Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2236/TCHQ-CNTT của Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong khâu đăng ký hồ sơ hải quan

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 2236/TCHQ-CNTT
NGÀY 19 THÁNG 05 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
VIỆC KHAI BÁO TRƯỚC THÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ
TRONG KHÂU ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Nhằm tăng cường công việc áp dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về Hải quan, khuyến khích các Doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ vào lĩnh vực khai hải quan thông qua phương tiện điện tử góp phần thực hiện Luật Hải quan hiệu quả hơn. Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc tiếp nhận khai báo trong thủ tục hải quan áp dụng công nghệ thông tin để các đơn vị Hải quan thống nhất thực hiện:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

Khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong văn bản hướng dẫn này là việc Doanh nghiệp (sau đây thống nhất gọi là người khai hải quan), khai các thông tin của một số chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan trên máy tính và truyền hoặc chuyển dữ liệu khai báo tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan thông qua phương tiện điện tử. Việc nộp bộ hồ sơ giấy và thủ tục hải quan vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các loại hình xuất nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan đưa ra 03 hình thức khai báo trước để người khai hải quan lựa chọn và đãng ký cho phù hợp với điều kiện cụ thể của mình:

– Khai và truyền dữ liệu qua mạng tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan tại các địa điểm làmthủ tục hải quan.

– Khai trực tiếp trên hệ thống máy tính đặt tại các địa điểm làm thủ tục hải quan (đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện).

– Khai và chuyển dữ liệu khai báo qua đĩa mềm và nộp cho cơ quan Hải quan tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo khuôn dạng của Tổng cục Hải quan quy định.

1. Trách nhiệm của công chức hải quan:

1.1. Công chức hải quan phải tuyệt đối tuân thủ quy trình quản lý trên hệ thống máy tính, các quy định về an toàn bảo mật và có biện pháp phòng ngừa chống lây nhiễm virus qua mạng và đĩa mềm để cập nhật, khai thác dữ liệu mà người khai hải quan khai báo thông qua phương tiện điện tử.

1.2. Công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận đăng ký tờ khai có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ của người khai hải quan với dữ liệu khai báo trước thông qua phương tiện điện tử khi cập nhật vào hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan theo đúng các quy định của Tổng cục Hải quan.

1.3. Công chức hải quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn về thủ tục, cách thức khai báo hồ sơ hải quan khi người khai hải quan tham gia vào một trong các hình thức khai bằng phương tiện điện tử của cơ quan Hải quan.

2. Trách nhiệm của người khai hải quan.

2.1. Người khai hải quan phải đảm bảo về tính chính xác và nhất quán của bộ hồ sơ với dữ liệu khai báo thông qua phương tiện điện tử.

2.2. Người khai hải quan có trách nhiệm bảo đảm bí mật về tên, mật khẩu và các thông tin có liên quan đến khai báo thông qua phương tiện điện tử được cơ quan Hải quan cấp.

2.3. Người khai hải quan chỉ sử dụng tên và mật khẩu để truy nhập vào mạng máy tính của cơ quan Hải quan thực hiện việc khai báo. Không được xâm hại làm hư hỏng hệ thống máy tính và dữ liệu của cơ quan Hải quan.

3. Công tác an toàn – bảo mật:

3.1. Các đơn vị Hải quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu. Vận hành máy đúng theo quy trình hướng dẫn, thường xuyên sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.

3.2. Công chức hải quan sử dụng hệ thống dùng tên, mật khẩu để truy nhập hệ thống. Tên truy nhập được lưu trữ cùng với các chức năng thao tác của công chức hải quan đó trên hệ thống là cơ sở để xác định trách nhiệm.

3.3. Công chức hải quan sử dụng hệ thống có trách nhiệm đảm bảo bí mật tên và mật khẩu được giao, sử dụng đúng các chức năng chương trình được phân công

3.4. Khi phát hiện ra sai sót dữ liệu trên hệ thống vượt thẩm quyền giải quyết, công chức hải quan không được tự ý điều chỉnh mà phải báo cho cán bộ có trách nhiệm được phân công để sửa đổi.

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ KHAI BÁO

1. Các chứng từ và trình tự khai báo trước bằng phương tiện điện tử

1.1. Các chứng từ khai báo trước bao gồm:

1.1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình xuất, nhập khẩu.

1.1.2. Các chứng từ của loại hình gia công xuất, nhập khẩu gồm có:

– Hợp đồng gia công và các phụ kiện hợp đồng gia công.

– Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu.

– Phiếu chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.

– Thông báo chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.

– Chứng thư huỷ xuất khẩu, nhập khẩu.

– Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu.

1.1.3. Danh mục chi tiết hàng hoá xuất, nhập khẩu.

1.2. Trình tự khai phía người khai hải quan:

Người khai hải quan có trách nhiệm chuẩn bị thông tin, khai báo đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin thuộc các chứng từ khai báo và chuyển tới cơ quan Hải quan theo các chuẩn dữ liệu do Tổng cục Hải quan quy định và nộp bộ hồ sơ hải quan để làm các bước tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan hiện hành.

1.3. Trình tự tiếp nhận phía Hải quan:

Lãnh đạo Chi cục phải phân công công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hải quan kiểm tra, nghiên cứu trước dữ liệu khai báo trước của người khai hải quan. Khi người khai hải quan xuất trình bộ hồ sơ đăng ký hải quan tại quầy làm thủ tục tại cơ quan Hải quan, công chức hải quan làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Công chức hải quan kiểm tra bộ hồ sơ đăng ký của người khai hải quan theo quy định hiện hành.

Bước 2: Công chức hải quan sau khi chấp nhận hồ sơ đăng ký bằng giấy của người khai hải quan, đối chiếu thông tin giữa chứng từ điện tử với chứng từ giấy nếu phát hiện ra sự sai lệch thì điều chỉnh lại thông tin trên chứng từ điện tử đúng với thông tin trên chứng từ giấy. Ghi số đăng ký tờ khai, lưu trữ và làm các thủ tục tiếp theo quy định hiện hành trong quy trình thủ tục hải quan.

2. Khai báo qua đĩa mềm

Hình thức khai báo qua đĩa mềmlà việc người khai hải quan chuẩn bị trước dữ liệu của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trên đĩa mềm và chuyển tới cho cơ quan Hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo định dạng được qui định bởi cơ quan Hải quan. Khai báo qua đĩa mềm chỉ áp dụng đối với danh mục chi tiết hàng hoá của tờ khai xuất, nhập khẩu.

