QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA THÔNG TIN VÀ THỂ THAO SỐ 2246/QĐ NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 1991 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
MẶT HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CỦA NGÀNH PHÁT HÀNH SÁCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ THÔNG TIN VÀ THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 447/HĐBT ngày 31-12-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn hoá Thông tin Thể thao và du lịch.
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 9 được thông qua ngày 12-8-1991 về việc chuyển chức năng quản lý Nhà nước về du lịch và đổi tên thành Bộ Văn hoá – Thông tin và Thể thao.
Căn cứ Nghị định số 196/HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ.
Theo đề nghị của các ông Cục trưởng Cục xuất bản, Tổng giám đốc Tổng công ty phát hành sách, Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Danh mục hàng hoá và các nghiệp vụ kinh doanh của ngành phát hành sách” thuộc Bộ Văn hoá – Thông tin và Thể thao. Khi thực hiện danh mục này phải chấp hành các luật lệ hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Trường hợp các đơn vị thuộc ngành phát hành sách muốn kinh doanh thêm các mặt hàng khác và mở rộng thêm các nghiệp vụ kinh doanh ngoài danh mục này, phải báo cáo để Bộ xem xét và được thoả thuận trước khi thi hành.
Điều 3. Cục xuất bản chủ động bàn bạc với Tổng công ty phát hành sách hướng dẫn chi tiết thi hành; tiếp nhận báo cáo và trả lời các địa phương sau khi có chủ trương của Bộ.
Điều 4. Quyết định này thay thế cho các văn bản trước đây và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 5. Các ông Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục xuất bản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán, Tổng giám đốc Tổng công ty phát hành sách, các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan, Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH MỤC MẶT HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH
CỦA NGÀNH PHÁT HÀNH SÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2246/QĐ ngày 19-12-1991
của Bộ Văn hoá Thông tin và Thể thao)
A. MẶT HÀNG CHỦ YẾU:
I. SÁCH CÁC LOẠI:
– Sách xuất bản trong nước của các Nhà xuất bản Trung ương, địa phương và cơ quan đơn vị xuất bản nhất thời.
– Sách nhập khẩu qua Công ty Xunhasaba.
– Các loại sách cũ được phép lưu hành (ngành phát hành sách mua lại của cơ quan, nhân dân qua nghiệp vụ mua bán sách cũ).
II. VĂN HOÁ PHẨM: SẢN XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU GỒM:
– Chân dung các lãnh tụ, các danh nhân.
– Các loại tranh, khẩu hiệu, cờ giấy, câu đối, cuốn thư.
– Bưu ảnh, bưu thiếp, bản đồ.
– Các loại lịch, các loại tem chơi.
– Các bản nhạc, tập nhạc, bướm nhạc, đĩa hát, băng nhạc.
B. CÁC MẶT HÀNG KHÁC
I. CÁC BIỂU MẪU, GIẤY TỜ QUẢN LÝ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH
VÀ Xà HỘI (LOẠI THÔNG DỤNG):
1. Các loại biểu mẫu, giấy tờ quản lý kinh tế:
a) Ghi chép ban đầu:
+ Về lao động, tiền lương:
– Phiếu thống kê lao động
– Danh sách công nhân lâu dài, tạm thời.
– Sổ chấm công, sổ trang bị phòng hộ, bảng tính thưởng năng suất.
– Hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán lương, phiếu làm thêm giờ.
– Phiếu nghỉ ốm trông con, phiếu thai sản.
– Phiếu bồi dưỡng hiện vật, phiếu trợ cấp thanh toán BHXH.
– Phiếu nghỉ phép v.v…
+ Về vật tư hàng hoá:
– Sổ cho mượn dụng cụ, phiếu báo hỏng, báo mất dụng cụ.
– Phiếu theo dõi vật rẻ mau hỏng.
– Sổ chi tiêu vật tư, biên bản kiểm nghiệm vật tư.
– Phiếu nhập – xuất và di chuyển vật tư.
