QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 40/2003/QĐ-TTG
NGÀY 21 THÁNG 03 NĂM 2003 VỀ VIỆC HIỆU CHỈNH MỘT SỐ
NỘI DUNG THUỘC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2010 CÓ XÉT TRIỂN VỌNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
– Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001;
– Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp (công văn số 4505/CV-KHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2002), ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các Dự án đầu tư (công văn số 19/TĐNN ngày 29 tháng 01 năm 2003); ý kiến của các Bộ, các ngành liên quan về việc hiệu chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hiệu chỉnh một số nội dung thuộc Quy hoạch phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001-2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (gọi tắt là Quy hoạch điện V hiệu chỉnh), sau đây:
1. Về nhu cầu phụ tải: năm 2005:48,5-53,0 tỷ kWh; năm 2010: 88,5-93 tỷ kWh.
2. Về phát triển nguồn điện:
– Bộ Công nghiệp chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác có liên quan đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án nguồn điện và lưới điện; nâng cấp các nguồn điện hiện có; đổi mới phương thức vận hành và quản lý đáp ứng nhu cầu phụ tải ngày càng tăng, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
– Danh mục các công trình nguồn điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 1 (kèm theo).
– Danh mục các công trình nguồn điện do các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam là chủ đầu tư nêu tại Phụ lục 2 (kèm theo).
Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư theo hình thức Công ty cổ phần trong đó Tổng công ty nhà nước giữ cổ phần chi phối đối với các dự án điện sử dụng than ở khu vực Quảng Ninh, các dự án thuỷ điện có công suất khoảng 100 MW.
– Bộ Công nghiệp sớm ban hành giá mua điện và thông báo danh mục cụ thể các dự án để các doanh nghiệp không thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam tham gia.
Công suất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp có thẩm quyền quyết định trước khi Chủ đầu tư phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự án cụ thể.
3. Về phát triển lưới điện:
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lưới điện cao thế, cụ thể là các dự án đường dây 500 kv Phú Mỹ – Nhà Bè – Phú Lâm; Plâycu – Phú Lâm; Plâycu – Dốc Sỏi – Đà Nẵng – Hà Tĩnh – Thường Tín theo tiến độ đề ra.
b) Các dự án lưới điện hiệu chỉnh (xem danh mục tại Phụ lục 3).
4. Về nguồn vốn đầu tư:
a) Tổng công ty Điện lực Việt Nam được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư các công trình nguồn và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài nước, vay tín dụng xuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng, phát hành trái phiếu, vốn góp cổ phần); tiếp tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làm để phát triển lưới điện nông thôn.
b) Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trình nguồn điện và lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư: nhà máy điện độc lập (IPP), hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng – vận hành – chuyển giao (BOT), liên doanh, Công ty cổ phần.
5. Về một số cơ chế chính sách:
a) Để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam bỏ qua bước lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi các dự án nguồn điện và lưới điện đã được ghi tại các Phụ lục của Quyết định này.
b) Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được chỉ định cơ quan tư vấn trong nước làm tư vấn chính đối với các dự án nguồn điện và lưới điện. Những vấn đề phức tạp được ký hợp đồng thuê cơ quan tư vấn nước ngoài trợ giúp.
c) Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu, trình Thủ tướng Chính phủ cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách cho đầu tư nguồn và lưới điện phục vụ phát triển kinh tế, xã hội vùng sâu, vùng xa; cấp vốn cho các nguồn năng lượng tại chỗ không có lưới điện quốc gia; tách hoạt động công ích ra khỏi sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
d) Các Ngân hàng thương mại được phép cho Tổng công ty Điện lực Việt Nam vay vượt 15% vốn tự có của ngân hàng để đầu tư các công trình điện nếu xét thấy có hiệu quả và sau khi Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Công nghiệp, Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các chủ đầu tư khác giải quyết việc đền bù, tái định cư liên quan đến các dự án nguồn điện và lưới điện theo tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 95/2001/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, các ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc Tổng công ty Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005
STT |
Tên nhà máy |
Công suất – MW |
Năm vận hành |
1 |
Đuôi hơi Phú Mỹ 2.1 |
160 |
2003 |
2 |
Đuôi hơi của Phú Mỹ 2.1 MR |
160 |
2005 |
3 |
TBKHH Phú Mỹ 4 |
450 |
2003 – 2004 |
4 |
Nhiệt điện than Uông Bí MR |
300 |
2005 |
5 |
Thuỷ điện Sê San 3 |
273 |
2005 – 2006 |
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
6 |
Thủy điện Tuyên Quang |
342 |
2006 – 2007 |
7 |
Thủy điện Đại Ninh |
2 x 150 |
2007 – 2008 |
8 |
Thủy điện A Vương 1 |
170 |
2007 |
9 |
Mở rộng Thủy điện Thác Mơ |
75 |
2008 |
10 |
Thủy điện Quảng Trị |
70 |
2007 |
11 |
Thủy điện Đak Rinh |
100 |
2007 |
12 |
Thủy điện PleiKrong |
110 |
2008 |
13 |
Thủy điện Bản Lả (Nghệ An 1) |
300 |
2008 |
14 |
Thủy điện Đồng Nai 3-4 |
510 |
2009 – 2010 |
15 |
Thủy điện Sông Tranh 2 |
120 |
2009 |
16 |
Thủy điện Sông Côn 2 |
70 |
2010 |
17 |
Thủy điện Sông Ba Hạ |
250 |
2010 – 2011 |
18 |
Thủy điện Thượng Kon Tum |
220 |
2010 – 2011 |
19 |
Thủy điện Buôn Kướp |
280 |
2008 – 2009 |
20 |
Thủy điện Bản Chát |
200 |
2010 |
21 |
Thủy điện An Khê + Ka Nak |
163 |
2009 |
22 |
Buôn Tua Srah |
85 |
2009 |
23 |
Thủy điện Sre Pok 3 |
180 |
2009 – 2010 |
24 |
Thủy điện Sê San 4 |
330 |
Sau 2010 |
25 |
Nhiệt điện dầu – khí Ô Môn I |
600 |
2006 – 2007 |
26 |
Nhiệt điện than Ninh Bình MR |
300 |
2007 |
27 |
Nhiệt điện than Uông Bí MR, tổ máy 2 |
300 |
2008 |
28 |
Nhiệt điện Nhơn Trạch |
600 (*) |
2007 – 2008 |
29 |
Nhiệt điện Nghi Sơn |
600 |
2010 – 2011 |
30 |
Nhiệt điện Hải Phòng |
600 (**) |
2006 – 2007 |
31 |
Nhiệt điện Quảng Ninh |
600 |
2008 – 2009 |
32 |
Nhiệt điện Ô Môn II (theo công nghệ TBKCTHH) |
750 |
2010 – 2011 |
(*) Giai đoạn 1: 600 MW
(**) Giai đoạn 1: Theo công nghệ đốt than
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN DO DOANH NGHIỆP NGOÀI
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM LÀM CHỦ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2003-2005
STT |
Tên nhà máy |
Công suất – MW |
Năm vận hành |
1 |
Thuỷ điện Cần Đơn |
72 |
2003 |
2 |
