Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 80/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 164/2002/QĐ-BTC ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 80/2003/QĐ-BTC
NGÀY 9 THÁNG 06 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ NHÓM
MẶT HÀNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 164/2002/QĐ-BTC
NGÀY 27/12/2002 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CPngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh một số quy định tại “Nhóm 1” của Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2002/QĐ-BTC ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tối thiểu (USD)

1

2

3

Nhóm 1: Ô tô, bộ linh kiện ô tô và phụ tùng ô tô

* ô tô và bộ linh kiện ô tô

J/ các loại xe du lịch, xe chở khách, xe chở hàng khác chưa được chi tiết ở trên:

II/ Do các nước khác sản xuất:

3/ Xe chở hàng:

3.1/ Xe chở hàng do các nước SNG (Liên xô cũ) sản xuất tính bằng 55% giá xe chở hàng Nhật bản, cùng loại, cùng trọng tải và năm sản xuất.

3.2/ Các loại khác tính bằng 70% giá xe chở hàng Nhật bản, cùng loại, cùng trọng tải và năm sản xuất

1* Phụ tùng ô tô

D/ ắc quy dùng cho xe ô tô

1/ Loại dưới 50AH

chiếc

11,00

2/ Loại từ 50AH đến dưới 70AH

chiếc

14,00

3/ Loại từ 70AH đến dưới 100AH

chiếc

20,00

4/ Loại từ 100AH đến dưới 120AH

chiếc

30,00

5/ Loại từ 120AH đến dưới 150AH

chiếc

35,00

6/ Loại từ 150AH đến dưới 200AH

chiếc

45,00

7/ Loại từ 200AH trở lên

chiếc

60,00

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định này đăng trên Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 80/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 164/2002/QĐ-BTC ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 80/2003/QĐ-BTC Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 09/06/2003 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Xuất nhập khẩu
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 80/2003/QĐ-BTC
NGÀY 9 THÁNG 06 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIÁ TÍNH THUẾ NHẬP KHẨU TỐI THIỂU CỦA MỘT SỐ NHÓM
MẶT HÀNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 164/2002/QĐ-BTC
NGÀY 27/12/2002 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CPngày 28/8/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Thương mại;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung và điều chỉnh một số quy định tại “Nhóm 1” của Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 164/2002/QĐ-BTC ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Tên hàng

Đơn vị tính

Giá tối thiểu (USD)

1

2

3

Nhóm 1: Ô tô, bộ linh kiện ô tô và phụ tùng ô tô

* ô tô và bộ linh kiện ô tô

J/ các loại xe du lịch, xe chở khách, xe chở hàng khác chưa được chi tiết ở trên:

II/ Do các nước khác sản xuất:

3/ Xe chở hàng:

3.1/ Xe chở hàng do các nước SNG (Liên xô cũ) sản xuất tính bằng 55% giá xe chở hàng Nhật bản, cùng loại, cùng trọng tải và năm sản xuất.

3.2/ Các loại khác tính bằng 70% giá xe chở hàng Nhật bản, cùng loại, cùng trọng tải và năm sản xuất

1* Phụ tùng ô tô

D/ ắc quy dùng cho xe ô tô

1/ Loại dưới 50AH

chiếc

11,00

2/ Loại từ 50AH đến dưới 70AH

chiếc

14,00

3/ Loại từ 70AH đến dưới 100AH

chiếc

20,00

4/ Loại từ 100AH đến dưới 120AH

chiếc

30,00

5/ Loại từ 120AH đến dưới 150AH

chiếc

35,00

6/ Loại từ 150AH đến dưới 200AH

chiếc

45,00

7/ Loại từ 200AH trở lên

chiếc

60,00

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng nhập khẩu nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày Quyết định này đăng trên Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 80/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu của một số nhóm mặt hàng quy định tại Quyết định số 164/2002/QĐ-BTC ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”