THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT SỐ 50/2001/TT/BNN-XDCB
NGÀY 3 THÁNG 5 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
– Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
– Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Quy chế đấu thầu;
– Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu đối với các dự ándầu tư thuộc bộ Nông nghiệp & PTNT như sau:
PHẦN I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hồ sơ mời thầu:
Đối với đấu thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu theo mẫu chung do Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Quyết định số 113/2000/QĐ/BNN-XDCB ngày 6/11/2000.
Đối với các trường hợp đấu thầu khác, bên mời thầu cần căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá mà đưa ra yêu cầu cụ thể trong hồ sơ mời thầu để Nhà thầu có thể lập được hồ sơ dự thầu đầy đủ, chi tiết. Những vấn đề khác với mẫu chung cần đưa thành phụ lục riêng, bổ sung vào hồ sơ mời thầu mẫu.
Kèm theo bản vẽ thiết kế phải có bản kê khối lượng. Nhà thầu có trách nhiệm tính toán và kiểm tra kỹ khối lượng này, nếu có sai khác phải đề nghị Bên mời thầu làm rõ trước khi lập giá dự thầu. Trường hợp không kiểm tra kỹ, bỏ sót khối lượng nhưng vẫn định giá dự thầu, nếu được trúng thầu thì giá trị khối lượng bỏ sót đó không được bổ sung, thanh toán.
2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định trong Quy chế đấu thầu của Chính phủ, Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và được cụ thể hoá tại các phụ lục sau:
– Phụ lục 1: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu tuyển chọn tư vấn.
– Phụ lục 2: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu sơ tuyển xây lắp.
– Phụ lục 3: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp.
– Phụ lục 4: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu quy mô nhỏ.
Tuỳ theo tính chất, đặc điểm và yêu cầu của từng gói thầu mà có thể điều chỉnh tăng, giảm hoặc chi tiết thêm các tiêu chuẩn trong phạm vi mức quy định chung.
3. Nộp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu:
3.1. Số hồ sơ dự thầu phải nộp theo quy định sau:
– Bốn bộ (04): 01 bộ bản gốc, 03 bộ bản sao đối với những gói thầu do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kết quả đấu thầu, gói thầu đấu thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt.
– Ba bộ (03): 01 bộ bản gốc, 02 bộ bản sao đối với những gói thầu còn lại.
3.2. Nhà thầu phải niêm phong, ghi nhãn từng bộ hồ sơ và từng túi hồ sơ dự thầu. Tuỳ đặc điểm của từng gói thầu mà việc niêm phong ghi nhãn sẽ được quy định cụ thể thêm trong hồ sơ mời thầu.
3.3. Khi tiếp nhận hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu và Nhà thầu phải cùng ký văn bản giao nhận, ghi rõ thời điểm nộp, số bộ hồ sơ v.v… Không nhận hồ sơ dự thầu trong các trường hợp: Nộp sau giờ đóng thầu, hồ sơ không đầy đủ dấu niêm phong, không đủ số bộ hồ sơ theo yêu cầu, không ghi nhãn.
Bên mời thầu có trách nhiệm bảo mật hồ sơ dự thầu đã nộp theo quy định tại Điều 56 của Quy chế đấu thầu.
Sau khi xét thầu, Bên mời tầu phải gửi 01 bộ bản sao còn nguyên niêm phong của các Nhà thầu tham dự cùng tờ trình xin duyệt kết quả đấu thầu và các hồ sơ kèm theo về cơ quan thẩm định.
4. Chào lại giá dự thầu tại chỗ:
Tại buổi mở thầu, trước khi công bố giá gói thầu, nếu giá dự thầu của tất cả các Nhà thầu đều vượt giá gói thầu được duyệt thì Bên mời thầu phải tổ chức (chỉ một lần) ngay tại chỗ các Nhà thầu chào lại giá bỏ trong phong bì dán kín và coi đây là giá dự thầu chính thức để xét thầu. Người đứng tên ký đơn dự thầu phải ký văn bản xác định giá chào lại này thay thế giá đã chào trước đây.
5. Xếp hạng, xét chọn và trình duyệt kết quả đấu thầu:
Việc đánh giá, xếp hạng, xét chọn nhà thầu trúng thầu, phải căn cứ nội dung hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được duyệt.
Giá trúng thầu là giá đánh giá thấp nhất được xác định trên cơ sở giá dự thầu thấp hợp lý (yêu cầu kỹ thuật đáp ứng hồ sơ mời thầu, khối lượng đầy đủ và chính xác, đơn giá hợp lý) và các yếu tố liên quan khác.
Kết quả xếp hạng và mọi diễn biến trong quá trình xét thầu phải được lập thành hồ sơ, các thành viên tổ chuyên gia tham gia xét thầu cùng ký tên vào biên bản chấm thầu. Đối với gói thầu thuộc dự án Thuỷ lợi sử dụng vốn ADB, WB… thì CPO cùng SPO, SIO thực hiện theo các Quyết định số 123/2000/QĐ/BNN-TCCB ngày 27/11/2000 và số 124/QĐ/BNN/TCCB ngày 27/11/2000 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
6. Công bố kết quả đấu thầu, thương thảo ký kết hợp đồng:
6.1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bên mời thầu gửi thông báo tới tất cả các Nhà thầu tham dự. Đồng thời, gửi ngay tới nhà thầu trúng thầu thông báo giá trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng, dự thảo hợp đồng, các vấn đềcần thương thảo, thời gian thương thảo. Các CPO báo cáo kịp thời kết quả đấu thầu, nội dung hợp đồng tới ADB, WB… theo quy định của ngân hàng cho vay. Trong phạm vi không quá 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu, nếu Nhà thầu trúng thầu từ chối thực hiện hợp đồng, Bên mời thầu sẽ không trả lại bảo lãnh dự thầu cho Nhà thầu đó và được quyền lựa chọn Nhà thầu xếp hạng kế tiếp trúng thầu, trình người có thẩm quyền quyết định.
6.2. Theo lịch biểu đã thống nhất, Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo cụ thể các điều khoản hợp đồng, hoàn thiện các số liệu tính giá dự thầu và xác định giá ký hợp đồng, không vượt giá trúng thầu được duyệt.
7. Chỉ định trúng thầu:
Hình thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000. Nhà thầu phải có đơn xin được chỉ định thầu kèm theo hồ sơ pháp lý và thông tin năng lực. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ thiết kế, kiểm tra kỹ khối lượng và dự toán để xác định giá xin nhận thầu ghi trong đơn.