– Phiếu nhập kho thành phẩm, bán thành phẩm.
– Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, hoá đơn bán lẻ.
– Thẻ tài sản cố định, thẻ kho, thẻ quầy v.v..
+ Về tiền mặt:
– Phiếu mua hàng, thuê bốc vác vận chuyển.
– Phiếu tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
– Bảng kiểm kê quỹ và các chứng khoán.
– Phiếu thu, chi tiền mặt, sổ quỹ v.v…
b) Sổ sách, báo biểu, thống kê kế toán:
– Bộ nhật ký chứng từ, chứng từ ghi số, sổ cái.
– Báo cáo bán hàng ngày, bảng tổng kết tài sản, tăng giảm tài sản cố định, khấu hao TSCĐ, tăng giảm vốn v.v…
2. Các loại biểu mẫu, giấy tờ quản lý hành chính:
– Giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy nghỉ phép.
– Lý lịch cán bộ công nhân, sơ yếu lý lịch.
– Giấy khám sức khoẻ v.v…
3. Các loại biểu mẫu, giấy tờ quản lý xã hội:
– Giấy chứng nhận kết hôn, thiếp cưới.
– Giấy khai sinh (bản chính bản sao)
– Đơn xin tạm trú, tạm vắng
– Đơn xin di chuyển, nhập khẩu v.v…
II. CÁC SẢN PHẨM CỦA NGÀNH MỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
THỦ CÔNG NGHIỆP…CÓ TÍNH VĂN HOÁ:
– Các loại tranh, tượng sản phẩm của ngành hội hoạ điêu khắc tranh lụa, sơn dầu, sơn mài, thuốc nước, bột màu, tượng phù điêu bằng thạch cao, đất nung, đá, gỗ, đồng v.v…
– Các sản phẩm công nghiệp, thủ công nghiệp: hoa giấy, hoa ny lon, lọ hoa sơn mài, đồ gốm mỹ nghệ, các loại thảm mành trúc v.v…
III. CÁC HÀNG HOÁ PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁO DỤC, VĂN HOÁ
TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN, CHO CÔNG VIỆC HÀNH CHÍNH
– Các loại đồ dùng học sinh, giấy vở, bút, thước kẻ, compa, êke, bảng sơn, phấn viết, giấy màu, mực, cặp sách v.v…
– Các loại cho yêu cầu giải trí, luyện trí thông minh: Cờ quốc tế, cờ tướng, khối vuông rubic, đồ chơi xếp hình, xếp số trong khung tú lơ khơ v.v…
– Một số loại văn phòng hành chính: Sổ công tác giấy đánh máy nếu giấy in rô neo, bút bi, cặp 3 giây, phong bì, kẹp giấy, ghim v.v…
IV. MỘT SỐ VẬT TƯ VĂN HOÁ THÔNG TIN CHO NHÀ VĂN HOÁ ĐỘI THÔNG TIN, NHÀ HÁT CÂU LẠC BỘ:
– Nhạc cụ phấn sáp văn công
– Giấy vẽ, thuốc vẽ, bột màu, bút vẽ.
– Máy thu thanh, thu hình, video casette, tăng âm, quay đĩa.
– Băng nhạc, băng hình v.v…
V. MỘT SỐ DỤNG CỤ CHO LUYỆN TẬP THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO
– Các loại bóng, lưới, vợt, cầu lông
– Quần áo, mũ, giầy dép thể dục thể thao v.v…
C. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁC:
– Mua bán sách báo cũ, cho thuê, đóng sách bìa cứng.
– Thu mua giấy cũ để đổi giấy trắng.
– Sao chụp photocopy
– Làm đại lý bán các mặt hàng có quan hệ đến văn hoá thông tin và thể thao v.v…
Việc in sang băng nhạc, băng hình, dịch vụ ghi hình (camera) ảnh màu (photominilab), những nơi có nhu cầu và có khả năng, được cấp giấy phép riêng.
Reviews
There are no reviews yet.