2.1. Các tiêu chuẩn chung:

2.1.1.Tiêu chuẩn định dạng tập tin:

– Các tập tincần khai báo đều phải chuẩn hóa theo định dạng Microsoft Excel 97, Microsoft Excel 2000 hoặc Microsoft Access.

– Tập tin chỉ sử dụng duy nhất kiểu phông chữ TCVN “Arial”.

2.1.2. Cách đặt tên tập tin:

– Hai ký tự đầu: Là ngày

– Hai ký tự tiếp theo: Là tháng

– Hai ký tự tiếp theo: Là năm

2.1.3. Tiêu chuẩn khi nhập liệu tập tin cần khai báo:

– Tất cả tập tin cần khai báo đều có dữ liệu nằm bắt đầu từ trang tính (Sheet) thứ nhất của tập tin Microsoft Excel.

– Nếu mở nhiều tờ khai trong cùng một ngày thì mỗi trang tính sẽ chứa dữ liệu của từng tờ khai, tên các trang tính sẽ được đổi thành TK1, TK2,… hoặc ghi tên trang tính tương ứng vào góc của tờ khai.

– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính không cần phải khai báo tiêu đề, dữ liệu bắt đầu từ hàng (dòng) và cột đầu tiên.

– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính phải khai báo liền nhau.

– Tập tin không chứa bất kỳ công thức hay mã lệnh thi hành nào khác ngoài dữ liệu cần đăng ký.

– Cơ quan Hải quan cung cấp bảng đơn vị tính và bảng các nước trên thế giới để người khai hải quan khai báo đồng nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan.

– Dữ liệu chi tiết hàng hoá khai báo tại các cột trong trang tính phải đầy đủ và tuân thủ các chỉ tiêu trong bảng dưới đây.

2.2. Cấu trúc tập tin khai báo:

2.2.1. Cấu trúc tập tin dữ liệu khai báo chi tiết hàng tờ khai của các loại hình xuất, nhập khẩu (trừ loại hình gia công):

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi Chú

1

Tên hàng

Tên mô tả hàng hoá

2

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS khai báo trên TK

3

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai

4

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên tờ khai

5

Số lượng

Số lượng khai báo trên tờ khai

6

Đơn giá nguyên tệ

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên tờ khai.

7

Trị giá nguyên tệ

= Số lượng * Đơn giá

8

Trị giá tính thuế

Trị giá tính thuế cả tờ khai (để ra thông báo thuế)

9

Thuế suất XNK

Thuế suất XNK của từng mặt hàng

10

Thuế suất TTĐB

Thuế suất TTĐB của từng mặt hàng

11

Thuế suất VAT

Thuế suất VAT của từng mặt hàng

12

Tỷ lệ thu khác

Ghi tỷ lệ % các khoản thu khác theo quy định

2.2.2. Cấu trúc các tập tin dữ liệu khai báo cho loại hình gia công:

2.2.2.1. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho nguyên phụ liệu dự kiến nhập khẩu:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã nguyên phụ liệu (qui ước)

Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên nguyên phụ liệu

Tên nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn ví tính của nguyên phụ liệu khai báo

2.2.2.2. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho sản phẩm xuất khẩu:


Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã sản phẩm (qui ước)

Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên sản phẩm

Tên sản phẩm khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn vị tính của nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ.

2.2.2.3. Cấu trúc tập tin dùng khai báo máy móc thiết bị tạm nhập:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã máy móc thiết bị (quy ước)

Mã máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên máy móc thiết bị

Tên máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên chứng từ

6

Đơn giá

Đơn giá khai báo trên chứng từ tính theo nguyên tệ khai báo.

7

Nguyên tệ

Nguyên tệ khai báo trên chứng từ

8

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ

9

Tình trạng máy móc thiết bị

Hiện trạng còn sử dụng của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ.

2.2.2.4. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho hàng hoá trong phụ kiện bổ sung:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Tên hàng

Tên hàng khai báo trên chứng từ

2

Mã hàng (qui ước)

Mã hàng khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên chứng từ

5

Số lượng đăng ký

Số lượng đăng ký khai báo trên chứng từ

6

Đơn vị tính

Đơn vị tính của mặt hàng khai báo trên chứng từ.

7

Số lượng thực tế

Số lượng thực tế khai báo trên chứng từ

Ghi chú:

– Trường hợp 1: Nếu đăng ký phụ kiện bổ sung mặt hàng mới (chưa có mặt hàng đăng ký tại hợp đồng gia công) người sử dụng nhập cột (số lượng đăng ký) và cột 7 (số lượng thực tế) có số lượng bằng nhau.

– Trường hợp 2: Nếu bổ sung số lượng mặt hàng đã được đăng ký tại hợp đồng gia công, người sử dụng chỉ cần nhập cột 7 (số lượng thực tế).

2.2.2.5. Cấu trúc tập tin dùng khai báo định mức sử dụng nguyên phụ liệu:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã sản phẩm (qui ước)

Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Mã nguyên phụ liệu (qui ước)

Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

3

Định mức không hao hụt

Định mức không hao hụt khai báo trên chứng từ

4

Tỷ lê hao hụt

Tỷ lệ hao hụt khai báo trên chứng từ

2.2.2.6. Cấu trúc tập tin khai báo chi tiết hàng hoá của tờ khai loại hình gia công

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã hàng (qui ước)

Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai

3

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên tờ khai

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên tờ khai

5

Đơn giá

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo tiên tờ khai.

2.2.2.7. Cấu trúc tập tin dùng khai báo các mặthàng hoá trong phiếu chuyển tiếp và thông báo chuyển tiếp:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã hàng (quy ước)

Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Số lượng

Số lượng khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp

3

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp

4

Đơn giá

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên Phiếu và thông báo chuyển tiếp

5

Ngoại tệ

Ngoại tệ sử dụng để mua hàng hoá đó

2. Khai báo tại phòng khai

Hình thức khai báo tại phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan chỉ áp dụng đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện về diện tích mặt bằng, hệ thống máy móc thiết bị và lưu lượng doanh nghiệp đăng ký tờ khai lớn. Cục CNTT&TK Hải quan chủ trì xây dựng chương trình quản lý phục vụ lại phòng khai kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị Hải quan có đủ điều kiện mở phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan.

3. Khai báo thông qua nối mạng trực tiếp:

Hiện tại chỉ áp dụng cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu các loại hình xuất, nhập khẩu khác sẽ có văn bản hướng dẫn sau. Người khai hải quan tham gia vào hình thức khai báo cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu phải đến cơ quan Hải quan để đăng ký và có đủ các điều kiện sau.

