Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1335/2003/QĐ-BTM
NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế – xã hội năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

– Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

– Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2004 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

– Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

– Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

– Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả các hàng hóa không thuộc Danh mục A vào các nước thuộc mục 7 Danh mục B.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau ngày đăng Công báo.


DANH MỤC A

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚA TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi.

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê chế biến

5. Hạt tiêu chế biến

6. Rau, quả và rau quả chế biến

7. Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam

8. Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam

9. Sản phẩm gỗ

10. Hàng thủ công mỹ nghệ

11. Hàng điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

12. Sản phẩm nhựa, chất dẻo, đồ chơi

13. Sản phẩm cơ khí, điện

14. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

15. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

16. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu lại sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.


DANH MỤC B

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Hoa Kỳ

2. EU

3. Nhật Bản

4. Trung Quốc

5. Nga và các nước Đông Âu

6. Hàn Quốc

7. Các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, Úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1335/2003/QĐ-BTM Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Đình Tuyển
Ngày ban hành: 22/10/2003 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1335/2003/QĐ-BTM
NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM VÀ DANH MỤC THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA NĂM 2004

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2002 của Chính phủ về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế – xã hội năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 1 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Danh mục:

– Danh mục A: Hàng hóa trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

– Danh mục B: Thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004

Điều 2. Các chương trình xúc tiến thương mại năm 2004 do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các hiệp hội ngành hàng, các Tổng Công ty ngành hàng đề xuất, đáp ứng các quy định tại Quy chế xây dựng và quản lý Chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và thuộc các danh mục hàng hóa trọng điểm, thị trường trọng điểm theo trình tự kết hợp sau đây sẽ được Bộ Thương mại ưu tiên thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:

– Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào thị trường trọng điểm (Danh mục B);

– Xuất khẩu các hàng hóa trọng điểm (Danh mục A) vào các thị trường khác (các thị trường ngoài Danh mục B);

– Xuất khẩu tất cả các hàng hóa, kể cả các hàng hóa không thuộc Danh mục A vào các nước thuộc mục 7 Danh mục B.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực 15 ngày sau ngày đăng Công báo.


DANH MỤC A

HÀNG HÓA TRỌNG ĐIỂM XÚA TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Thủy sản: Cá basa, cá tra, cá rô phi, các loại tôm nuôi.

2. Gạo

3. Chè

4. Cà phê chế biến

5. Hạt tiêu chế biến

6. Rau, quả và rau quả chế biến

7. Dệt may: vào thị trường phi quota, cat. không bị hạn ngạch, phát triển thương hiệu Việt Nam

8. Giày dép: phát triển thương hiệu Việt Nam

9. Sản phẩm gỗ

10. Hàng thủ công mỹ nghệ

11. Hàng điện tử, tin học (bao gồm cả phần mềm)

12. Sản phẩm nhựa, chất dẻo, đồ chơi

13. Sản phẩm cơ khí, điện

14. Thịt lợn, thực phẩm chế biến

15. Vật liệu, gốm sứ xây dựng

16. Mặt hàng khác: mặt hàng mới xuất khẩu lần đầu; mặt hàng xuất khẩu lại sau một thời gian gián đoạn; mặt hàng chỉ xuất khẩu không tiêu thụ được ở trong nước hoặc chỉ xuất khẩu được cho một nước, cần mở rộng xuất sang nước khác; mặt hàng đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.


DANH MỤC B

THỊ TRƯỜNG TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
QUỐC GIA NĂM 2004

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1335/2003/QĐ-BTM ngày 22/10/2003
của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

1. Hoa Kỳ

2. EU

3. Nhật Bản

4. Trung Quốc

5. Nga và các nước Đông Âu

6. Hàn Quốc

7. Các thị trường: Ăngola, Tanzania, Nigeria, Thổ Nhĩ Kỳ, Irắc, Iran, Mêhicô, Nam Mỹ, Lào, Campuchia, Úc, Newzealand và các thị trường mới hoặc thị trường đặc biệt đột xuất sẽ được công bố bổ sung.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1335/2003/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc ban hành Danh mục hàng hoá trọng điểm và Danh mục thị trường trọng điểm xúc tiến thương mại quốc gia năm 2004”