PHẦN II
ĐẤU THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Đấu thầu thiết kế xây dựng nhằm lựa chọn Nhà thầu thực hiện đồng thời cả lập thiết kế kỹ thuật, dự toán và thi công xây dựng công trình theo hợp đồng chìa khoá trao tay. Trường hợp sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh hoặc vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thì chỉ thực hiện đối với dự án nhóm C.
1. Mục đích:
Đấu thầu thiết kế xây dựng chủ yếu dành cho các công trình quy mô nhỏ, khôngcó yêu cầu phức tạp về kỹ thuật, dễ dàng đánh giá hoàn công, nhằm mục đích:
– Giảm bớt thủ tục và thời gian, sớm đưa công trình vào thi công và khai thác, sử dụng.
– Giảm bớt giá thành công trình do có sự kết hợp chặt chẽ giữa thiết kế và xây dựng .
2. Phương thức đấu thầu:
2.1. Đấu thầu 2 giai đoạn: áp dụng cho trường hợp có đủ 2 điều kiện:
– Công trình kỹ thuật thông thường hoặc đã có công trình tương tự được xây dựng trong điều kiện địa hình, địa chất tương tự.
– Giá gói thầu ³ 2 tỉ đồng.
2.2. Đấu thầu 1 giai đoạn: áp dụng cho trường hợp có đủ 2 điều kiện:
– Công trình kỹ thuật đơn giản có phương án thiết kế (thiết kế sơ bộ) đã được thông qua hoặc sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, thiết kế có sẵn, thiết kế dùng lại,… được xây dựng trong điều kiện địa hình, địa chất đơn giản.
– Giá gói thầu Ê 2 tỉ đồng.
3. Duyệt kế hoạch đấu thầu:
Trước khi tổ chức đấu thầu, Chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền duyệt kế hoạch đấu thầu thiết kế xây dựng. Trong đó, cần ghi rõ lý do xin đấu thầu 1 giai đoạn hay 2 giai đoạn.
4. Giá gói thầu, giá dự thầu:
– Giá gói thầu bao gồm cả chi phí thiết kế và chi phí xây lắp.
– Giá dự thầu phải lập rõ 2 phần: giá dự thầu thiết kế và giá dự thầu xây lắp. Nhà thầu có thể giảm giá bằng cách không tính giá thiết kế.
5. Điều kiện dự thầu:
Để được dự thầu, Nhà thầu chuyên ngành xây dựng phù hợp với tính chất gói thầu cần có 1 trong các điều kiện sau đây:
– Nhà thầu Thiết kế và Xây lắp (có đăng ký kinh doanh cả thiết kế và xây lắp).
– Liên danh Nhà thầu thiết kế với Nhà thầu xây lắp.
– Nhà thầu xây lắp có thầu phụ là Nhà thầu thiết kế (Nhà thầu thiết kế có thể đồng thời làm thầu phụ cho những Nhà thầu xây lắp khác nhau).
6. Hồ sơ mời thầu:
Trên cơ sở hồ sơ mời thầu xây lắp mẫu đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT ban hành tại Quyết định số 113/2000/QĐ/BNN-XDCB ngày 6/11/2000, Bên mời thầu bổ sung các yêu cầu, số liệu, hồ sơ cần thiết để Nhà thầu có thể lập được hồ sơ dự thầu gồm cả phần thiết kế kỹ thuật, dự toán và phần thi công xây dựng theo các quy định hiện hành. Ngoài ra, cung cấp thêm số liệu, tài liệu khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất… đã thu thập trong giai đoạn trước (nếu có) để Nhà thầu tham khảo.
7. Trình tự xét thầu:
7.1. Đấu thầu 2 giai đoạn:
7.1.1. Giai đoạn 1:
– Chọn phương án thiết kế tốt nhất hoặc phối hợp các phương án để chọn ra phương án tối ưu và sơ bộ xem xét giá phương án chọn.
– Trình cấp có thẩm quyền thông qua phương án chọn.
7.1.2. Giai đoạn 2:
– Các Nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 căn cứ vào phương án thiết kế đã được thông qua mà lập thiết kế kỹ thuật dự toán và hồ sơ dự thầu xây lắp hoàn chỉnh.
– Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp để đánh giá hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu.
– Nhà thầu nào đạt trên 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật và có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xem xét trúng thầu. Trường hợp nhiều Nhà thầu cùng có giá đánh giá thấp chênh lệch nhau không quá 3% thì Nhà thầu có phương án thiết kế đã được chọn sẽ được xem xét trúng thầu.
7.2. Đấu thầu 1 giai đoạn:
– Trên cơ sở thiết kế đã nêu trong hồ sơ mờithầu, các Nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật dự toán và lập hồ sơ dự thầu xây lắp hoàn chỉnh.
– Nhà thầu nào đạt về mặt kỹ thuật và có giá dự thầu thấp nhất sau khi đã chỉnh sửa sẽ được xem xét trúng thầu.
8. Phê duyệt kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng:
Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu gồm 2 nội dung: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và phê duyệt kết quả đấu thầu thiết kế xây dựng. Trên cơ sở này, Bên mời thầu ký kết hợp đồng chìa khoá trao tay Nhà thầu trúng thầu.
PHẦN III
HIỆU LỰC THI HÀNH
Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ Nông nghiệp & PTNT: số 08 NĐ-ĐTXD/TT ngày 20/9/1997 và số 19/1999/BNN-ĐTXD ngày 26/01/1999 hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các dự án đầu tư của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT.
Những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp & PTNT trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Thông tư này áp dụng cho việc đấu thầu các Dự án đầu tư của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp & PTNT, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Việc đấu thầu các Dự án đầu tư thuộc tỉnh, thành phố quản lý, có thể nghiên cứu áp dụng cho phù hợp.