3.1. Người khai hải quan phải có chương trình tương thích với chuẩn trao đổi dữ liệu khai báo của cơ quan Hải quan.

3.2. Đã được cơ quan Hải quan kiểm tra chấp nhận và cấp quyền truy nhập vào hệ thống.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế tại đơn vị mình tổ chức triển khai ngay cho tất cả các Chi cục thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện diện tử theo đúng hướng dẫn này, đặc biệt đối với những Chi cục Hải quan có lưu lượng tờ khai đăng ký cao. Đối với các đơn vị chưa đủ điều kiện triển khai hình thức khai tại phòng khai và qua mạng có thể áp dụng rộng rãi hình thức khai thông qua đĩa mềm.

2. Các Cục Hải quan và Chi cục Hải quan thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện điện tử chủ động áp dụng các biện pháp khuyến khích, tạo thuận lợi trong thủ tục hải quan cho người khai hải quan tham gia trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời có kế hoạch tuyên truyền hướng dẫn cho doanh nghiệp thực hiện.

3. Các đơn vị chức năng của cơ quan Tổng cục, các Cục Hải quan khẩn trương hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất, điều kiện máy móc thiết bị kỹ thuật, tập huấn cho đội ngũ cán bộ để thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, các vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục (Cục CNTT & TK Hải quan) để được hướng dẫn.


DANH MỤC CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

STT

Mã nước

Tên nước

Mã tiền tệ

1

AD

Andorra

ESP

2

AE

United Arab Emirates

AED

3

AF

Afganistan

AFA

4

AC

Antigua and Barbuđa

XCD

5

AI

Anguilla

XCD

6

AL

Albania

ALL

7

AM

Armenia

AMD

8

AN

Netherlands Antilles

ANC

9

AO

Angola

AOK

10

AR

Argentina

ARA

11

AS

American Samoa

USD

12

AT

Austria

ATS

13

AU

Australia

AUD

14

AW

Aruba

AWG

15

AZ

Azerbaijan

AZM

16

BA

Bosnia and Herzegowina

BAD

17

BB

Barbados

BBD

18

BD

Bangladesh

BDT

19

BE

Belgium

BEF

20

BF

Burkina Faso

XOF

21

BG

Bulgaria

BGL

22

BH

Bahrain

BHD

23

Bl

Burunđi

BIF

24

BJ

Benin

XOF

25

BM

Bermuda

BMD

26

BN

Brunei Darussalam

BND

27

BO

Bolivia

BOB

28

BR

Brazi1

BRR

29

BS

Bahamas

BSD

30

BT

Bhutan

INR

31

BV

Bouvet Island

32

BW

Botswana

BWP

33

BY

Belarus

USD

34

BZ

Belize

BZD

35

CA

Canada

CAD

36

CC

Cocos (Keeling) Islands

AUD

37

CD

Congo (Democratic Rep.)

ZRZ

38

CF

Central African Republic

XAF

39

CG

Congo

XAF

40

CH

Switzerland

CHF

41

CI

Cote d’Ivoire

XOF

42

CK

Cook Islands

NZD

43

CL

Chile

CLP

44

CM

Cameroon

XAF

45

CN

China

CNY

46

CO

Colombia

COP

47

CR

Costa Rica

CRC

48

CS

Czech Republic

CSK

49

CU

Cuba

CUP

50

CV

Cape Verde Islands

CVE

51

CX

Christmas Islands

AUD

52

CY

Cyprus

CYP

53

DE

Germany

DEM

54

DJ

Djibouti

DJF

55

DK

Denmark

DKK

56

DM

Dominic a

XCD

57

DO

Dominican Republic

DOP

58

DZ

Algeria

DZD

59

EC

Ecuador

ECS

60

EE

Estonia

EEK

61

EG

Egypt

EGP

62

EH

Western Sahara

63

ER

Eritrea

ERN

64

ES

Spain

ESP

65

ET

Ethiopia

66

FI

Finland

FIM

67

FJ

Fiji

FJD

68

FK

Falkland Islands (Malvinas)

FKP

69

FM

Micronesia (Federated State)

USD

70

FO

Faroe Islands

DKK

71

FR

France

FRF

72

FX

France, Metropolitan

FRF

73

CA

Cabon

XAF

74

GB

United Kingdom

GBP

75

GD

Crenada

XCD

76

GE

Ceorgia

GEL

77

GF

French Guiana

FRF

78

GH

Ghana

GHC

79

GI

Gibraltar

CIP

80

GL

Greenland

DKK

81

GM

Gambia

GMD

82

GN

Guinea

GNF

83

GP

Guadeloupe

FRF

84

GQ

Equatorial Guinea

XAF

85

GR

Creece

GRD

86

GS

South Georgia & the South Sandwich I

87

GT

Guatemala

GTO

88

GU

Guam

USD

89

GW

Guinea-Bissau

GWP

90

GY

Guyana

GYD

91

HK

HongKong

HKD

92

HM

Heard & McDonald Islands

93

HN

Honduras

HNL

94

HR

Croatia (Hrvatska)

USD

95

HT

Haiti

HTG

96

HU

Hungary

HUF

97

lD

lndonesia

LDR

98

IE

Ireland

LEP

99

IL

Israel

ITS

100

IN

lndia

INR

101

IO

British Indian Ocean Territory

102

IQ

Iraq

IQD

103

IR

Iran (Islamic Rep.)

IRR

104

IS

Iceland

ISK

105

IT

Italy

ITL

106

JM

Jamaica

JMD

107

JO

Jordan

JOD

108

JP

Japan

JPY

109

KE

Kenya

KES

110

KG

Kyrgyzstan

KGS

111

KH

Cambodia

KHR

112

KI

Kiribati

AUD

113

KM

Comoros

KMF

114

KN

Saint Kitts & Nevis

XCD

115

KP

Korea (Democratic Peoples Rep.)

KPW

116

KR

Korea (Republic)

KRW

117

KW

Kuwait

KWD

118

KY

Cayman Islands

KYD

119

KZ

Kazakhstan

KZT

120

LA

Laos

LAK

121

LB

Lebanon

TBP

122

LC

Saint Lucia

XCD

123

LI

Liechtenstein

CHF

124

LK

Sri Lanka

LKR

125

LR

Liberia

TRD

126

LS

Lesotho

TSL

127

LT

Lithuania

TTL

128

LU

Luxembourg

LUF

129

LV

Latvia

LVL

130

LY

Libyan Arab Jamahirya

LYD

131

MA

Morocco

MAD

132

MC

Monaco

FRF

133

MD

Moldova (Rep.)

MDL

134

MG

Madagascar

MGF

135

MH

Marshal1 Islands

USD

136

MK

Macedonia

137

ML

Mali

XOF

138

MM

Myanmar (Burma)

MMK

139

MN

Mongolia

MNT

140

MO

Macau

MOP

141

MP

Northern Mariana Islands

142

MQ

Martinique

FRF

143

MR

Mauritania

MRO

144

MS

Montserrat

XCD

145

MT

Malta

MTL

146

MU

Mauritius

MUR

147

MV

Maldives

USD

148

MW

Malawi

MWK

149

MX

Mexico

MXP

150

MY

Malaysia

MYR

151

MZ

Mozambique

MZM

152

NA

Namibia

NAR

153

NC

New Caledonia

XPF

154

NE

Niger

XOF

155

NF

Norfolk Island

AUD

156

NG

Nigeria

NGN

157

NI

Nicaragua

NLC

158

NL

Netherlands

NLC

159

NO

Norway

NOK

160

NP

Nepal

NPR

161

NR

Nauru

AUD

162

NU

Niue

NZD

163

NZ

New Zealand

NZĐ

164

OM

Oman

OMR

165

PA

Panama

PAB

166

PE

Peru

PEL

167

PF

French Polinesia

FRF

168

PG

Papua New Guinea

PCK

169

PH

Philippines

PHP

170

PK

Pakistan

PKR

171

PL

Poland

PLZ

172

PM

Saint Pierre & Miquelon

FRF

173

PN

Pitcairn

174

PR

Puerto Rico

USD

175

PT

Portugal

PTE

176

PW

Palau

USD

177

PY

Paraguay

PYG

178

QA

Qatar

OAR

179

RE

Reunion

FRF

180

RO

Romania

ROL

181

RU

Russian Federation

RUR

182

RW

Rwanda

RWF

183

SA

Saudi Arabia

SAR

184

SB

Solomon Islands

SBD

185

SC

Seychelles

SCR

186

SD

Sudan

SDP

187

SE

Sweden

SEK

188

SG

Singapore

SGD

189

SH

Saint Helena

SHP

190

SI

Slovenia

SIT

191

SJ

Svalbard & Jan Mayen Islands

192

SK

Slovakia (Slovak Rep.)

193

SL

Sierra Leone

SLL

194

SM

San Marino

ITL

195

SN

Senegal

XOF

196

SO

Somalia

SOS

197

SR

Suriname

SRG

198

ST

Sao Tome & Principe

STD

199

SV

El Salvador

SVC

200

SY

Syrian Arab (Rep.)

SYP

201

SZ

Swaziland

SZL

202

TC

Turks & Caicos Islands

USD

203

TD

Chad

XAF

204

TF

French Southern Territories

FRF

205

TG

Togo

XOF

206

TH

Thailand

THB

207

TJ

Tajikistan

RUR

208

TK

Tokelau

NZD

209

TM

Turkmenistan

TMM

210

TN

Tunisia

TND

211

TO

Tonga

TOP

212

TP

East Timor

213

TR

Turkey

TRL

214

TT

Trinidad & Tobago

TTD

215

TV

Tuvalu

AUD

216

TW

Taiwan

TWD

217

TZ

Tanzania (Uniteđ Rep.)

TZS

218

UA

Ukraine

UAH

219

UG

Uganda

UGS

220

UM

United States Minor Outlying Islands

221

US

United States of America

USD

222

UY

Uruguay

UYP

223

UZ

Uzbekistan

UZS

224

VA

Vatican City

TTL

225

VC

Saint Vincent & Grenadines

XCD

226

VE

Venezuela

VEB

227

VG

British Virgin Islands

USD

228

VI

Virgin Islands (U.S.)

229

VN

Viet Nam

VND

230

VU

Vanuatu

VUV

231

WF

Wallis & Futuna Islands

XPF

232

WS

Samoa

WST

233

YE

Yemen

YED

234

YT

Mayotte

235

YU

Yugoslavia

YUD

236

ZA

South Africa

ZAR

237

ZM

Zambia

ZMK

238

ZW

Zimbabwe

ZWD


DANH MỤC ĐƠN VỊ TÍNH

STT

Tên đơn vị tính

1

1000 BO

2

1000 CAI

3

1000 CH/EC

4

1000 CON

5

1000 CUON

6

1000 DOI

7

1000 GOI

8

1000 LIT

9

1000 M2

10

1000 M3

11

1000 MET

12

1000 QUA

13

1000 SAN PHAM

14

1000 VIEN

15

BAN

16

BINH

17

BO

18

CAI

19

CARAT

20

CAY (THUC VAT)

21

CENTIMET

22

CHAI

23

CHI

24

CHIEC

25

CON (DONG VAT)

26

CONTAINER

27

CUON

28

DOI

29

FEET VUONG

30

GOI

31

GRAMME

32

HAT

33

HECTOLLT

34

HOP

35

INCH

36

INCH2

37

KG

38

KIEN

39

KVA

40

KW/H

41

LIT

42

LO (CHAI)

43

LO (NHIEU CAI)

44

M2

45

M3

46

MET

47

MIENG

48

MILIGAM

49

MILILIT (ml)

50

MILIMET

51

NGOAI TE

52

QUA

53

RAM

54

SAN PHAM

55

SOI

56

STER

57

TA (100 KG)

58

TA (12 CAI)

59

TAM

60

TAN

61

TAP

62

THANH

63

THUNG

64

TO

65

TUYP

66

USD

67

VI

68

VIEN

69

XXX

70

YARD

71

YARD2

Thuộc tính văn bản
Công văn 2236/TCHQ-CNTT của Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong khâu đăng ký hồ sơ hải quan
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2236/TCHQ-CNTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành: 19/05/2003 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hải quan
Tóm tắt văn bản

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH – TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 2236/TCHQ-CNTT
NGÀY 19 THÁNG 05 NĂM 2003 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
VIỆC KHAI BÁO TRƯỚC THÔNG QUA PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ
TRONG KHÂU ĐĂNG KÝ HỒ SƠ HẢI QUAN

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố

Nhằm tăng cường công việc áp dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về Hải quan, khuyến khích các Doanh nghiệp tham gia mạnh mẽ vào lĩnh vực khai hải quan thông qua phương tiện điện tử góp phần thực hiện Luật Hải quan hiệu quả hơn. Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc tiếp nhận khai báo trong thủ tục hải quan áp dụng công nghệ thông tin để các đơn vị Hải quan thống nhất thực hiện:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

Khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong văn bản hướng dẫn này là việc Doanh nghiệp (sau đây thống nhất gọi là người khai hải quan), khai các thông tin của một số chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan trên máy tính và truyền hoặc chuyển dữ liệu khai báo tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan thông qua phương tiện điện tử. Việc nộp bộ hồ sơ giấy và thủ tục hải quan vẫn thực hiện theo các quy định hiện hành đối với các loại hình xuất nhập khẩu.

