CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1495/TCHQ-KTTT
NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU TÂN DƯỢC UNASYN
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 4/4/2001, Bộ Tài chính có Công văn số 3030 TC/TCT về việc: thuế suất thuế nhập khẩu thuốc tân dược Unasyn nhập khẩu thời điểm trước ngày 01/01/2001. Để việc thực hiện được thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị cụ thể như sau:
– Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999); Thông tư số 37/TT/BTC ngày 07/4/1999 của Bộ Tài chính;
Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá XNK của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới; thì:
Mặt hàng thuốc tân dược Unasyn chứa Sultamicilin là một este đôi trong đó Ampicillin và chất kháng Betalactarmase là Sulbactam được gắn với nhau qua nhóm methyl, thuộc nhóm 3004, và được phân thành 02 loại:
+ Ở dạng để uống, thuộc mã số 30041030, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 10% (mười phần trăm).
+ Ở dạng khác, thuộc mã số 30041090, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% (không phần trăm).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1495/TCHQ-KTTT
NGÀY 18 THÁNG 4 NĂM 2001 VỀ VIỆC THUẾ SUẤT
THUẾ NHẬP KHẨU TÂN DƯỢC UNASYN
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Ngày 4/4/2001, Bộ Tài chính có Công văn số 3030 TC/TCT về việc: thuế suất thuế nhập khẩu thuốc tân dược Unasyn nhập khẩu thời điểm trước ngày 01/01/2001. Để việc thực hiện được thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị cụ thể như sau:
– Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/1999); Thông tư số 37/TT/BTC ngày 07/4/1999 của Bộ Tài chính;
Tham khảo bản giải thích Danh mục hàng hoá XNK của Hội đồng Hợp tác Hải quan Thế giới; thì:
Mặt hàng thuốc tân dược Unasyn chứa Sultamicilin là một este đôi trong đó Ampicillin và chất kháng Betalactarmase là Sulbactam được gắn với nhau qua nhóm methyl, thuộc nhóm 3004, và được phân thành 02 loại:
+ Ở dạng để uống, thuộc mã số 30041030, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 10% (mười phần trăm).
+ Ở dạng khác, thuộc mã số 30041090, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 0% (không phần trăm).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.