(Kèm theo Thông tư này có các phụ lục từ 1 đến 14 để các đơn vị nghiên cứu áp dụng trong từng trường hợp cụ thể)
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
TUYỂN CHỌN TƯ VẤN
A. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ MẶT KỸ THUẬT:
Tối đa 1.000 điểm
TT |
Nội dung |
Điểm tối đa |
I |
Kinh nghiệm |
200 |
1 |
Đã thực hiện gói thầu tương tự về giá trị và nội dung trong vòng 5 năm gần đây – Để dự thầu dự án nhóm A, nhà thầu cần đã thực hiện từ 10 dự án trở lên. – Để dự thầu dự án nhóm B, nhà thầu cần đã thực hiện từ 5 dự án trở lên. – Để dự thầu dự án nhóm C, nhà thầu cần đã thực hiện từ 1 dự án trở lên (kể cả là thầu phụ) |
150 |
2 |
Đã thực hiện gói thầu tương tự về mặt địa lý tự nhiên, kinh tế và xã hội (địa hình, môi trường, điều kiện phát triển kinh tế…) trong vòng 5 năm gần đây. |
10 |
3 |
Các nội dung khác: – Năng lực nhà thầu: + Có đội ngũ chuyên gia đáp ứng về số lượng và trình độ. + Có khả năng tài chính. – Kinh nghiệm quản lý: Có trình độ quản lý hiện tại phù hợp với yêu cầu của gói thầu. – Các hoạt động khác: Đã tham gia lập quy hoạch, thẩm định gói thầu tương tự… – Chất lượng công tác tư vấn (trong 5 năm gần đây): Có công trình chất lượng cao, được cộng thêm 5 điểm. Ngược lại, có công trình kém chất lượng, nhiều khiếm khuyết bị trừ 5 điểm. |
40 Tuỳ tính chất dự án mà chi tiết mức điểm cho 4 nội dung này |
II |
Giải pháp và phương pháp luận: |
300 |
1 |
Hiểu rõ mục đích của gói thầu: Hiểu rõ mục đích, yêu cầu của gói thầu đã nêu trong “Điều khoản tham chiếu” và có tổ chức đi thăm địa điểm của dự án. |
50 |
2 |
Phương pháp luận hoàn chỉnh, hợp lý, khoa học; đáp ứng nội dung trong ” Điều khoản tham chiếu” phân tích, đánh giá về mặt liên quan đến gói thầu; nghiên cứu, tính toán và đề xuất về quy mô, giải pháp kỹ thuật, giải pháp thiết kế, biện pháp thi công v.v… |
120 |
3 |
Sáng kiến cải tiến do nhà thầu đề xuất hợp lý và khả thi. |
30 |
4 |
Chương trình công tác: có sơ đồ tổ chức, biểu đồ công tác và lịch bố trí nhân lực hợp lý. |
20 |
5 |
Công lao động (tháng – người) đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu |
20 |
6 |
Đào tạo và chuyển giao công nghệ: Có nội dung đào tạo, chuyển giao công nghệ rõ ràng và phù hợp với sơ đồ mời thầu (số lượt người được đào tạo, hình thức, thời gian đào tạo, những tài liệu, phần mềm cần chuyển giao…) |
20 |
7 |
Phương tiện làm việc: Có yêu cầu hỗ trợ hợp lý với bên mời thầu về chỗ làm việc, trang thiết bị, cán bộ phối hợp, phương tiện đi lại,… |
20 |
8 |
Cách trình bày khoa học:Rõ ràng, dễ hiểu, hoàn chỉnh… |
20 |
III |
Nhân sự |
500 |
1 |
Chủ nhiệm dự án – Kinh nghiệm chung (10% á 20% tổng số điểm của chức danh): Trình độ học vấn, số năm công tác. – Kinh nghiệm có liên quan đến gói thầu (60% á 70% tổng số điểm chức danh): Số lượng gói thầu tương tự đã thực hiện. – Các yếu tố khác: (10% á 20% tổng số điểm chức danh): Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, ngoại ngữ… – Biên chế thường xuyên thuộc nhà thầu (5% tổng số điểm chức danh) |
Tuỳ tính chất dự án mà cụ thể hoá mức điểm cho 4 nội dung này |
2 2.1 2.2 2.3 |
Chuyên gia thuộc các lĩnh vực: Chuyên gia Thuỷ lợi Chuyên gia Nông nghiệp … |
Tương tự như 4 nội dung đối với chủ nhiệm dự án. |
Ghi chú:
1. Chủ nhiệm dự án chỉ có thể đồng thời phụ trách 2 dự án nhóm B hoặc tương đương (1 dự án nhóm A tương đương 2 dự án nhóm B; 1 dự án nhóm B tương đương 2 dự án nhóm C). Chủ nhiệm dự án phải có tối thiểu 5 năm công tác trở lên thuộc lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến dự án.
2. Ngoài chức danh chủ nhiệm, tuỳ tính chất dự án mà xác định cụ thể chức danh chuyên gia thuộc các lĩnh vực có liên quan đến dự án (thuỷ lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, giao thông, điện nước, kinh tế,…)
Phân bổđiểm cho các chức danh theo nguyên tắc:
– Chủ nhiệm dự án chiếm tỉ trọng điểm cao nhất (ví dụ: chiếm đến 30% tức 150 điểm).
– Số điểm còn lại (ví dụ: 350 điểm) phân bổ cho từng chức danh khác.
3. Hồ sơ dự thầu đạt ³ 50% điểm từng nội dung I, II và III đồng thời đạt³ 70% tổng số điểm tại mục A, sau khi được người có thẩm quyền thông qua (nếu có yêu cầu) sẽ được xem xét tiếp về giá để tính điểm tổng hợp.
B. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VỀ KỸ THUẬT VÀ GIÁ:
1. Điểm giá:
Nếu lấy điểm giá của Nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất là 1.000 điểm thì điểm giá của từng Nhà thầu khác được tính như sau:
Điểm giá (của Nhà thầu đang xét) |
= |
Giá dự thầu thấp nhất
Giá dự thầu (của Nhà thầu đang xét) |
x |
100 |
= |
… điểm |
2. Điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợp = Điểm kỹ thuậtxK%+ Điểm giáxG%
Trong đó:
– Điểm kỹ thuật: được tính ở mục A.
– Điểm giá: được tính ở khoản 1 mục B.
– K%: tỷ trọng về kỹ thuật.
– G%: tỷ trọng về giá.
Tuỳ theo tính chất dự án mà xác định các tỷ trọng này cho thích hợp, nhưng phải đảm bảo: K(%) ³ 70%; G (%) Ê 30%.
Ghi chú: Nhà thầu đạt điểm tổng hợp cao nhất sẽ được xem xét đề nghị trúng thầu.
