Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1085/2003/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định 852000/QĐ-NHNN14 ngày 9/3/2000 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1085/2003/QĐ-NHNN NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 09/03/2000
VÀ KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1439/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 20/11/2001 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QHl0 ngày 12/12/1997;

– Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán ngắn hạn tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại giấy tờ có giá khác (sau đây gọi là giấy tờ có giá) với các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.”

2. Điều 2 Khoản 1 và Khoản 4 được sửa đổi như sau:

“1. Thời hạn còn lại: Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó”.

“4. Đấu thầu khối lượng: Là việc xác định khối lượng trúng thầu của các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo”.

3. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Các loại giấy tờ có giá được giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở:

1. Tín phiếu Kho bạc;

2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

3. Trái phiếu Kho bạc;

4. Trái phiếu đầu tư do Ngân sách Trung ương thanh toán;

5. Công trái;

6. Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể trong từng thời kỳ”.

4. Điều 12 Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“3. Đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định về việc đăng ký giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước;”

5. Điều 13 Khoản 1 Tiết a được sửa đổi như sau:

“a. Ngân hàng Nhà nước thông báo cho các tổ chức tín dụng mức lãi suất đấu thầu. Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở quyết định thông báo hoặc không thông báo trước khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc cần bán trước mỗi phiên đấu thầu”.

6. Điều 14 Khoản 2 Tiết c được sửa đổi như sau:

“c. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất.”

7. Điều 15 Khoản 7 được sửa đổi như sau:

“7. Ngày đến hạn thanh toán của từng loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán).”

8. Điều 18 Khoản l: Huỷ bỏ đoạn “Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 ngày đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước thực hiện xét thầu”

9. Điều 20 Khoản 1: Huỷ bỏ đoạn “Chậm nhất vào lúc 14 giờ ngày đấu thầu”.

10. Điều 21, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 được sửa đổi như sau:

a. Khoản 4: Huỷ bỏ Khoản 4.

b. Khoản 5: Huỷ bỏ đoạn “chậm nhất vào lúc 15 giờ 30 ngày đấu thầu”.

c. Khoản 6: Huỷ bỏ đoạn “trước 16 giờ 30 cùng ngày”.

11. Điều 25 Khoản 2 Tiết b được sửa đổi như sau:

“b. Đề xuất với Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở về khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua, cần bán, thời hạn cần mua hoặc bán và dự kiến các mức lãi suất áp dụng khi mua, bán giấy tờ có giá.”

12. Các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 và 07 được sửa đổi đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

“4. Điều 15 Khoản 6 được sửa đổi như sau:

6. Khối lượng cần mua hoặc cần bán tính theo giá trị khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trừ trường hợp Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở quyết định không thông báo trước khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán);”

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC SÔ 01/TTM

Tên tổ chức tín dụng

Số:……………..

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc

………., ngày….. tháng…… năm…….

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Sở Giao dịch)

Tên tổ chức tín dụng:………………………………………………………………………

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………

Điện thoại …………………………………………. FAX:………………………………..

TELEX :……………………………………………………………………………………….

Tài khoản tiền gửi VND:………………………… tại …………………………………

Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.

Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và xin cấp mã số chữ ký cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ thị trường mở:

Chức vụ

Chữ ký 1

Chữ ký 2

Người có thẩm quyền:

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

Người kiểm soát:

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

Người giao dịch (người lập biểu):

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC TÍN DỤNG

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1085/2003/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định 852000/QĐ-NHNN14 ngày 9/3/2000 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1085/2003/QĐ-NHNN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phùng Khắc Kế
Ngày ban hành: 16/09/2003 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1085/2003/QĐ-NHNN NGÀY 16 THÁNG 9 NĂM 2003 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUY CHẾ NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/2000/QĐ-NHNN14 NGÀY 09/03/2000
VÀ KHOẢN 4 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1439/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 20/11/2001 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QHl0 ngày 12/12/1997;

– Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán ngắn hạn tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các loại giấy tờ có giá khác (sau đây gọi là giấy tờ có giá) với các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.”

2. Điều 2 Khoản 1 và Khoản 4 được sửa đổi như sau:

“1. Thời hạn còn lại: Là thời gian tính từ ngày giấy tờ có giá được mua, bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở đến ngày đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá đó”.

