CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3663 TC/TCT NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2002
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MẶT HÀNG Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
THEO BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông
Trả lời Công văn số 11/CA-CV ngày 19/11/2001 của Cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông về phân loại xe ô tô chuyên dùng theo Biểu thuế nhập khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Danh mục sửa đổi bổ sung tên và mức thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 41/2000/QĐ-BTC ngày 17/3/2000, Công văn số 54/VP ngày 31/3/2000 đính chính về tên mặt hàng xe chở tù, thì xe ô tô chuyên dùng được phân loại như sau:
1. Xe ô tô chở hành khách trong sân bay, thuộc mục riêng nhóm 8702, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
2. Xe ô tô cứu thương, thuộc mã số 8702.22.10, 8702.23.10, 8702.24.10, 8702.31.10, 8702.32.10, 8702.33.10, 8702.90.10, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
3. Xe ô tô chở tù (chở tù nhân), thuộc mục riêng nhóm 8703, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
4. Xe ô tô thiết kế chở hàng đông lạnh, xe thiết kế chở tiền, xe xi téc, xe thiết kế chở khí bi-tum, xe thiết kế chở bê tông ướt, thuộc mục riêng nhóm 8704, thuế suất thuế nhập khẩu 10% (mười phần trăm);
5. Xe ô tô chở rác, thuộc mục riêng nhóm 8704, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
6. Xe ô tô chuyên dùng loại khác: ví dụ xe chở cần cẩu, xe cần trục khoan, xe cứu hoả, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun nước, xe sửa chữa lưu động, xe hút bùn, hút phân, xe chiếu X-quang lưu động, thuộc nhóm 8705, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
Bộ Tài chính thông báo để cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông được biết.
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3663 TC/TCT NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2002
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI MẶT HÀNG Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
THEO BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông
Trả lời Công văn số 11/CA-CV ngày 19/11/2001 của Cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông về phân loại xe ô tô chuyên dùng theo Biểu thuế nhập khẩu, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Danh mục sửa đổi bổ sung tên và mức thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 41/2000/QĐ-BTC ngày 17/3/2000, Công văn số 54/VP ngày 31/3/2000 đính chính về tên mặt hàng xe chở tù, thì xe ô tô chuyên dùng được phân loại như sau:
1. Xe ô tô chở hành khách trong sân bay, thuộc mục riêng nhóm 8702, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
2. Xe ô tô cứu thương, thuộc mã số 8702.22.10, 8702.23.10, 8702.24.10, 8702.31.10, 8702.32.10, 8702.33.10, 8702.90.10, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
3. Xe ô tô chở tù (chở tù nhân), thuộc mục riêng nhóm 8703, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
4. Xe ô tô thiết kế chở hàng đông lạnh, xe thiết kế chở tiền, xe xi téc, xe thiết kế chở khí bi-tum, xe thiết kế chở bê tông ướt, thuộc mục riêng nhóm 8704, thuế suất thuế nhập khẩu 10% (mười phần trăm);
5. Xe ô tô chở rác, thuộc mục riêng nhóm 8704, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
6. Xe ô tô chuyên dùng loại khác: ví dụ xe chở cần cẩu, xe cần trục khoan, xe cứu hoả, xe trộn bê tông, xe quét đường, xe phun nước, xe sửa chữa lưu động, xe hút bùn, hút phân, xe chiếu X-quang lưu động, thuộc nhóm 8705, thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm);
Bộ Tài chính thông báo để cục cảnh sát giao thông đường bộ – đường sông được biết.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.