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU SƠ TUYỂN XÂY LẮP
TT |
Nội dung |
Điểm tối đa |
1 |
Kinh nghiệm |
35 |
a |
Số năm kinh nghiệm xây lắp loại hình tương tự hồ sơ mời thầu ³ 10 năm Từ 1 năm á < 10 năm |
10 10 5 |
b |
Số lượng hợp đồng đã thực hiện trong vòng 5 năm gần đây tương tự về giá trị, loại hình công trình, địa điểm và điều kiện địa hình, địa chất,… ³ 10 hợpđồng Từ 1 hợp đồng á < 10 hợp đồng |
25 25 15 |
2 |
Năng lực về kỹ thuật |
30 |
a |
Số lượng, trình độ cán bộ chuyên môn (cán bộ quản lý chung, cán bộ kỹ thuật công trình, cán bộ giám sát hiện trường) – Đủ và thuộc bên chế Nhà thầu – Thuộc biên chế Nhà thầu và có hợp đồng thêm bên ngoài (ghi rõ địa chỉ, điều kiện hợp đồng) |
10
10 5 |
b |
Tổ chức quản lý tại hiện trường rõ ràng và hợp lý |
5 |
c |
Mức độ đáp ứng của máy móc, thiết bị thi công – Đủ, phù hợp về số lượng, chủng loại, công suất, chất lượng và thuộc sở hữu của Nhà thầu. – Đủ, phù hợp về số lượng, chủng loại, công suất, chất lượng và thuộc sở hữu của Nhà thầu và thuê thêm 1 phần (có trình bày rõ địa chỉ, điều kiện thuê,…) – Có công nghệ thi công hoặc thiết bị chính tiên tiến. |
10 8
5
2 |
d |
Các yếu tố khác chứng tỏ Nhà thầu có đủ năng lực thực hiện tốt hợp đồng với chất lượng công trình cao – Đã có công trình đạt chất lượng cao (nếu đã có công trình bị sự cố nghiêm trọng thì trừ 3 điểm) – Các yếu tố khác |
5
3
2 |
3 |
Năng lực về tài chính (số liệu trong 5 năm gần đây) |
35 |
a b
c d |
Doanh thu trung bình hàng năm Tổng số tài sản Tài sản lưu động Nộp ngân sách Nhà nước Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tổng giá trị phần còn lại của hợp đồng đang thực hiện dở dang Khả năng tín dụng của Nhà thầu và địa chỉ đơn vị cung cấp tín dụng (nếu có) |
Tuỳ tính chất gói thầu mà đưa ra yêu cầu cụ thể và chi tiết mức điểm cho từng khoản của nội dung 3 |
|
Tổng số điểm tối đa |
100 |
Ghi chú:
1. Trường hợp sử dụng thầu phụ, tuy năng lực thầu phụ không được tính điểm nhưng vẫn phải làm rõ tên, địa chỉ, năng lực và giá trị khối lượng do thầu phụ thực hiện.
2. Hồ sơ đạt yêu cầu sơ tuyển khi có đủ 2 điều kiện:
– Cả 3 tiêu chuẩn đạt ³ 60% tổng số điểm 3 tiêu chuẩn.
– Từng tiêu chuẩn đạt ³ 50% số điểm tiêu chuẩn đó
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
TT |
Nội dung |
Đ/giá |
1 |
Tiêu chuẩn đánh giá về kinh nghiệm và năng lực nhà thầu: |
Đạt |
1.1 |
Kinh nghiệm |
Đạt |
a |
– Số năm kinh nghiệm hoạt động + Để dự thầu dự án nhóm A, Nhà thầu phải cần đã có thời gian kinh nghiệm trong xây dựng từ 5 năm trở lên. + Để dự thầu dự án nhóm B, Nhà thầu cần đã có thời gian kinh nghiệm trong xây dựng từ 1 năm trở lên. + Để dự thầu dự án nhóm C, nhà thầu cần đã có hoạt động xây dựng. |
Đạt Đạt
Đạt
Đạt |
b |
– Số lượng cáchợp đồng đã thực hiện xong trong vòng 5 năm gần đây tương tự về giá trị, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện địa hình, địa chất… + Để dự thầu dự án nhóm A, Nhà thầu cần đã thực hiện từ 5 hợp đồng trở lên. + Để dự thầu dự án nhóm B, Nhà thầu cần đã thực hiện từ 1 hợp đồng trở lên. + Để dự thầu dự án nhóm C, Nhà thầu cần đã có thực hiện hợp đồng (kể cả là thầu phụ) |
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt |
1.2 |
Năng lực cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Đạt |
a |
– Cán bộ: đủ số lượng và trình độ + Cán bộ quản lý chung + Cán bộ kỹ thuật công trình + Cán bộ giám sát hiện trường |
Đạt Tuỳ tính chất gói thầu mà cụ thể hoá mức độ yêu cầu “Đạt” đối với từng loại cán bộ |
b |
– Công nhân kỹ thuật: đủ số lượng và trình độ |
Đạt Tuỳ tính chất gói thầu mà cụ thể hoá mức độ yêu cầu “Đạt” đối với từng loại công nhân kỹ thuật. |
1.3 |
Năng lực tài chính |
Đạt |
|
(Số liệu trong 5 năm gần đây) – Doanh thu trung bình hàng năm – Tổng số tài sản – Tài sản lưu động – Nộp Ngân sách Nhà nước – Lợi nhuận trước thuế – Lợi nhuận sau thuế – v.v… |
Tuỳ tính chất gói thầu mà cụ thể hoá mức độ yêu cầu “Đạt” đối với từng khoản trong mục 1.3 |
Ghi chú:
1. Chỉ đánh giá “không đạt” đối với từng trường hợp thật sự không đáp ứng hồ sơ mời thầu.
2. Chỉ khi tất cả các yếu tố đều đạt thì các mục 1.1, 1.2, 1.3 mới đạt và cả mục này đều đạt thì tiêu chuẩn 1 mới đạt. Các hồ sơ dự thầu đạt sẽ được xem xét tiếp tiêu chuẩn 2 về mặt kỹ thuật để cho điểm.