Tổng cục Hải quan đưa ra 03 hình thức khai báo trước để người khai hải quan lựa chọn và đãng ký cho phù hợp với điều kiện cụ thể của mình:

– Khai và truyền dữ liệu qua mạng tới hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan tại các địa điểm làmthủ tục hải quan.

– Khai trực tiếp trên hệ thống máy tính đặt tại các địa điểm làm thủ tục hải quan (đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện).

– Khai và chuyển dữ liệu khai báo qua đĩa mềm và nộp cho cơ quan Hải quan tại các địa điểm làm thủ tục hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo khuôn dạng của Tổng cục Hải quan quy định.

1. Trách nhiệm của công chức hải quan:

1.1. Công chức hải quan phải tuyệt đối tuân thủ quy trình quản lý trên hệ thống máy tính, các quy định về an toàn bảo mật và có biện pháp phòng ngừa chống lây nhiễm virus qua mạng và đĩa mềm để cập nhật, khai thác dữ liệu mà người khai hải quan khai báo thông qua phương tiện điện tử.

1.2. Công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận đăng ký tờ khai có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bộ hồ sơ của người khai hải quan với dữ liệu khai báo trước thông qua phương tiện điện tử khi cập nhật vào hệ thống máy tính của cơ quan Hải quan theo đúng các quy định của Tổng cục Hải quan.

1.3. Công chức hải quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn về thủ tục, cách thức khai báo hồ sơ hải quan khi người khai hải quan tham gia vào một trong các hình thức khai bằng phương tiện điện tử của cơ quan Hải quan.

2. Trách nhiệm của người khai hải quan.

2.1. Người khai hải quan phải đảm bảo về tính chính xác và nhất quán của bộ hồ sơ với dữ liệu khai báo thông qua phương tiện điện tử.

2.2. Người khai hải quan có trách nhiệm bảo đảm bí mật về tên, mật khẩu và các thông tin có liên quan đến khai báo thông qua phương tiện điện tử được cơ quan Hải quan cấp.

2.3. Người khai hải quan chỉ sử dụng tên và mật khẩu để truy nhập vào mạng máy tính của cơ quan Hải quan thực hiện việc khai báo. Không được xâm hại làm hư hỏng hệ thống máy tính và dữ liệu của cơ quan Hải quan.

3. Công tác an toàn – bảo mật:

3.1. Các đơn vị Hải quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn dữ liệu. Vận hành máy đúng theo quy trình hướng dẫn, thường xuyên sao lưu dữ liệu, phòng chống virus.

3.2. Công chức hải quan sử dụng hệ thống dùng tên, mật khẩu để truy nhập hệ thống. Tên truy nhập được lưu trữ cùng với các chức năng thao tác của công chức hải quan đó trên hệ thống là cơ sở để xác định trách nhiệm.

3.3. Công chức hải quan sử dụng hệ thống có trách nhiệm đảm bảo bí mật tên và mật khẩu được giao, sử dụng đúng các chức năng chương trình được phân công

3.4. Khi phát hiện ra sai sót dữ liệu trên hệ thống vượt thẩm quyền giải quyết, công chức hải quan không được tự ý điều chỉnh mà phải báo cho cán bộ có trách nhiệm được phân công để sửa đổi.

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ KHAI BÁO

1. Các chứng từ và trình tự khai báo trước bằng phương tiện điện tử

1.1. Các chứng từ khai báo trước bao gồm:

1.1.1. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình xuất, nhập khẩu.

1.1.2. Các chứng từ của loại hình gia công xuất, nhập khẩu gồm có:

– Hợp đồng gia công và các phụ kiện hợp đồng gia công.

– Tờ khai hải quan xuất khẩu, tờ khai hải quan nhập khẩu.

– Phiếu chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.

– Thông báo chuyển tiếp xuất khẩu, nhập khẩu.

– Chứng thư huỷ xuất khẩu, nhập khẩu.

– Định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu.

1.1.3. Danh mục chi tiết hàng hoá xuất, nhập khẩu.

1.2. Trình tự khai phía người khai hải quan:

Người khai hải quan có trách nhiệm chuẩn bị thông tin, khai báo đầy đủ, chính xác, rõ ràng các thông tin thuộc các chứng từ khai báo và chuyển tới cơ quan Hải quan theo các chuẩn dữ liệu do Tổng cục Hải quan quy định và nộp bộ hồ sơ hải quan để làm các bước tiếp theo của quy trình thủ tục hải quan hiện hành.

1.3. Trình tự tiếp nhận phía Hải quan:

Lãnh đạo Chi cục phải phân công công chức hải quan tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hải quan kiểm tra, nghiên cứu trước dữ liệu khai báo trước của người khai hải quan. Khi người khai hải quan xuất trình bộ hồ sơ đăng ký hải quan tại quầy làm thủ tục tại cơ quan Hải quan, công chức hải quan làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Công chức hải quan kiểm tra bộ hồ sơ đăng ký của người khai hải quan theo quy định hiện hành.

Bước 2: Công chức hải quan sau khi chấp nhận hồ sơ đăng ký bằng giấy của người khai hải quan, đối chiếu thông tin giữa chứng từ điện tử với chứng từ giấy nếu phát hiện ra sự sai lệch thì điều chỉnh lại thông tin trên chứng từ điện tử đúng với thông tin trên chứng từ giấy. Ghi số đăng ký tờ khai, lưu trữ và làm các thủ tục tiếp theo quy định hiện hành trong quy trình thủ tục hải quan.

2. Khai báo qua đĩa mềm

Hình thức khai báo qua đĩa mềmlà việc người khai hải quan chuẩn bị trước dữ liệu của tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu trên đĩa mềm và chuyển tới cho cơ quan Hải quan để cập nhật vào hệ thống máy tính theo định dạng được qui định bởi cơ quan Hải quan. Khai báo qua đĩa mềm chỉ áp dụng đối với danh mục chi tiết hàng hoá của tờ khai xuất, nhập khẩu.

2.1. Các tiêu chuẩn chung:

2.1.1.Tiêu chuẩn định dạng tập tin:

– Các tập tincần khai báo đều phải chuẩn hóa theo định dạng Microsoft Excel 97, Microsoft Excel 2000 hoặc Microsoft Access.

– Tập tin chỉ sử dụng duy nhất kiểu phông chữ TCVN “Arial”.

2.1.2. Cách đặt tên tập tin:

– Hai ký tự đầu: Là ngày

– Hai ký tự tiếp theo: Là tháng

– Hai ký tự tiếp theo: Là năm

2.1.3. Tiêu chuẩn khi nhập liệu tập tin cần khai báo:

– Tất cả tập tin cần khai báo đều có dữ liệu nằm bắt đầu từ trang tính (Sheet) thứ nhất của tập tin Microsoft Excel.

– Nếu mở nhiều tờ khai trong cùng một ngày thì mỗi trang tính sẽ chứa dữ liệu của từng tờ khai, tên các trang tính sẽ được đổi thành TK1, TK2,… hoặc ghi tên trang tính tương ứng vào góc của tờ khai.

– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính không cần phải khai báo tiêu đề, dữ liệu bắt đầu từ hàng (dòng) và cột đầu tiên.

– Các hàng (dòng) chứa dữ liệu khai báo trong trang tính phải khai báo liền nhau.

– Tập tin không chứa bất kỳ công thức hay mã lệnh thi hành nào khác ngoài dữ liệu cần đăng ký.

– Cơ quan Hải quan cung cấp bảng đơn vị tính và bảng các nước trên thế giới để người khai hải quan khai báo đồng nhất với dữ liệu của cơ quan Hải quan.

– Dữ liệu chi tiết hàng hoá khai báo tại các cột trong trang tính phải đầy đủ và tuân thủ các chỉ tiêu trong bảng dưới đây.

2.2. Cấu trúc tập tin khai báo:

2.2.1. Cấu trúc tập tin dữ liệu khai báo chi tiết hàng tờ khai của các loại hình xuất, nhập khẩu (trừ loại hình gia công):

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi Chú

1

Tên hàng

Tên mô tả hàng hoá

2

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS khai báo trên TK

3

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai

4

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên tờ khai

5

Số lượng

Số lượng khai báo trên tờ khai

6

Đơn giá nguyên tệ

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên tờ khai.

7

Trị giá nguyên tệ

= Số lượng * Đơn giá

8

Trị giá tính thuế

Trị giá tính thuế cả tờ khai (để ra thông báo thuế)

9

Thuế suất XNK

Thuế suất XNK của từng mặt hàng

10

Thuế suất TTĐB

Thuế suất TTĐB của từng mặt hàng

11

Thuế suất VAT

Thuế suất VAT của từng mặt hàng

12

Tỷ lệ thu khác

Ghi tỷ lệ % các khoản thu khác theo quy định

2.2.2. Cấu trúc các tập tin dữ liệu khai báo cho loại hình gia công:

2.2.2.1. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho nguyên phụ liệu dự kiến nhập khẩu:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã nguyên phụ liệu (qui ước)

Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên nguyên phụ liệu

Tên nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn ví tính của nguyên phụ liệu khai báo

2.2.2.2. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho sản phẩm xuất khẩu:


Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã sản phẩm (qui ước)

Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên sản phẩm

Tên sản phẩm khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn vị tính của nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ.

2.2.2.3. Cấu trúc tập tin dùng khai báo máy móc thiết bị tạm nhập:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã máy móc thiết bị (quy ước)

Mã máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên máy móc thiết bị

Tên máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên chứng từ

5

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên chứng từ

6

Đơn giá

Đơn giá khai báo trên chứng từ tính theo nguyên tệ khai báo.

7

Nguyên tệ

Nguyên tệ khai báo trên chứng từ

8

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ

9

Tình trạng máy móc thiết bị

Hiện trạng còn sử dụng của máy móc thiết bị khai báo trên chứng từ.

2.2.2.4. Cấu trúc tập tin dùng khai báo cho hàng hoá trong phụ kiện bổ sung:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Tên hàng

Tên hàng khai báo trên chứng từ

2

Mã hàng (qui ước)

Mã hàng khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

3

Mã HS

Mã số trong hệ thống HS

4

Nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên chứng từ

5

Số lượng đăng ký

Số lượng đăng ký khai báo trên chứng từ

6

Đơn vị tính

Đơn vị tính của mặt hàng khai báo trên chứng từ.

7

Số lượng thực tế

Số lượng thực tế khai báo trên chứng từ

Ghi chú:

– Trường hợp 1: Nếu đăng ký phụ kiện bổ sung mặt hàng mới (chưa có mặt hàng đăng ký tại hợp đồng gia công) người sử dụng nhập cột (số lượng đăng ký) và cột 7 (số lượng thực tế) có số lượng bằng nhau.

– Trường hợp 2: Nếu bổ sung số lượng mặt hàng đã được đăng ký tại hợp đồng gia công, người sử dụng chỉ cần nhập cột 7 (số lượng thực tế).

2.2.2.5. Cấu trúc tập tin dùng khai báo định mức sử dụng nguyên phụ liệu:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã sản phẩm (qui ước)

Mã sản phẩm khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Mã nguyên phụ liệu (qui ước)

Mã nguyên phụ liệu khai báo trên chứng từ (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

3

Định mức không hao hụt

Định mức không hao hụt khai báo trên chứng từ

4

Tỷ lê hao hụt

Tỷ lệ hao hụt khai báo trên chứng từ

2.2.2.6. Cấu trúc tập tin khai báo chi tiết hàng hoá của tờ khai loại hình gia công

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã hàng (qui ước)

Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Tên nước xuất xứ

Nước xuất xứ khai báo trên tờ khai

3

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên tờ khai

4

Số lượng

Số lượng khai báo trên tờ khai

5

Đơn giá

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo tiên tờ khai.

2.2.2.7. Cấu trúc tập tin dùng khai báo các mặthàng hoá trong phiếu chuyển tiếp và thông báo chuyển tiếp:

Cột

Tên khai báo tương ứng

Ghi chú

1

Mã hàng (quy ước)

Mã hàng theo danh mục NPL, sản phẩm hoặc thiết bị tại hợp đồng đã đăng ký (lấy theo mã của doanh nghiệp hoặc của cơ quan Hải quan cấp)

2

Số lượng

Số lượng khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp

3

Đơn vị tính

Đơn vị tính khai báo trên phiếu và thông báo chuyển tiếp

4

Đơn giá

Đơn giá hiện tại tính theo nguyên tệ khai báo trên Phiếu và thông báo chuyển tiếp

5

Ngoại tệ

Ngoại tệ sử dụng để mua hàng hoá đó

2. Khai báo tại phòng khai

Hình thức khai báo tại phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan chỉ áp dụng đối với những đơn vị Hải quan có điều kiện về diện tích mặt bằng, hệ thống máy móc thiết bị và lưu lượng doanh nghiệp đăng ký tờ khai lớn. Cục CNTT&TK Hải quan chủ trì xây dựng chương trình quản lý phục vụ lại phòng khai kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị Hải quan có đủ điều kiện mở phòng khai tại địa điểm làm thủ tục hải quan.