“4. Đấu thầu khối lượng: Là việc xác định khối lượng trúng thầu của các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở trên cơ sở khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo”.

3. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Các loại giấy tờ có giá được giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở:

1. Tín phiếu Kho bạc;

2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;

3. Trái phiếu Kho bạc;

4. Trái phiếu đầu tư do Ngân sách Trung ương thanh toán;

5. Công trái;

6. Các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể trong từng thời kỳ”.

4. Điều 12 Khoản 3 được sửa đổi như sau:

“3. Đăng ký tại Ngân hàng Nhà nước theo quy định về việc đăng ký giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước;”

5. Điều 13 Khoản 1 Tiết a được sửa đổi như sau:

“a. Ngân hàng Nhà nước thông báo cho các tổ chức tín dụng mức lãi suất đấu thầu. Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở quyết định thông báo hoặc không thông báo trước khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc cần bán trước mỗi phiên đấu thầu”.

6. Điều 14 Khoản 2 Tiết c được sửa đổi như sau:

“c. Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước đã mua hoặc đã bán thông qua nghiệp vụ thị trường mở tại phiên đấu thầu gần nhất.”

7. Điều 15 Khoản 7 được sửa đổi như sau:

“7. Ngày đến hạn thanh toán của từng loại giấy tờ có giá (trường hợp Ngân hàng Nhà nước bán).”

8. Điều 18 Khoản l: Huỷ bỏ đoạn “Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 ngày đấu thầu, Ngân hàng Nhà nước thực hiện xét thầu”

9. Điều 20 Khoản 1: Huỷ bỏ đoạn “Chậm nhất vào lúc 14 giờ ngày đấu thầu”.

10. Điều 21, Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 được sửa đổi như sau:

a. Khoản 4: Huỷ bỏ Khoản 4.

b. Khoản 5: Huỷ bỏ đoạn “chậm nhất vào lúc 15 giờ 30 ngày đấu thầu”.

c. Khoản 6: Huỷ bỏ đoạn “trước 16 giờ 30 cùng ngày”.

11. Điều 25 Khoản 2 Tiết b được sửa đổi như sau:

“b. Đề xuất với Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở về khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua, cần bán, thời hạn cần mua hoặc bán và dự kiến các mức lãi suất áp dụng khi mua, bán giấy tờ có giá.”

12. Các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06 và 07 được sửa đổi đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 về việc sửa đổi một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định số 85/2000/QĐ-NHNN14 ngày 09/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

“4. Điều 15 Khoản 6 được sửa đổi như sau:

6. Khối lượng cần mua hoặc cần bán tính theo giá trị khi đến hạn thanh toán của giấy tờ có giá (trừ trường hợp Ban Điều hành Nghiệp vụ thị trường mở quyết định không thông báo trước khối lượng Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán);”

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng tham gia nghiệp vụ thị trường mở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC SÔ 01/TTM

Tên tổ chức tín dụng

Số:……………..

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc

………., ngày….. tháng…… năm…….

GIẤY ĐĂNG KÝ

THAM GIA NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ

Kính gửi : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

(Sở Giao dịch)

Tên tổ chức tín dụng:………………………………………………………………………

Địa chỉ …………………………………………………………………………………………

Điện thoại …………………………………………. FAX:………………………………..

TELEX :……………………………………………………………………………………….

Tài khoản tiền gửi VND:………………………… tại …………………………………

Xin đăng ký tham gia thực hiện nghiệp vụ thị trường mở tại Ngân hàng Nhà nước và cam kết chấp hành đầy đủ các quy định tại Quy chế nghiệp vụ thị trường mở.

Chúng tôi xin giới thiệu chữ ký và xin cấp mã số chữ ký cho những người có tên sau đây tham gia nghiệp vụ thị trường mở:

Chức vụ

Chữ ký 1

Chữ ký 2

Người có thẩm quyền:

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

Người kiểm soát:

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

Người giao dịch (người lập biểu):

– Người thứ nhất:

– Người thứ hai:

TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) TỔ CHỨC TÍN DỤNG

(Ký tên, đóng dấu)

(Họ và tên)

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1085/2003/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế nghiệp vụ thị trường mở ban hành kèm theo Quyết định 852000/QĐ-NHNN14 ngày 9/3/2000 và Khoản 4 Điều 1 Quyết định 1439/2001/QĐ-NHNN ngày 20/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước”