Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 25/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kinh tế kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):
1. Cước giới hạn tối đa thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao/tháng.
2. Khung cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng:
– Mức cước giới hạn tối đa: 180 đồng/phút
– Mức cước giới hạn tối thiểu: 40 đồng/phút
Khung cước này áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng (bao gồm cả người sử dụng và các đại lý), các phương thức tính và thu cước, các thời gian sử dụng trong ngày.
3. Căn cứ vào mức cước giới hạn tối đa và khung cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên; các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định cụ thể mức cước thuê bao, cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng, nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về giá cước.
4. Cước cài đặt thu một lần: Do các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.
5. Các cước quy định tại mục 1, 2 nói trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cước viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2002, thay thế Quyết định số 519/2001/QĐ-TCBĐ ngày 28/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN). Quyết định số 680/2000/QĐ-TCBĐ ngày 18/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện về việc sửa đổi bổ sung Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 519/2001/QĐ-TCBĐ ngày 28/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện và các quy định trước đây trái với quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 25/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ kinh tế kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):
1. Cước giới hạn tối đa thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao/tháng.
2. Khung cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng:
– Mức cước giới hạn tối đa: 180 đồng/phút
– Mức cước giới hạn tối thiểu: 40 đồng/phút
Khung cước này áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng (bao gồm cả người sử dụng và các đại lý), các phương thức tính và thu cước, các thời gian sử dụng trong ngày.
3. Căn cứ vào mức cước giới hạn tối đa và khung cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên; các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định cụ thể mức cước thuê bao, cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng, nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Pháp luật về giá cước.
4. Cước cài đặt thu một lần: Do các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.
5. Các cước quy định tại mục 1, 2 nói trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cước viễn thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2002, thay thế Quyết định số 519/2001/QĐ-TCBĐ ngày 28/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN). Quyết định số 680/2000/QĐ-TCBĐ ngày 18/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện về việc sửa đổi bổ sung Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 519/2001/QĐ-TCBĐ ngày 28/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện và các quy định trước đây trái với quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.