3. Khai báo thông qua nối mạng trực tiếp:

Hiện tại chỉ áp dụng cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu các loại hình xuất, nhập khẩu khác sẽ có văn bản hướng dẫn sau. Người khai hải quan tham gia vào hình thức khai báo cho loại hình gia công xuất, nhập khẩu phải đến cơ quan Hải quan để đăng ký và có đủ các điều kiện sau.

3.1. Người khai hải quan phải có chương trình tương thích với chuẩn trao đổi dữ liệu khai báo của cơ quan Hải quan.

3.2. Đã được cơ quan Hải quan kiểm tra chấp nhận và cấp quyền truy nhập vào hệ thống.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ vào điều kiện thực tế tại đơn vị mình tổ chức triển khai ngay cho tất cả các Chi cục thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện diện tử theo đúng hướng dẫn này, đặc biệt đối với những Chi cục Hải quan có lưu lượng tờ khai đăng ký cao. Đối với các đơn vị chưa đủ điều kiện triển khai hình thức khai tại phòng khai và qua mạng có thể áp dụng rộng rãi hình thức khai thông qua đĩa mềm.

2. Các Cục Hải quan và Chi cục Hải quan thực hiện việc tiếp nhận khai báo hải quan thông qua phương tiện điện tử chủ động áp dụng các biện pháp khuyến khích, tạo thuận lợi trong thủ tục hải quan cho người khai hải quan tham gia trên cơ sở các quy định hiện hành của pháp luật; đồng thời có kế hoạch tuyên truyền hướng dẫn cho doanh nghiệp thực hiện.

3. Các đơn vị chức năng của cơ quan Tổng cục, các Cục Hải quan khẩn trương hoàn thành việc chuẩn bị cơ sở vật chất, điều kiện máy móc thiết bị kỹ thuật, tập huấn cho đội ngũ cán bộ để thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, các vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục (Cục CNTT & TK Hải quan) để được hướng dẫn.


DANH MỤC CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

STT

Mã nước

Tên nước

Mã tiền tệ

1

AD

Andorra

ESP

2

AE

United Arab Emirates

AED

3

AF

Afganistan

AFA

4

AC

Antigua and Barbuđa

XCD

5

AI

Anguilla

XCD

6

AL

Albania

ALL

7

AM

Armenia

AMD

8

AN

Netherlands Antilles

ANC

9

AO

Angola

AOK

10

AR

Argentina

ARA

11

AS

American Samoa

USD

12

AT

Austria

ATS

13

AU

Australia

AUD

14

AW

Aruba

AWG

15

AZ

Azerbaijan

AZM

16

BA

Bosnia and Herzegowina

BAD

17

BB

Barbados

BBD

18

BD

Bangladesh

BDT

19

BE

Belgium

BEF

20

BF

Burkina Faso

XOF

21

BG

Bulgaria

BGL

22

BH

Bahrain

BHD

23

Bl

Burunđi

BIF

24

BJ

Benin

XOF

25

BM

Bermuda

BMD

26

BN

Brunei Darussalam

BND

27

BO

Bolivia

BOB

28

BR

Brazi1

BRR

29

BS

Bahamas

BSD

30

BT

Bhutan

INR

31

BV

Bouvet Island

32

BW

Botswana

BWP

33

BY

Belarus

USD

34

BZ

Belize

BZD

35

CA

Canada

CAD

36

CC

Cocos (Keeling) Islands

AUD

37

CD

Congo (Democratic Rep.)

ZRZ

38

CF

Central African Republic

XAF

39

CG

Congo

XAF

40

CH

Switzerland

CHF

41

CI

Cote d’Ivoire

XOF

42

CK

Cook Islands

NZD

43

CL

Chile

CLP

44

CM

Cameroon

XAF

45

CN

China

CNY

46

CO

Colombia

COP

47

CR

Costa Rica

CRC

48

CS

Czech Republic

CSK

49

CU

Cuba

CUP

50

CV

Cape Verde Islands

CVE

51

CX

Christmas Islands

AUD

52

CY

Cyprus

CYP

53

DE

Germany

DEM

54

DJ

Djibouti

DJF

55

DK

Denmark

DKK

56

DM

Dominic a

XCD

57

DO

Dominican Republic

DOP

58

DZ

Algeria

DZD

59

EC

Ecuador

ECS

60

EE

Estonia

EEK

61

EG

Egypt

EGP

62

EH

Western Sahara

63

ER

Eritrea

ERN

64

ES

Spain

ESP

65

ET

Ethiopia

66

FI

Finland

FIM

67

FJ

Fiji

FJD

68

FK

Falkland Islands (Malvinas)

FKP

69

FM

Micronesia (Federated State)

USD

70

FO

Faroe Islands

DKK

71

FR

France

FRF

72

FX

France, Metropolitan

FRF

73

CA

Cabon

XAF

74

GB

United Kingdom

GBP

75

GD

Crenada

XCD

76

GE

Ceorgia

GEL

77

GF

French Guiana

FRF

78

GH

Ghana

GHC

79

GI

Gibraltar

CIP

80

GL

Greenland

DKK

81

GM

Gambia

GMD

82

GN

Guinea

GNF

83

GP

Guadeloupe

FRF

84

GQ

Equatorial Guinea

XAF

85

GR

Creece

GRD

86

GS

South Georgia & the South Sandwich I

87

GT

Guatemala

GTO

88

GU

Guam

USD

89

GW

Guinea-Bissau

GWP

90

GY

Guyana

GYD

91

HK

HongKong

HKD

92

HM

Heard & McDonald Islands

93

HN

Honduras

HNL

94

HR

Croatia (Hrvatska)

USD

95

HT

Haiti

HTG

96

HU

Hungary

HUF

97

lD

lndonesia

LDR

98

IE

Ireland

LEP

99

IL

Israel

ITS

100

IN

lndia

INR

101

IO

British Indian Ocean Territory

102

IQ

Iraq

IQD

103

IR

Iran (Islamic Rep.)

IRR

104

IS

Iceland

ISK

105

IT

Italy

ITL

106

JM

Jamaica

JMD

107

JO

Jordan

JOD

108

JP

Japan

JPY

109

KE

Kenya

KES

110

KG

Kyrgyzstan

KGS

111

KH

Cambodia

KHR

112

KI

Kiribati

AUD

113

KM

Comoros

KMF

114

KN

Saint Kitts & Nevis

XCD

115

KP

Korea (Democratic Peoples Rep.)

