Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn về việc thuế nhập khẩu vật tư thiết bị công trình 2-3 triệu m3 khí/giây

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10547 TC/TCT NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2001
VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ
CÔNG TRÌNH 2-3 TRIỆU M3 KHÍ/NGÀY

Kính gửi: – Tổng cục Hải quan

– Tổng Công ty dầu khí Việt Nam

Trả lời Công văn số 3942/CV-TCKT ngày 10/9/2001 của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam và Công văn số 193/CV-TM ngày 8/10/2001 của Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí về thuế nhập khẩu vật tư, thiết bị cho công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày đêm, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Ngày 28/10/1999 Chính phủ có Công văn số 1135/CP-KTTH cho phép Tổng Công ty dầu khí Việt Nam được miễn nộp thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu để đầu tư công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày.

Trường hợp Tổng Công ty dầu khí Việt Nam hoặc đơn vị trúng thầu, đơn vị nhập khẩu uỷ thác đã nộp thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu để đầu tư công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày sẽ được hoàn lại số thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng.

Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:

– Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu của đơn vị nhập khẩu (Tổng Công ty, hoặc đơn vị trúng thầu hoặc đơn vị uỷ thác nhập khẩu).

– Tờ khai hàng nhập khẩu, Thông báo thuế và Biên lai nộp thuế nhập khẩu.

– Bảng kê số thuế nhập khẩu đã nộp đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu đề nghị được hoàn thuế.

– Hợp đồng giao thầu hoặc quyết định chỉ định thầu của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt giao cho đơn vị nhận thầu (nếu là bản sao thì phải có xác nhận sao y bản chính của đơn vị).

– Danh mục máy móc, thiết bị dùng cho công trình 2-3 triệu m3 khí/ngày thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu, đã được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận.

– Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác (nếu là bản sao thì phải có xác nhận sao y bản chính của đơn vị).

– Xác nhận của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam về số lượng máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu đầu tư cho Công trình.

Căn cứ hồ sơ trên, cơ quan Hải quan nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu sẽ ra quyết định hoàn thuế nhập khẩu.

Thuộc tính văn bản
Công văn về việc thuế nhập khẩu vật tư thiết bị công trình 2-3 triệu m3 khí/giây
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 10547/TC/TCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành: 02/11/2001 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10547 TC/TCT NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2001
VỀ VIỆC THUẾ NHẬP KHẨU VẬT TƯ THIẾT BỊ
CÔNG TRÌNH 2-3 TRIỆU M3 KHÍ/NGÀY

Kính gửi: – Tổng cục Hải quan

– Tổng Công ty dầu khí Việt Nam

Trả lời Công văn số 3942/CV-TCKT ngày 10/9/2001 của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam và Công văn số 193/CV-TM ngày 8/10/2001 của Công ty Thiết kế và Xây dựng dầu khí về thuế nhập khẩu vật tư, thiết bị cho công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày đêm, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Ngày 28/10/1999 Chính phủ có Công văn số 1135/CP-KTTH cho phép Tổng Công ty dầu khí Việt Nam được miễn nộp thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu để đầu tư công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày.

Trường hợp Tổng Công ty dầu khí Việt Nam hoặc đơn vị trúng thầu, đơn vị nhập khẩu uỷ thác đã nộp thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu để đầu tư công trình 2 – 3 triệu m3 khí/ngày sẽ được hoàn lại số thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng.

Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu bao gồm:

– Công văn đề nghị hoàn thuế nhập khẩu của đơn vị nhập khẩu (Tổng Công ty, hoặc đơn vị trúng thầu hoặc đơn vị uỷ thác nhập khẩu).

– Tờ khai hàng nhập khẩu, Thông báo thuế và Biên lai nộp thuế nhập khẩu.

– Bảng kê số thuế nhập khẩu đã nộp đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu đề nghị được hoàn thuế.

– Hợp đồng giao thầu hoặc quyết định chỉ định thầu của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt giao cho đơn vị nhận thầu (nếu là bản sao thì phải có xác nhận sao y bản chính của đơn vị).

– Danh mục máy móc, thiết bị dùng cho công trình 2-3 triệu m3 khí/ngày thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu, đã được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xác nhận.

– Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu uỷ thác (nếu là bản sao thì phải có xác nhận sao y bản chính của đơn vị).

– Xác nhận của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam về số lượng máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đáp ứng yêu cầu đầu tư cho Công trình.

Căn cứ hồ sơ trên, cơ quan Hải quan nơi đơn vị làm thủ tục nhập khẩu sẽ ra quyết định hoàn thuế nhập khẩu.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn về việc thuế nhập khẩu vật tư thiết bị công trình 2-3 triệu m3 khí/giây”