2 |
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: (điểm tối đa) |
100á 130 |
2.1 |
Kỹ thuật, chất lượng |
80 |
a |
– Mức độ đáp ứng, yêu cầu trong hồ sơ thiết kế về: + Kỹ thuật + Chất lượng vật tư + Chất lượng thiết bị |
|
b |
– Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công + Giải pháp kỹ thuật + Biện pháp thi công, công nghệ thi công + Bố trí công trường (tổ chức thi công) + Biểu đồ huy động nhân lực, máy móc thiết bị thi công |
|
c |
– Biện pháp bảo vệ môi trường và an toàn + Bảo vệ môi trường + An toàn lao động, phòng chống cháy nổ, an toàn công trường |
|
d |
– Mức độ đáp ứng của máy móc, thiết bị thi công và số lượng, chủng loại, công suất chất lượng, v.v… |
|
e |
– Biện pháp bảo đảm chất lượng |
|
g |
– Đã có công trình đạt chất lượng cao |
|
2.2 |
Tiến độ thi công |
20 |
a |
– Đảm bảo tổng tiến độ và tiến độ các hạng mục hoặc khối lượng chủ yếu có yêu cầu đặc biệt |
|
b |
– Vượt tổng tiến độ và tiến độ các hạng mục hoặc khối lượng chủ yếu có yêu cầu đặc biệt |
|
2.3 |
Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu) |
0 á20 |
|
– Ứng vốn – Cho vay |
|
2.4 |
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) |
0 á10 |
Ghi chú:
– Tuỳ theo yêu cầu của từng gói thầu mà chi tiết mức điểm cho các mục 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4.
– Nếu có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm chuẩn 2 là 130 điểm.
– Nếu không có yêu cầu các mục 2.3 và 2.4 thì tối đa tổng số điểm chuẩn 2 là 100 điểm.
– Chỉ có các hồ sơ dự thầu đạt từ 70%tổng số điểm tối đa tiêu chuẩn 2 trở lên mới được xem xét tiêu chuẩn 3 về giá đánh giá.
3 |
Xác định giá đánh giá |
… đồng |
3.1 |
Giá dự thầu đã được sửa đổi và hiệu chỉnh các sai lệch |
…. đ |
3.2 |
Đưa về một mặt bằng so sánh và quy ra thành tiền các yếu tố chủ yếu sau: – Vật tư, vật liệu chủ yếu – Chí phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu công trình – Tiến độ thi công – v.v… |
….đ |
Ghi chú:Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhấtsẽ được đề nghị trúng thầu |
PHỤ LỤC 4
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
GÓI THẦU QUY MÔ NHỎ
TT |
Nội dung |
Đ/giá |
1 |
Đánh giá về mặt kỹ thuật |
Đạt |
1.1 |
Biện pháp tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị: Đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu |
Đạt |
1.2 |
Giải pháp kỹ thuật và biện pháp thi công: Phù hợp, đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu |
Đạt |
1.3 |
Tiến độ thi công: Đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu |
Đạt |
Ghi chú: 1. Việc đánh giá cần đơn giản, nhanh, chính xác và công bằng. 2. Không chấm điểm mà chỉ xét “đạt” hoặc “không đạt”. Chỉ khi tất cả các mục 1.1, 1.2, 1.3 đều đạt thì tiêu chuẩn 1 mới đạt. Các hồ sơ dự thầu đạt sẽ được xem xét tiếp nội dung 2 về giá. |
||
2 |
Giá dự thầu (đã chỉnh sửa) |
…. đồng |
Ghi chú: 1. Để có cơ sở so sánh, giá dự thầu phải được sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có). 2. Nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất (sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh) sẽ được đề nghị trúng thầu. |
PHỤ LỤC 5
TIÊU CHUẨN CHUYÊN GIA GIÚP VIỆC ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ DỰ THẦU
Theo Điều 16 Quy chế đấu thầu, tiêu chuẩn và yêu cầu đối với chuyên gia cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn chuyên gia:
– Tuỳ theo tính chất gói thầu (công trình thuỷ lợi, lâm nghiệp hoặc xây dựng, giao thông) mà chuyên gia kỹ thuật phải là chuyên gia thuộc chuyên ngành đó, đã từng làm công tác thiết kế, giám sát, thi công hoặc quản lý xây dựng có kinh nghiệm, có thời gian làm công tác này từ 5 năm trở lên;
– Chuyên gia kinh tế, tài chính, pháp lý và các vấn đề khác (nếu cần) phải có kinh nghiệm trong chuyên môn và lĩnh vực chuyên ngành đó, có thời gian công tác từ 5 năm trở lên;
Ngoài ra, chuyên gia phải là người am hiểu về các nội dung của gói thầu, quy trình tổ chức, đánh giá xét chọn đơn vị trúng thầu, nắm chắc tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu pháp lý khác khi xét thầu.
2. Yêu cầu đối với chuyên gia:
– Đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào nội dung hồ sơ mời thầu, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu v.v.. để đối chiếu với hồ sơ dự thầu xem có đáp ứng đủ khối lượng, chất lượng và tiến độ thi công, giá gói thầu hay không.
– Việc phân tích, đánh giá, xếp hạng của từng chuyên gia phải trung thực, khách quan, có căn cứ và chính xác. Quá trình xét thầu, các chuyên gia có thể hội ý nhằm làm rõ hồ sơ dự thầu, hoặc hội ý để thống nhất những yêu cầu, nội dung quan trọng khi xem xét. Mỗi chuyên gia tự đánh giá trong một bản riêng theo mẫu chung đã thống nhất trong toàn tổ chuyên gia, ký xác nhận ý kiến đánh giá và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thiếu sót của hồ sơ mà chưa được phát hiện, (đặc biệt là những thiếu sót ảnh hưởng đến chất lượng).
– Có trách nhiệm bảo mật thông tin trong quá trình xét thầu; không được cộng tác với nhà thầu và tuyệt đối không để lọt thông tin có liên quan đến việc đánh giá nhà thầu dưới bất kỳ hình thức nào. Trường hợp để lộ thông tin, có thể đình chỉ cá nhân chuyên gia hoặc nhóm chuyên gia ngay trong thời gian chấm thầu (khi xét thấy cần thiết); đồng thời, tuùy mức đọ sai phạm, phải chịu xử lý theo điều 60 quy chế đấu thầu.
– Không được tham gia thẩm định kết quả đấu thầu.
PHỤ LỤC 6
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:… QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày… tháng… năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU
VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU XÂY LẮP
(HOẶC THIẾT BỊ)
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11 /1999 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quy chế đấu thầu.