KPW

116

KR

Korea (Republic)

KRW

117

KW

Kuwait

KWD

118

KY

Cayman Islands

KYD

119

KZ

Kazakhstan

KZT

120

LA

Laos

LAK

121

LB

Lebanon

TBP

122

LC

Saint Lucia

XCD

123

LI

Liechtenstein

CHF

124

LK

Sri Lanka

LKR

125

LR

Liberia

TRD

126

LS

Lesotho

TSL

127

LT

Lithuania

TTL

128

LU

Luxembourg

LUF

129

LV

Latvia

LVL

130

LY

Libyan Arab Jamahirya

LYD

131

MA

Morocco

MAD

132

MC

Monaco

FRF

133

MD

Moldova (Rep.)

MDL

134

MG

Madagascar

MGF

135

MH

Marshal1 Islands

USD

136

MK

Macedonia

137

ML

Mali

XOF

138

MM

Myanmar (Burma)

MMK

139

MN

Mongolia

MNT

140

MO

Macau

MOP

141

MP

Northern Mariana Islands

142

MQ

Martinique

FRF

143

MR

Mauritania

MRO

144

MS

Montserrat

XCD

145

MT

Malta

MTL

146

MU

Mauritius

MUR

147

MV

Maldives

USD

148

MW

Malawi

MWK

149

MX

Mexico

MXP

150

MY

Malaysia

MYR

151

MZ

Mozambique

MZM

152

NA

Namibia

NAR

153

NC

New Caledonia

XPF

154

NE

Niger

XOF

155

NF

Norfolk Island

AUD

156

NG

Nigeria

NGN

157

NI

Nicaragua

NLC

158

NL

Netherlands

NLC

159

NO

Norway

NOK

160

NP

Nepal

NPR

161

NR

Nauru

AUD

162

NU

Niue

NZD

163

NZ

New Zealand

NZĐ

164

OM

Oman

OMR

165

PA

Panama

PAB

166

PE

Peru

PEL

167

PF

French Polinesia

FRF

168

PG

Papua New Guinea

PCK

169

PH

Philippines

PHP

170

PK

Pakistan

PKR

171

PL

Poland

PLZ

172

PM

Saint Pierre & Miquelon

FRF

173

PN

Pitcairn

174

PR

Puerto Rico

USD

175

PT

Portugal

PTE

176

PW

Palau

USD

177

PY

Paraguay

PYG

178

QA

Qatar

OAR

179

RE

Reunion

FRF

180

RO

Romania

ROL

181

RU

Russian Federation

RUR

182

RW

Rwanda

RWF

183

SA

Saudi Arabia

SAR

184

SB

Solomon Islands

SBD

185

SC

Seychelles

SCR

186

SD

Sudan

SDP

187

SE

Sweden

SEK

188

SG

Singapore

SGD

189

SH

Saint Helena

SHP

190

SI

Slovenia

SIT

191

SJ

Svalbard & Jan Mayen Islands

192

SK

Slovakia (Slovak Rep.)

193

SL

Sierra Leone

SLL

194

SM

San Marino

ITL

195

SN

Senegal

XOF

196

SO

Somalia

SOS

197

SR

Suriname

SRG

198

ST

Sao Tome & Principe

STD

199

SV

El Salvador

SVC

200

SY

Syrian Arab (Rep.)

SYP

201

SZ

Swaziland

SZL

202

TC

Turks & Caicos Islands

USD

203

TD

Chad

XAF

204

TF

French Southern Territories

FRF

205

TG

Togo

XOF

206

TH

Thailand

THB

207

TJ

Tajikistan

RUR

208

TK

Tokelau

NZD

209

TM

Turkmenistan

TMM

210

TN

Tunisia

TND

211

TO

Tonga

TOP

212

TP

East Timor

213

TR

Turkey

TRL

214

TT

Trinidad & Tobago

TTD

215

TV

Tuvalu

AUD

216

TW

Taiwan

TWD

217

TZ

Tanzania (Uniteđ Rep.)

TZS

218

UA

Ukraine

UAH

219

UG

Uganda

UGS

220

UM

United States Minor Outlying Islands

221

US

United States of America

USD

222

UY

Uruguay

UYP

223

UZ

Uzbekistan

UZS

224

VA

Vatican City

TTL

225

VC

Saint Vincent & Grenadines

XCD

226

VE

Venezuela

VEB

227

VG

British Virgin Islands

USD

228

VI

Virgin Islands (U.S.)

229

VN

Viet Nam

VND

230

VU

Vanuatu

VUV

231

WF

Wallis & Futuna Islands

XPF

232

WS

Samoa

WST

233

YE

Yemen

YED

234

YT

Mayotte

235

YU

Yugoslavia

YUD

236

ZA

South Africa

ZAR

237

ZM

Zambia

ZMK

238

ZW

Zimbabwe

ZWD


DANH MỤC ĐƠN VỊ TÍNH

STT

Tên đơn vị tính

1

1000 BO

2

1000 CAI

3

1000 CH/EC

4

1000 CON

5

1000 CUON

6

1000 DOI

7

1000 GOI

8

1000 LIT

9

1000 M2

10

1000 M3

11

1000 MET

12

1000 QUA

13

1000 SAN PHAM

14

1000 VIEN

15

BAN

16

BINH

17

BO

18

CAI

19

CARAT

20

CAY (THUC VAT)

21

CENTIMET

22

CHAI

23

CHI

24

CHIEC

25

CON (DONG VAT)

26

CONTAINER

27

CUON

28

DOI

29

FEET VUONG

30

GOI

31

GRAMME

32

HAT

33

HECTOLLT

34

HOP

35

INCH

36

INCH2

37

KG

38

KIEN

39

KVA

40

KW/H

41

LIT

42

LO (CHAI)

43

LO (NHIEU CAI)

44

M2

45

M3

46

MET

47

MIENG

48

MILIGAM

49

MILILIT (ml)

50

MILIMET

51

NGOAI TE

52

QUA

53

RAM

54

SAN PHAM

55

SOI

56

STER

57

TA (100 KG)

58

TA (12 CAI)

59

TAM

60

TAN

61

TAP

62

THANH

63

THUNG

64

TO

65

TUYP

66

USD

67

VI

68

VIEN

69

XXX

70

YARD

71

YARD2

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2236/TCHQ-CNTT của Tổng cục Hải quan hướng dẫn chi tiết việc khai báo trước thông qua phương tiện điện tử trong khâu đăng ký hồ sơ hải quan”