Nhà máy điện Phú Mỹ 3 |
720 |
2003 |
3 |
Nhà máy điện Phú Mỹ 2.2 |
720 |
2004 |
4 |
Nhiệt điện Na Dương |
100 |
2004 |
5 |
Nhiệt điện Cao Ngạn |
100 |
2005 |
|
Tổng |
1.712 |
|
II. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
STT |
Tên nhà máy |
Công suất – MW |
Năm vận hành |
1 |
Thuỷ điện Cửa Đạt |
97 |
2008 |
2 |
Thuỷ điện Sê San 3A |
100 |
2006 |
3 |
Thuỷ điện Bắc Bình |
35 |
2006 |
4 |
Thuỷ điện Srok Phu Miêng |
54 |
2006 |
5 |
Thuỷ điện Ngòi Bo |
20 |
2006 |
6 |
Thuỷ điện Ngòi Phát |
35 |
2006 |
7 |
Thuỷ điện Nhạn Hạc & Bản Cốc |
32 |
2006 |
8 |
Thuỷ điện La Ngâu |
38 |
2006 |
9 |
Thuỷ điện Bình Điền |
20 |
2006 |
10 |
Thuỷ điện Trà Som |
24 |
2006 |
11 |
Thuỷ điện Eak Rông Rou |
34 |
2006 |
12 |
Thuỷ điện Bảo Lộc |
23 |
2006 |
13 |
Thuỷ điện Đại Nga |
20 |
2006 |
14 |
Thuỷ điện Đak Rti’h |
72 |
2006 |
15 |
Thuỷ điện Thác Muối |
53 |
2007 |
16 |
Thuỷ điện Na Le |
90 |
2007 |
17 |
Thuỷ điện Cốc San – Chu Linh |
70 |
2007 |
18 |
Thuỷ điện Đan Sách |
6 |
2007 |
19 |
Thuỷ điện Đa Dâng Đachamo |
16 |
2007 |
20 |
Thuỷ điện Nậm Mu |
11 |
2008 |
21 |
Thuỷ điện Sông Hiếu |
5 |
2008 |
22 |
Thuỷ điện Eak Rông Hnăng |
65 |
2008 |
23 |
Thuỷ điện Iagrai |
9 |
2008 |
24 |
Nhiệt điện Cà Mau |
720 |
2006 |
25 |
Nhiệt điện Cẩm Phả |
300 |
2006 |
PHỤ LỤC 3
PHÁT TRIỂN LƯỠI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2002-2010
BẢNG 3.1 ĐƯỜNG DÂY 500 KV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2003/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
Tên công trình |
Số mạch x km |
Chiều dài |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 – 2005
|
|||
Pleicu – Phú Lâm (mạch 2) |
1 x 547 |
547 |
2003 |
Phú Mỹ – Nhà Bè |
2 x 49 |
98 |
2003 |
Nhà Bè – Phú Lâm |
1 x 16 |
16 |
2003 |
Nhà Bè – Ô Môn |
1 x 180 |
180 |
2005 |
Pleiku – Dốc Sỏi – Đà Nẵng |
1 x 300 |
300 |
2004 |
Đà Nẵng – Hà Tĩnh |
1 x 390 |
390 |
QII/2005 |
Hà Tĩnh – Thường Tín |
1 x 335 |
335 |
2005 – 2006 |
Rẽ vào trạm 500 kV Nho Quan |
2 x 30 |
60 |
2005 |
Tổng |
|
1.926 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 – 2010
|
|||
Rẽ vào Đồng Nai 3 & 4 |
2 x 20 |
40 |
2008 – 2009 |
Quảng Ninh – Thường Tín |
1 x 110 |
110 |
2007 – 2008 |
Phú Lâm – Ô Môn |
1 x 170 |
170 |
2006 – 2007 |
Phú Mỹ – Nhơn Trạch |
1 x 30 |
30 |
2008 – 2009 |
Song Mây – Nhơn Trạch |
1 x 20 |
20 |
2008 – 2009 |
Song Mây – Tân Định |
1 x 30 |
30 |
2008 – 2009 |
Tổng |
|
400 |
|
BẢNG 3.2. CÁC TRẠM BIẾN ÁP 500 KV
STT |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất – MVA |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 – 2005
|
||||
1 |
Nhà Bè |
2 x 600 |
1200 |
2004 |
2 |
Phú Mỹ |
2 x 450 |
900 |
2003 |
3 |
Đà Nẵng |
1 x 450 |
450 |
máy 2 – 2004 |
4 |
Ô Môn |
1 x 450 |
450 |
2005 – 2006 |
5 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
2005 – 2006 |
6 |
Thường Tín |
1 x 450 |
450 |
2005 – 2006 |
7 |
Nho Quan |
1 x 450 |
450 |
2005 – 2006 |
Tổng |
|
4.350 |
|
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 – 2010
|
||||
1 |
Thường Tín |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 (2007 – 2008) |