– Căn cứ quyết định số……….. ngày……. tháng……. năm…….. của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán.
– Xét tờ trình số……. ngày……. tháng……. năm…….. của…………………………………
– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ đầu tư xây dựng cơ bản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Duyệt hồ sơ mời thầu do…………………. lập, ngày……. tháng……. năm…….. và duyệt kế hoạch đấu thầu công trình……………… với nội dung chính sau:
1. Phân chia gói thầu:
Tên gói thầu…………. gồm các hạng mục:
………………………………………………………..
2. Giá gói thầu và nguồn tài chính (giá gói thầu có thể duyệt sau khi đóng thầu):
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
– Hình thức lựa chọn nhà thầu: (đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế. Nếu đấu thầu
hạn chế, ghi rõ tên các nhà thầu được mời tham dự).
– Phương thức đấu thầu: (1 túi hồ sơ, 2 túi hồ sơ hoặc 2 giai đoạn).
4. Thời gian tổ chức đấu thầu (dự kiến cho từng gói thầu, kể từ khi phát hành hồ sơ mời thầu đến khi công bố kết quả đấu thầu):
– Bán hồ sơ mời thầu từ……… giờ…….. ngày………..;
– Nộp hồ sơ dự thầu từ……… giờ…….. ngày………..;
– Đóng thầu lúc……… giờ…….. ngày………..;
– Mở thầu lúc……… giờ…….. ngày………..;
– Công bố kết quả đấu thầu ngày…………;
5. Loại hợp đồng (hợp đồng trọn gói hay hợp đồng có điều chỉnh giá,…..)
6. Thời gian thực hiện hợp đồng (dự kiến cho từng gói thầu):
…………. tháng, kể từngày……….tháng……… năm………..
Điều 2: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: – – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT. – Lưu VT
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Thứ trưởng |
PHỤ LỤC 7
MẪU TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT GIÁ GÓI THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Vụ đầu tư XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc — o0o — Hà Nội, ngàythángnăm 2001 |
TỜ TRÌNH
XIN PHÊ DUYỆT GIÁ GÓI THẦU
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
1. Giá tổng dự toán: Theo quyết định số ………… ngày………tháng……… năm………
– Giá gói số 1:
– Giá gói số 2:
……………………….
2. Giá dự toán do tư vấn (Công ty……..) lập:
– Giá gói số 1:
– Giá gói số 2:
……………………….
3. Giá gói thầu do bên B mời thầu (Ban QLDA…….. ) trình, tại văn bản số…….. ngày…….. tháng……….. năm………..
– Giá gói số 1:
– Giá gói số 2:
……………………….
4. Giá gói thầu do cơ quan thẩm định đề nghị phê duyệt:
– Giá gói số 1:
– Giá gói số 2:
……………………….
5. Ngày mở thầu: lúc…… giờ……. ngày……../……../2001
6. Tại buổi mời thầu nếu các nhà thầu đều có giá dự thầu cao hơn giá gói thầu được duyệt. Bên mời thầu (Ban QLDA……) phải tổ chức ngay tại chỗ cho các nhà thầu chào lại giá và coi đây là giá dự thầu chính thức để xét thầu.
DUYỆT KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Thứ trưởng |
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ XDCB |
PHỤ LỤC 8
MẪU BIÊN BẢN MỞ THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:/BQL |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Địa điểm mở thầu), ngàythángnăm 2001 |
BIÊN BẢN MỞ THẦU
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
Căn cứ Quyết định số…….. phê duyệt hồ sơ mời thầu và kế hoạch đấu thầu gói thầu (tên gói thầu) thuộc dự án (tên dự án).
Hôm nay ngày……. tháng……. năm……….. vào hồi…….. giờ……….. tại (địa điểm mở thầu)…….. Ban QLDA (Bên mời thầu)…… tổ chức mở thầu……….. gói thầu……………, hạng mục…………, thuộc dự án……………..
I. Thành phần dự mở thầu
– Đại diện Bên mời thầu:Ông……………………….. Chức vụ……………………….
– Đại diện Các nhà thầu:Ông……………………….. Chức vụ……………………….
– Đại diện các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan đến chứng kiến lễ mở thầu (nếu có):………………………………
II. Tên và địa chỉ các nhà thầu:
– Công ty…………….., có trụ sở tại………………………….
III. Tóm tắt một số thông số chủ yếu của hồ sơ dự thầu: giá dự thầu, thư giảm (tăng) giá, bảo lãnh dự thầu, tiến độ, khả năng ứng vốn v.v… của từng hồ sơ dự thầu (số liệu được ghi công khai trên bảng).
IV. Các nội dung liên quan khác: hồ sơ dự thầu hợp lệ, không hợp lệ, các vấn đề nảy sinh v.v…
V. Các ý kiến phát biểu: (ghi tóm tắt)
VI. Kết luận: (của Bên mời thầu) về sự công bằng, công khai, lành mạnh, phù hợp các quy định của Nhà nước trong tổ chức đấu thầu.
Biên bản được thông qua vào hồi……. giờ……. ngày……. tháng……. năm………..
Bên mời thầu (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Các nhà thầu (ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 9
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Vụ đầu tư XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Địa điểm), ngàythángnăm 2001 |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
– Căn cứ Quyết định số:………………/phê duyệt TKKT-TDT
– Căn cứ kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt tại Quyết định số………
– Xét tờ trình số…………….., kèm theo biên bản mở thầu số……… và hồ sơ kèm theo.
Sau khi đã thẩm định toàn bộ hồ sơ dự thầu. Vụ đầu tư XDCB báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu…… hạng mục……. thuộc dự án……………. như sau:
1. Việc chấp hành trình tự, thủ tục, quy định v.v… trong tổ chức đấu thầu:
– Tình hình phát hành HSMT, nộp HSDT
– Những vấn đề phát sinh, sửa đổi bổ sung về thủ tục và dữ liệu (nếu có)
– Sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng, minh bạch và tuân thủ các quy định của Nhà nước.
2. Phân tích đánh giá kết quả điểm kỹ thuật và đánh giá giá. Khái quát những nét chính sự đáp ứng về thủ tục pháp lý, năng lực, giải pháp tiến độ v.v… của các nhà thầu và hồ sơ dự thầu phù hợp với HSMT.
3. Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu:
Tên nhà thầu |
Giá gói thầu được duyệt (đ) |
Giá dự thầu (đ) |
Giá đánh giá (đ) |
Các đánh giá so với giá gói thầu được duyệt % |
Điểm kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận và kiến nghị
– Nhà thầu trúng thầu
– Giá đề nghị trúng thầu
5. Những vấn đề tồn tại cần lưu ý (nếu có).
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ XDCB
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 10
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU
VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU XÂY LẮP
(HOẶC THIẾT BỊ)
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quy chế đấu thầu.
– Căn cứ Quyết định số……….. ngày……. tháng……. năm…….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ mời thầu và kế hoạch đấu thầu.
– Xét Tờ trình số……. ngày……. tháng……. năm 2001 của………………………………… kèm theo biên bản mở thầu số……… ngày…/…/2001 và các hồ sơ dự thầu.
– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Duyệt kết quả đấu thầu hoặc xây lắp (hoặc thiết bị) gói thầu thuộc dự án trên như sau:
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Nhà trúng thầu:
Giá trúng thầu:đ (ghi bằng chữ)
Loại hợp đồng:
Thời gian thực hiện hợp đồng:…… tháng, kể từ ngày………
Giá trúng thầu không được thay đổi (nếu là loại hợp đồng trọn gói). Trường hợp có quyết định thay đổi thiết kế, chủng loại vật liệu, khối lượng, giải pháp thi công, giá trúng thầu sẽ được điều chỉnh tương ứng.
Điều 2: Nhà trúng thầu (Công ty….) có trách nhiệm thực hiện điều trên, các cam kết trong hồ sơ dự thầu và quy chế đấu thầu. Chủ đầu tư (Ban QLDA…) giám sát và xử lý mọi phát sinh theo quy định hiện hành.
Điều 3:Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT. – Lưu VT |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Thứ trưởng |
PHỤ LỤC 11
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT CHỈ ĐỊNH THẦU
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHÊ DUYỆT CHỈ ĐỊNH THẦU VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU XÂY LẮP
(HOẶC THIẾT BỊ)
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm:
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/09/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quy chế đấu thầu.
– Xét tờ trình số……. ngày……. tháng……. năm…….. của………………………………. xin chỉ định thầu xây lắp và hồ sơ kèm theo;
– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Duyệt kết quả đấu thầu hoặc xây lắp (hoặc thiết bị) gói thầu thuộc dự án trên như sau:
Tên gói thầu:
Hạng mục:
Nhà trúng thầu:
Giá trúng thầu:đ (ghi bằng chữ)
Loại hợp đồng:
Thời gian thực hiện hợp đồng:……. tháng, kể từ ngày………
Điều 2: Nhà trúng thầu (Công ty….) có trách nhiệm thực hiện điều trên, các cam kết trong hồ sơ dự thầu và quy chế đấu thầu. Chủ đầu tư (Ban QLDA…) giám sát và xl mọi phát sinh theo quy định hiện hành.
Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT. – Lưu VT |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Thứ trưởng |
PHỤ LỤC 12
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:….QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ………
Địa điểm: Huyện…………………., tỉnh………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quản lý đầu tư và xây dựng.
– Căn cứ văn bản số… ngày…/…/2001 của (UBND tỉnh, thành phố hoặc Bộ Ngành, cơ quan liên quan) về……………….
– Xét tờ trình số…..ngày…../….. /2001 của (Chủ đầu tư ) xin duyệt dự án đầu tư…… và hồ sơ dự án kèm theo;
– Theo đề nghị của các Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB, Vụ kế hoạch và QH……. và báo cáo thẩm định kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt dự án đầu tư trên với nội dung chủ yếu sau:
1- Tên dự án:
2- Mục tiêu đầu tư:
3- Chủ đầu tư:
4- Hình thức quản lý thực hiện dự án: (Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án hay chủ nhiệm điều hành dự án……)
5- Địa điểm – Diện tích đất sử dụng:
– Địa điểm
– Diện tích đất sử dụng: Tổng diện tích và ghi rõ diện tích các khu vực (Nhà máy và vùng nguyên liệu……)
6- Công suất thiết kế
– Công suất thiết kế: (ghi cho sản phẩm chủ yếu)
– Quy cách sản phẩm
7- Quy mô dự án
7.1- Công trình xây dựng: (Ghi rõ cấp công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, phương án kiến trúc, giải pháp kỹ thuật…….. cho từng hạng mục)
– Các hạng mục chủ yếu: công năng, quy mô, diện tích sàn, diện tích xây dựng, số tầng, kết cấu…
– Công trình kỹ thuật hạ tầng: Cấp điện, cấp thoát nước, giao thông, thông tin liên lạc…
– Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn:
+ Bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường.
+ An toàn phòng chống cháy nổ.
7.2- Vùng nguyên liệu – cung cấp nguyên liệu:
– Diện tích toàn vùng, diện tích trồng.
– Cơ cấu cây trồng.
– Giải pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ.
– Giải pháp đảm bảo ổn định vùng nguyên liệu.
7.3- Công nghệ – máy móc – thiết bị.
– Công nghệ: Nước áp dụng công nghệ. Mô tả những điểm chính về dây chuyền công nghệ, mức độ tiên tiến, đồng bộ…
– Đặc trưng kỹ thuật máy móc, thiết bị chủ yếu: công suất, ký mã hiệu, nước sản xuất…
7.4 – Các vấn đề khác
– Giải phóng mặt bằng:
– Tái định cư:
– Di chuyển:
– Tổ chức sản xuất:
– Tiêu thụ sản phẩm:
– …v.v…
8- Tổng mức đầu tư:………………. đ (ghi bằng chữ)
Chia ra
– Chi phí xây lắp:………………. đ
– Chi phí thiết bị:………………. đ
– Chi phí khác:………………….. đ
– Dự phòng:……………………… đ
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
9- Nguồn vốn
– Ngân sách cấp:
– Tín dụng:
– ODA:
– Tự có:
– Tự huy động:
10- Phương thức thực hiện dự án
– Thiết kế: (1 bước hay 2 bước)
– Thi công xây lắp và mua sắm thiết bị: (nêu nguyên tắc phân chia gói thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu).
Chú ý: dự án nhóm C phải phê duyệt ngay kế hoạch đấu thầu
11- Tiến độ
– Tiến độ chung
– Tiến độ từng hạng mục hoặc khối lượng chủ yếu
12- Mối quan hệ và trách nhiệm
– Phân định trách nhiệm giữa Bộ với Tỉnh (hoặc với các Bộ, Ngành khác) về giải phóng mặt bằng, tái định cư, huy động vốn, cung cấp nguyên liệu, sử dụng lao động.v.v…
– Trách nhiệm của chủ đầu tư về quản lý dự án, đưa công trình vào sử dụng, trả nợ, giải quyết các tồn tại (nếu có)………
Điều 2: Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – – – – – – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT – Chủ đầu tư – Lưu VT |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Thứ trưởng |
PHỤ LỤC 13
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
KỸ THUẬT – TỔNG DỰ TOÁN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày… tháng… năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ
KỸ THUẬT – TỔNG DỰ TOÁN
Dự án đầu tư:
Địa điểm: Huyện…………………., tỉnh………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
– Căn cứ Quyết định số…. ngày…. /… /2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt dự án đầu tư
– Căn cứ văn bản số…. ngày…. /…./2001 của (UBND tỉnh, thành phố hoặc Bộ, Ngành, cơ quan liên quan) về……………..
– Xét tờ trình số…. ngày… /…./2001 của (Chủ đầu tư) xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán và hồ sơ dự án kèm theo;
– Theo đề nghị của các Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB và báo cáo thẩm định kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán công trình…… (được lập ngày……../…../2001) thuộc dự án đầu tư…… với nội dung chủ yếu sau:
1- Chủ đầu tư:
2- Đơn vị lập thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán:
3- Tên công trình:
4- Địa điểm xây dựng – Diện tích chiếm đất.
5- Các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu.
– Quy mô, cấp hạng, số tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn, công suất (toàn bộ công trình và từng hạng mục chủ yếu).
– Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng.
6- Các giải pháp thiết kế: (cho toàn bộ công trình và từng hạng mục chủ yếu, ghi rõ số hiệu bản vẽ)
+ Công nghệ
+ Quy hoặc tổng mặt bằng
+ Kiến trúc
+ Gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính
+ Hệ thống kỹ thuật công trình
+ Công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông.)
7- Bảo vệ môi trường: Phòng chống cháy nổ, an toàn trong quá trình xây dựng, an toàn sử dụng công trình, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan….
8- Những sửa đổi, bổ sung hoặc các điểm cần lưu ý (nếu có)
9- Tổng dự toán: Tính theo đơn giá số….. ngày…../……./2000 thông báo giá số…….. ngày……/……/2000 của………..
Tổng dự toán:………………………….. đ
(Ghi rõ bằng chữ)
Chia ra:
– Chi phí xây lắp:………………………. đ
– Chi phí thiết bị:………………………. đ
– Chi phí khác:………………………….. đ
– Dự phòng:………………………………. đ
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
10- Tổng tiến độ: (đối với những dự án phải phê duyệt tổng tiến độ): ghi rõ cho toàn bộ công trình và từng hạng mục chủ yếu.
11- Những yêu cầu cần phải hoàn thiện thêm thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán (nếu có)
Điều 2: Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – – – – – – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT – Chủ đầu tư – Lưu VT |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Thứ trưởng |
PHỤ LỤC 14
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ – DỰ TOÁN
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ Số:QĐ/BNN-XDCB |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngàythángnăm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ – DỰ TOÁN
Hạng mục:
Dự án:
Địa điểm: Huyện…………………., tỉnh………………………
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
– Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
– Căn cứ Quyết định số… ngày…./…./2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn duyệt thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán
– Xét tờ trình số…ngày… /…./2001 của (Chủ đầu tư) xin phê duyệt thiết kế dự toán và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt thiết kế – dự toán công trình………………. do đơn vị lập ngày……../……/…./ 2001 với nội dung chủ yếu sau:
1- Thiết kế:
– Kiến trúc: }
– Kết cấu: } Nêu nội dung chủ yếu trong thiết kế về khối lượng, giải pháp
kỹ thuật
– Điện, nước:
– v.v…:
Các vấn đề cần bổ sung, sửa đổi:
2- Dự toán: Tính theo đơn giá số…….. ngày……./……./1999 thông báo giá số…….. ngày……/……./2000 của…………..
Dự toán được duyệt là:…………………….. đồng
(Ghi rõ bằng chữ)
Chia ra:
– Chi phí xây lắp: ……………………………. đ
+ Nhà–
+ Điện–
+ Nước–
– Chi phí thiết bị:……………………………… đ
+–
+–
– Chi phí khác:…………………………………. đ
Điều 2: Chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị có liên quan, tổ chức quản lý đầu tư và xây dựng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT – Chủ đầu tư – Lưu VT – |
TUQ. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP – PTNT Vụ trưởng Vụ đầu tư XDCB |
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số: 50/2001/TT/BNN-XDCB
ngày 3/5/2001 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và PTNT)
TT |
Phụ lục |
Nội dung |
Trang |
1 |
Phụ lục số 1 |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu tuyển chọn tư vấn |
6 á 8 |
2 |
Phụ lục số 2 |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu sơ tuyển xây lắp |
9 á 10 |
3 |
Phụ lục số 3 |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp |
11 á 13 |
4 |
Phụ lục số 4 |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu quy mô nhỏ |
14 |
5 |
Phụ lục số 5 |
Tiêu chuẩn Chuyên gia giúp việc đánh giá hồ sơ dự thầu |
15 |
6 |
Phụ lục số 6 |
Mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu |
16 á 17 |
7 |
Phụ lục số 7 |
Mẫu tờ trình xin phê duyệt giá gói thầu |
18 |
8 |
Phụ lục số 8 |
Mẫu biên bản mở thầu |
19 |
9 |
Phụ lục số 9 |
Mẫu báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu |
20 |
10 |
Phụ lục số 10 |
Mẫu quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu |
21 á 22 |
11 |
Phụ lục số 11 |
Mẫu quyết định phê duyệt chỉ định thầu |
23 á 24 |
12 |
Phụ lục số 12 |
Mẫu quyết định phê duyệt dự án đầu tư |
25 á 27 |
13 |
Phụ lục số 13 |
Mẫu quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật – Tổng dự toán |
28 á 30 |
14 |
Phụ lục số 14 |
Mẫu quyết định phê duyệt Thiết kế – dự toán |
31 á 32 |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Thứ trưởng
Reviews
There are no reviews yet.