CÔNG VĂN
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 429/CP-ĐMDN NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2002
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ DANH MỤC NGÀNH NGHỀ NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
Kính gửi: – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
– Bộ Tài chính
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1573 BKH/PLĐT ngày 15/3/2002; Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
– Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Việt Nam theo danh mục (kèm theo).
– Bộ Tài chính cần khẩn trương soạn thảo Quy chế góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số 425/CP-CN ngày 21/5/2001, trong quý II/2002 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Trong khi chưa có quy định mới, việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 145/1999/QĐ-TTg ngày 28/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ UỶ QUYỀN BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG BỐ CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
CỦA VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 429 CP/ĐMDN ngày 22 tháng 4 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ)
I. Nông, lâm, ngư nghiệp
1. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp (ngoại trừ trồng rừng).
2. Chăn nuôi (kể cả nuôi trồng thuỷ sản).
3. Các hoạt động hỗ trợ trồng trọt và chăn nuôi.
4. Dịch vụ thuỷ sản.
II. Công nghiệp, chế biến
1. Sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống.
2. Sản xuất, chế biến hàng nông, lâm sản; chế biến hải sản.
3. Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả.
4. Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc.
5. Sản xuất thực phẩm khác.
6. Sản xuất đồ uống (trừ sản xuất đồ uống có cồn).
7. Sản xuất sợi, dệt vải và hoàn thiện các sản phẩm dệt.
8. Sản xuất hàng dệt khác.
9. Sản xuất hàng đan, móc.
10. Sản xuất may trang phục, thuộc và nhuộm da lông thú.
11. Thuộc sơ chế da, sản xuất va li túi xách, yên đệm, và giày dép.
12. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
13. Sản xuất hoá chất và các sản phẩm hoá chất (trừ hoá chất độc hại).
14. Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic.
15. Sản xuất thuỷ tinh, các sản phẩm từ thuỷ tinh, gốm sứ, vật liệu xây dựng.
16. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
17. Sản xuất, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
18. Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.
19. Sản xuất máy móc và thiết bị điện.
20. Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và đồng hồ các loại.
21. Sản xuất phương tiện vận tải.
22. Sản xuất giường, tủ, bàn ghế, sản xuất các sản phẩm khác.
23. Xây dựng.
24. Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
CÔNG VĂN
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 429/CP-ĐMDN NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2002
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ DANH MỤC NGÀNH NGHỀ NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
Kính gửi: – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
– Bộ Tài chính
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1573 BKH/PLĐT ngày 15/3/2002; Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
– Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục ngành nghề người nước ngoài được mua cổ phần trong các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Việt Nam theo danh mục (kèm theo).
– Bộ Tài chính cần khẩn trương soạn thảo Quy chế góp vốn, mua cổ phần trong các doanh nghiệp Việt Nam theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ nêu tại Công văn số 425/CP-CN ngày 21/5/2001, trong quý II/2002 trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. Trong khi chưa có quy định mới, việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 145/1999/QĐ-TTg ngày 28/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ UỶ QUYỀN BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG BỐ CHO PHÉP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
MUA CỔ PHẦN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
CỦA VIỆT NAM
(Kèm theo Công văn số 429 CP/ĐMDN ngày 22 tháng 4 năm 2002
của Thủ tướng Chính phủ)
I. Nông, lâm, ngư nghiệp
1. Trồng cây lương thực, cây công nghiệp (ngoại trừ trồng rừng).
2. Chăn nuôi (kể cả nuôi trồng thuỷ sản).
3. Các hoạt động hỗ trợ trồng trọt và chăn nuôi.
4. Dịch vụ thuỷ sản.
II. Công nghiệp, chế biến
1. Sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống.
2. Sản xuất, chế biến hàng nông, lâm sản; chế biến hải sản.
3. Sản xuất, chế biến, bảo quản thịt, thuỷ sản, rau quả.
4. Xay xát, sản xuất bột và sản xuất thức ăn gia súc.
5. Sản xuất thực phẩm khác.
6. Sản xuất đồ uống (trừ sản xuất đồ uống có cồn).
7. Sản xuất sợi, dệt vải và hoàn thiện các sản phẩm dệt.
8. Sản xuất hàng dệt khác.
9. Sản xuất hàng đan, móc.
10. Sản xuất may trang phục, thuộc và nhuộm da lông thú.
11. Thuộc sơ chế da, sản xuất va li túi xách, yên đệm, và giày dép.
12. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy.
13. Sản xuất hoá chất và các sản phẩm hoá chất (trừ hoá chất độc hại).
14. Sản xuất các sản phẩm từ cao su và plastic.
15. Sản xuất thuỷ tinh, các sản phẩm từ thuỷ tinh, gốm sứ, vật liệu xây dựng.
16. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
17. Sản xuất, bảo dưỡng máy móc, thiết bị.
18. Sản xuất thiết bị văn phòng, máy tính.
19. Sản xuất máy móc và thiết bị điện.
20. Sản xuất dụng cụ y tế, dụng cụ chính xác, dụng cụ quang học và đồng hồ các loại.
21. Sản xuất phương tiện vận tải.
22. Sản xuất giường, tủ, bàn ghế, sản xuất các sản phẩm khác.
23. Xây dựng.
24. Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.