2 |
Tân Định |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Dốc Sỏi |
2 x 450 |
900 |
2006 – 2008 |
4 |
Di Linh |
1 x 450 |
450 |
Đồng bộ Đại Ninh |
5 |
Nhơn Trạch |
1 x 450 |
450 |
2008 |
6 |
Quảng Ninh |
1 x 450 |
450 |
2007 – 2009 |
7 |
Song Mây |
1 x 600 |
600 |
2008 – 2009 |
8 |
Ô Môn |
1 x 450 |
450 |
Máy 2 |
|
Tổng |
|
4.200 |
|
|
Tổng cộng |
|
8.550 |
|
BẢNG 3.3. ĐƯỜNG DÂY 220 KV
STT |
Miền |
Tên công trình |
Số mạch x km |
Chiều dài |
Ghi chú |
Các công trình đưa vào năm 2002-2005 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Nam Định – Thái Bình |
1 x 30 |
30 |
Cột 2 mạch |
2 |
|
Thái Bình – Hải Phòng |
2 x 45 |
90 |
2004 |
3 |
|
Bắc Giang – Thái Nguyên |
1 x 55 |
55 |
2003 |
4 |
|
Việt Trì – Sơn La |
1 x 190 |
190 |
Vận hành 110 kV |
5 |
|
Đồng Hoà – Đình Vũ |
1 x 17 |
17 |
2005 |
6 |
|
Hà Đông – Thành Công |
2 x 10 |
20 |
2005 – 2006 |
7 |
|
Mai Động-An Dương-Chèm |
2 x 18 |
36 |
2005 – 2006 |
8 |
|
Việt Trì – Yên Bái |
2 x 75 |
150 |
2004 – 2005 |
9 |
|
Uông Bí – Tràng Bạch |
2 x 19 |
38 |
2005 |
10 |
Miền Trung |
Hoà Khánh – Huế |
1 x 80 |
80 |
Treo mạch 2 |
11 |
|
Đà Nẵng – Hoà Khánh |
1 x 12 |
12 |
“ |
12 |
|
Đa Nhim – Nha Trang |
1 x 140 |
140 |
2003 – 2004 |
13 |
|
Dung Quất – Dốc Sỏi |
2 x 10 |
20 |
2005 – 2006 |
14 |
|
Sê San 3 – Pleiku |
2 x 35 |
70 |
2005 – 2006 |
15 |
|
Huế – Đồng Hới |
1 x 170 |
170 |
2005 – 2006 |
16 |
|
Đà Nẵng – Dốc Sỏi |
1 x 100 |
100 |
căng dây mạch 2 |
17 |
Miền Nam |
Nhà Bè – Tao Đàn |
2 x 10 |
20 |
Cáp + DZK |
18 |
|
Nhà Bè – Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
2005 |
19 |
|
Phú Mỹ – Cát Lái |
2 x 35 |
70 |
2002 – 2003 |
20 |
|
Long Bình – Thủ Đức |
1 x 16 |
16 |
mạch 2 |
21 |
|
Cát Lái – Thủ Đức |
2 x 10 |
20 |
2003 |
22 |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 x 15 |
30 |
2005 |
23 |
|
Đại Ninh – Di Linh |
2 x 39 |
78 |
Đồng bộ Đại Ninh |
24 |
|
Bảo Lộc – Tân Rai |
2 x 20 |
40 |
2005 |
25 |
|
Tân Định – Bình Hoà |
2 x 18 |
36 |
2004 – 2005 |
26 |
|
Thủ Đức – Hóc Môn |
1 x 16 |
16 |
mạch 2 |
27 |
|
Tân Định – Phước Long |
2 x 70 |
140 |
2004 – 2005 |
28 |
|
Tân Định – Trảng Bàng |
1 x 50 |
50 |
cột 2 mạch |
29 |
|
Kiên Lương – Châu Đốc |
1 x 70 |
75 |
2005 |
30 |
|
Ô Môn – Trà Nóc |
2 x 15 |
30 |
2005 |
31 |
|
Cà Mau – Ô Môn (hoặc Rạch Giá) |
2 x 150 |
300 |
2005 – 2006 |
32 |
|
Cà Mau – Bạc Liêu |
1 x 70 |
70 |
2005 |
33 |
|
Ô Môn – Thốt Nốt |
2 x 28 |
56 |
2003 – 2004 |
34 |
|
Thốt Nốt – Châu Đốc |
2 x 70 |
140 |
2003 |
|
|
Tổng |
|
2.425 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 – 2010
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Na Hang – Yên Bái |
2 x 160 |
320 |
|
2 |
|
rẽ đi Nho Quan |
4 x 4 |
16 |
|
3 |
|
NĐ. HPhòng – Đình Vũ |
2 x 17 |
34 |
|
4 |
|
NĐ.HPhòng – Vật Cách |
2 x 19 |
38 |
|
5 |
|
rẽ Hải Dương – Hải Dương |
2 x 15 |
30 |
|
6 |
|
Hà Tĩnh – Thạch Khê |
2 x 9 |
18 |
|
7 |
|
Vân Trì – Sóc Sơn |
2 x 25 |
50 |
|
8 |
|
Vân Trì – Chèm |
2 x 10 |
20 |
|
9 |
|
Huội Quảng – Sơn La |
