiễn thuế có vốn đầu tư nước ngoài : việcxuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá phục vụ kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo giấy phép của Bộ Thương mại .

5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá được gửi về Bộ Thương mại, bao gồm :

5.1- Công văn của doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế, nêu rõ tên hàng, số lượng, trị giá.

5.2- Xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành).

5.3- Báo cáo tình hình tồn kho hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương (theo mẫu đính kèm Thông tư này).

III. VỀ TÁI XUẤT, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ HUỶ BỎ HÀNG HOÁ:

1. Hàng hoá đã được phép nhập khẩu theo văn bản của Bộ Thương mạiđể bán tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ, nếu có nhu cầu tái xuất hoặc chuyển sang tiêu thụ tại thị trường nội địa (trừ thuốc lá điếu và xì gà) phải được phép của Bộ Thương mại.

2. Hồ sơ xin phép tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa gồm :

2.1- Công văn đề nghị của doanh nghiệp

2.2- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu của lô hàng có liên quan

2.3- Báo cáo tình hình tồn đọng hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địaphương .

3. Đối với hàng đổ vỡ, hư hỏng , mất phẩm chất nghiêm trọng, quá hạn sử dụng không thể bán hoặc không được phép bán phục vụ tiêu dùng, doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hoá có xác nhận của Cơ quan Hải quan và tổ chức huỷ bỏ theo qui trình huỷ bỏ phế liệudưới sự giám sát của Hải quan và lập Biên bản gửi về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thay cho báo cáo .

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1.Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế: đối tượng bán hàng, thủ tục bán hàng, định mức mua hàng, thủ tục nhập khẩu, tái xuất hàng hoá , chế độ tài chính, kế toán v.v… thực hiện theo qui định tại Qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư và Tổng cục Hải quan.

2.Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thay thế các văn bản cho phép mở cửa hàng miễn thuế do Bộ Thương mại đã cấp trước đây. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại theo qui định tại điểm 2.1,2.2 Phần I của Thông tưvà báo cáo kết quả kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp trong 3 năm 1996,1997,1998.

3. Thông tư này có hiệu lựcthi hànhsau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Thuộc tính văn bản
Thông tư hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 21/1998/TT-BTM Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Mai Văn Dâu
Ngày ban hành: 24/12/1998 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/1998/TT-BTM
NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ
VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ

(ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

Căn cứ Điều 2, Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;

Bộ Thương mại hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế và một số vấn đề có liên quan đến hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:

I. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÀNG
MIỄN THUẾ:

1. Doanh nghiệpthành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:

1.1- Có trụ sở chính và hoạt động kinh doanh chủ yếu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quốc tế.

1.2- Đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan địa phương

1.3- Có vốn lưu động tính bằng tiền Việt nam ít nhất bằng 20% doanh số hàng miễn thuế dự kiến sẽ bán hàng năm.

1.4- Có ít nhất 01 cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp và 01 cán bộphụ trách cửa hàng miễn thuế có trình độ quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.

1.5- Có cửa hàng, kho hàng thuận tiện cho việc bán hàng và việc kiểm tra, giám sát của Hải quan.

2. Hồ sơ gửi Bộ Thương mại để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:

2.1- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo mẫu đính kèm Thông tư này) có xác nhận và ý kiến đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.

2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

2.3- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế đáp ứng được các yêu cầu về kiểm tra và giám sát của hải quan.

3. Trong vòng 15ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệBộ Thương mại sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho doanh nghiệp hoặc có văn bản thông báo rõ lý do không cấp .

4. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các cửa hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .

5. Việc mở các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, cửa hàng miễn thuế trong nội thành phục vụ đối tượng chờ xuất cảnh và cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành hữu quan.

II. HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:

1. Không được phép kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế các mặt hàngNhà nước cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (trừ xì gà và thuốc lá điếu).

2. Các mặt hàng sau đây chỉ được phép đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế khi có giấy phép của Bộ Thương mại :

2.1- Xì gà và thuốc lá điếu.

2.2- Hànghoáthuộc diện xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.

3. Các mặt hàng không thuộc diện điều chỉnh của mục 2.1 và 2.2 trên đây, nếu phù hợp với Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuếtheo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.

4. Riêng đối vớicác cửa hàngmiễn thuế có vốn đầu tư nước ngoài : việcxuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá phục vụ kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo giấy phép của Bộ Thương mại .

5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá được gửi về Bộ Thương mại, bao gồm :

5.1- Công văn của doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế, nêu rõ tên hàng, số lượng, trị giá.

5.2- Xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành).

5.3- Báo cáo tình hình tồn kho hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương (theo mẫu đính kèm Thông tư này).

III. VỀ TÁI XUẤT, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ HUỶ BỎ HÀNG HOÁ:

1. Hàng hoá đã được phép nhập khẩu theo văn bản của Bộ Thương mạiđể bán tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ, nếu có nhu cầu tái xuất hoặc chuyển sang tiêu thụ tại thị trường nội địa (trừ thuốc lá điếu và xì gà) phải được phép của Bộ Thương mại.

2. Hồ sơ xin phép tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa gồm :

2.1- Công văn đề nghị của doanh nghiệp

2.2- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu của lô hàng có liên quan

2.3- Báo cáo tình hình tồn đọng hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địaphương .

3. Đối với hàng đổ vỡ, hư hỏng , mất phẩm chất nghiêm trọng, quá hạn sử dụng không thể bán hoặc không được phép bán phục vụ tiêu dùng, doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hoá có xác nhận của Cơ quan Hải quan và tổ chức huỷ bỏ theo qui trình huỷ bỏ phế liệudưới sự giám sát của Hải quan và lập Biên bản gửi về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thay cho báo cáo .

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1.Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế: đối tượng bán hàng, thủ tục bán hàng, định mức mua hàng, thủ tục nhập khẩu, tái xuất hàng hoá , chế độ tài chính, kế toán v.v… thực hiện theo qui định tại Qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư và Tổng cục Hải quan.

2.Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thay thế các văn bản cho phép mở cửa hàng miễn thuế do Bộ Thương mại đã cấp trước đây. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại theo qui định tại điểm 2.1,2.2 Phần I của Thông tưvà báo cáo kết quả kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp trong 3 năm 1996,1997,1998.

3. Thông tư này có hiệu lựcthi hànhsau 15 ngày kể từ ngày ban hành.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế (ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ)”