2 x 20 |
40 |
|
10 |
|
Thanh Hoá – Hà Tĩnh |
1 x 215 |
215 |
|
11 |
|
Bản Lả – Vinh |
2 x 150 |
300 |
|
12 |
|
NĐ.Q.Ninh – Hoành Bồ |
2 x 15 |
30 |
|
13 |
|
NĐ.Q.Ninh – NĐ Cẩm Phả |
2 x 30 |
60 |
|
14 |
|
Uông Bí – Tràng Bạch |
2 x 20 |
40 |
|
15 |
Miền Trung |
Dốc Sỏi – Quảng Ngãi |
1 x 40 |
40 |
|
16 |
|
Hạ Sông Ba – Tuy Hoà |
2 x 40 |
80 |
|
17 |
|
Quy Nhơn – Tuy Hoà |
1 x 95 |
95 |
|
18 |
|
Tuy Hoà – Nha Trang |
1 x 110 |
110 |
|
19 |
|
Srêpok3 – Buôn Kướp |
1 x 20 |
20 |
|
20 |
|
Buôn Kướp – KrôngBuk |
2 x 45 |
90 |
|
21 |
|
T.KonTum – Pleiku |
2 x 70 |
140 |
|
22 |
|
A Vương – Sông Côn – Đà Nẵng |
2 x 70 |
140 |
|
23 |
|
Dung Quất – Sông Tranh 2 |
2 x 75 |
150 |
|
24 |
|
Sê San 4 – Pleiku |
2 x 43 |
86 |
|
25 |
|
Sê San 3 – Sê San 3A |
1 x 10 |
10 |
|
26 |
Miền Nam |
Nhà Bè – Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
|
27 |
|
Hàm Thuận – Phan Thiết |
1 x 60 |
60 |
|
28 |
|
Song Mây – Long Bình |
2 x 30 |
60 |
|
29 |
|
Trà Nóc – Sóc Trăng |
1 x 75 |
75 |
|
30 |
|
Bạc Liêu – Sóc Trăng |
1 x 53 |
53 |
|
31 |
|
rẽ Tháp Mười |
2 x 10 |
20 |
|
32 |
|
Tân Định – Trảng Bàng |
1 x 50 |
50 |
Căng dây mạch 2 |
33 |
|
Nhơn Trạch – Cát Lái |
2 x 10 |
20 |
|
34 |
|
Tân Định – CN Sông Bé |
2 x 12 |
24 |
|
35 |
|
Mỹ Tho – Bến Tre |
1 x 35 |
35 |
|
36 |
|
Đa Nhim – Đà Lạt |
1 x 50 |
50 |
|
|
|
Tổng |
|
2.639 |
|
BẢNG 3.4. CÁC TRẠM 220 KV
STT |
Miền |
Tên công trình |
Số máy x MVA |
Công suất MVA |
Ghi chú |
Các công trình xây dựng giai đoạn 2002 – 2005
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Đình Vũ |
1 x 125 |
125 |
2005 |
2 |
|
An Dương |
1 x 250 |
250 |
2005 |
3 |
|
Mai Động |
2 x 250 |
500 |
2005 |
4 |
|
Bắc Ninh |
1 x 125 |
125 |
2005 |
5 |
|
Hoành Bồ |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
6 |
|
Nghi Sơn |
1 x 125 |
125 |
2003 |
7 |
|
Phố Nối |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
8 |
|
Sóc Sơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
9 |
|
Thái Bình |
1 x 125 |
125 |
2002 – 2003 |
10 |
|
Thái Nguyên |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
11 |
|
Thành Công |
1 x 250 |
250 |
2005 |
12 |
|
Uông Bí |
1 x 125 |
125 |
2005 |
13 |
|
Việt Trì |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
14 |
|
Xuân Mai |
2 x 125 |
250 |
2002 – 2005 |
15 |
|
Yên Bái |
1 x 125 |
125 |
2004 – 2005 |
16 |
Miền Trung |
Dốc Sỏi |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
|
Đồng Hới |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
18 |
|
Dung Quất |
1 x 125 |
125 |
|
19 |
|
Hoà Khánh |
2 x 125 |
250 |
2003 – 2005 |
20 |
|
KrongBuk |
1 x 63 |
63 |
Máy 2 |
21 |
|
Nha Trang |
1 x 125 |
125 |
“ |
22 |
Miền Nam |
Đại Ninh |
1 x 63 |
63 |
Đồng bộ Đại Ninh |
23 |
|
Bình Hoà |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
24 |
|
Bà Rịa |
1 x 125 |
125 |
|
25 |
|
Bạc Liêu |
1 x 125 |
125 |
|
26 |
|
Cát Lái |
2 x 250 |
500 |
2003 |
27 |
|
Cà Mau |
1 x 125 |
125 |
2005 – 2006 |
28 |
|
Châu Đốc |
1 x 125 |
125 |
2004 |
29 |
|
Kiên Lương |
1 x 125 |
125 |
|
30 |
|
Long Thành |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
31 |
|
Mỹ Tho |
1 x 125 |
125 |
|
32 |
|
Nam Sài Gòn |
1 x 250 |
250 |
2005 |
33 |
|
Phước Long |
2 x 125 |
250 |
2004 – 2005 |
34 |
|
Tân Định |
1 x 250 |
250 |
|
35 |
|
Tân Rai |
2 x 125 |
250 |
Đồng bộ luyện nhôm |
36 |
|
Tao Đàn |
2 x 250 |
500 |
2003 – 2004 |
37 |
|
Thốt Nốt |
2 x 125 |
250 |
|
38 |
|
Thủ Đức |
2 x 250 |
500 |
Thay MBA-2003 |
39 |
|
Trảng Bàng |
1 x 125 |
125 |
|
40 |
|
Trị An |
1 x 63 |
63 |
Máy 2 |
41 |
|
Vũng Tàu |
1 x 125 |
125 |
|
42 |
|
Vĩnh Long |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
|
|
Tổng |
|
7.939 |
|
Các công trình xây dựng giai đoạn 2006 – 2010
|
|||||
1 |
Miền Bắc |
Đình Vũ |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
2 |
|
Đồng Hoà |
2 x 250 |
500 |
Thay MBA |
3 |
|
An Dương |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
4 |
|
Bắc Giang |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
5 |
|
Hải Dương |
1 x 125 |
125 |
|
6 |
|
NĐ Hải Phòng |
1 x 125 |
125 |
|
7 |
|
NĐ Quảng Ninh |
2 x 250 |
500 |
|
8 |
|
Na Hang |
2 x 63 |
126 |
2007 – 2008 |
9 |
|
Nam Định |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
10 |
|
Nghi Sơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
11 |
|
Phủ Lý |
1 x 125 |
125 |
|
12 |
|
Sơn Tây |
1 x 125 |
125 |
|
13 |
|
Sơn La |
1 x 125 |
125 |
|
14 |
|
Thái Bình |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
15 |
|
Thành Công |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
16 |
|
Tràng Bạch |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
17 |
|
Vân Trì |
2 x 250 |
500 |
2006 |
18 |
|
Vật Cách |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
19 |
|
Xuân Mai |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
20 |
Miền Trung |
Dung Quất |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
21 |
|
Huế |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
22 |
|
Ba Đồn |
1 x 63 |
63 |
|
23 |
|
Đồng Hới |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
24 |
|
KrongBuk |
1 x 125 |
125 |
Thay MBA |
25 |
|
Quảng Ngãi |
1 x 125 |
125 |
|
26 |
|
Quy Nhơn |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
27 |
|
Tam Kỳ |
1 x 125 |
125 |
|
28 |
|
Tuy Hoà (Phú Yên) |
1 x 125 |
125 |
|
29 |
Miền Nam |
Bến Tre |
1 x 125 |
125 |
|
30 |
|
Cà Mau |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
31 |
|
Cao Lãnh (Tháp Mười) |
1 x 125 |
125 |
|
32 |
|
Châu Đốc |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
33 |
|
CN Sông Bé |
1 x 125 |
125 |
|
34 |
|
Kiên Lương |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
35 |
|
Long An |
2 x 125 |
250 |
|
36 |
|
Mỹ Tho |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
37 |
|
Nam Sài Gòn |
1 x 250 |
250 |
Máy 2 |
38 |
|
Phan Thiết |
1 x 125 |
125 |
|
39 |
|
Bình Phước (TP HCM) |
2 x 250 |
500 |
|
40 |
|
Sóc Trăng |
1 x 125 |
125 |
|
41 |
|
Song Mây |
1 x 125 |
125 |
|
42 |
|
Tân Bình |
2 x 250 |
500 |
|
43 |
|
Vũng Tàu |
1 x 125 |
125 |
Máy 2 |
|
|
Tổng |
|
7.689 |
|
Reviews
There are no reviews yet.