Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 3023/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hồ sơ, thủ tục xét xoá nợ thuế và các khoản phạt theo Điểm 3 Mục IV Phân B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2004

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN – BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3023/TCHQ-KTTT
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC HỒ SƠ, THỦ TỤC XÉT XÓA NỢ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẠT THEO ĐIỂM 3 MỤC IV PHẦN B
THÔNG TƯ SỐ 32/2002/TT-BTC NGÀY 10/4/2002

Kính gửi: – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Thực hiện Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 19/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử lý xóa nợ thuế và các khoản phạt đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc lập hồ sơ và trình tự thủ tục xét xóa nợ thuế và các khoản phạt được quy định tại Điểm 3 Mục IV Phần B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính như sau:

1/ Hồ sơ đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt do doanh nghiệp lập gồm:

– Công văn đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt của doanh nghiệp trong đó giải trình rõ lý do đề nghị xóa nợ, nêu rõ nguyên nhân tính sai số thuế phải nộp, số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo, số tiền thuế phải nộp nếu tính đúng, số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xóa nợ;

– Bản photocopy có dấu sao y bản chính tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu đề nghị xóa nợ;

– Thông báo thuế của cơ quan hải quan – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan (nếu có) – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Quyết định phạt chậm nộp thuế (nếu có) – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Hợp đồng thương mại – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Hóa đơn thương mại – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Giấy chứng nhận giám định của cơ quan giám định (nếu có) –bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Bản mô tả đặc điểm, tính chất, cấu tạo của hàng hóa do nhà sản xuất cung cấp (nếu có) – bản chính hoặc bản photocopy có dấu sao y bản chính;

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt nói trên đến Cục hải quan địa phương nơi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng đang nợ thuế để kiểm tra, xác nhận tính xác thực của bộ hồ sơ.

2/ Trình tự thủ tục xem xét xử lý xóa nợ thuế và nợ phạt:

Trên cơ sở hồ sơ do doanh nghiệp lập, Cục Hải quan địa phương kiểm tra đối chiếu với quy định tại Điểm 3 Mục IV Phần B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính. Điều kiện để được xét xóa nợ thuế, nợ phạt như sau:

– Các khoản nợ thuế, nợ phạt đề nghị được xóa của các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 20/11/2001 trở đi.

– Có đủ hồ sơ nêu tại điểm 1 công văn này.

– Còn đang nợ các khoản thuế, tiền phạt đề nghị được xóa.

– Có các nguyên nhân khách quan do thay đổi chính sách hoặc văn bản hướng dẫn không rõ ràng, cụ thể như sau:

+ Văn bản mới về chính sách thuế (như giá tính thuế, thuế suất) được ban hành sau ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu và có tính hồi tố, theo đó nếu tính lại thì số thuế phải nộp thấp hơn số thuế cơ quan hải quan đã thông báo cho doanh nghiệp.

+ Văn bản hướng dẫn áp mã số, áp giá tính thuế của cơ quan hải quan trước đây không rõ ràng, chưa đúng với thực tế của hàng hóa hoặc chưa đúng với quy định, sau đó có văn bản khác hướng dẫn hoặc điều chỉnh lại. Theo đó, nếu tính lại thì số thuế phải nộp thấp hơn số thuế cơ quan hải quan đã thông báo cho doanh nghiệp.

a. Trường hợp đủ điều kiện xóa nợ thuế và nợ phạt theo quy định:

Cục Hải quan địa phương gửi toàn bộ hồ sơ và có công văn gửi Tổng cục Hải quan đề xuất xử lý xóa nợ thuế, nợ phạt cho doanh nghiệp. Nội dung công văn nêu:

+ Nguyên nhân dẫn đến việc đã tính sai số thuế phải nộp và lý do tính thuế;

+ Số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo;

+ Số tiền thuế phải nộp sau khi tính lại;

+ Số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xóa nợ;

+ Doanh nghiệp có thuộc đối tượng được quy định tại Điểm 2 Phần C Thông tư 32/2002/TT-BTC không và cam kết chịu trách nhiệm về đề xuất xử lý xóa nợ thuế, nợ phạt.

b. Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đủ điều kiện để xóa nợ thuế và nợ phạt theo quy định: Cục Hải quan địa phương có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan các địa phương thông báo công khai các quy định về hồ sơ và trình tự thủ tục xét xóa nợ thuế và nợ phạt nói trên. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ theo quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phốbiết và thực hiện.

Thuộc tính văn bản
Công văn 3023/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hồ sơ, thủ tục xét xoá nợ thuế và các khoản phạt theo Điểm 3 Mục IV Phân B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2004
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 3023/TCHQ-KTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Đặng Thị Bình An
Ngày ban hành: 30/06/2004 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Hải quan

CÔNG VĂN

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN – BỘ TÀI CHÍNH SỐ 3023/TCHQ-KTTT
NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2004 VỀ VIỆC HỒ SƠ, THỦ TỤC XÉT XÓA NỢ THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẠT THEO ĐIỂM 3 MỤC IV PHẦN B
THÔNG TƯ SỐ 32/2002/TT-BTC NGÀY 10/4/2002

Kính gửi: – Cục Hải quan các tỉnh, thành phố

Thực hiện Quyết định số 1507/QĐ-BTC ngày 19/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xử lý xóa nợ thuế và các khoản phạt đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc lập hồ sơ và trình tự thủ tục xét xóa nợ thuế và các khoản phạt được quy định tại Điểm 3 Mục IV Phần B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính như sau:

1/ Hồ sơ đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt do doanh nghiệp lập gồm:

– Công văn đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt của doanh nghiệp trong đó giải trình rõ lý do đề nghị xóa nợ, nêu rõ nguyên nhân tính sai số thuế phải nộp, số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo, số tiền thuế phải nộp nếu tính đúng, số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xóa nợ;

– Bản photocopy có dấu sao y bản chính tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu đề nghị xóa nợ;

– Thông báo thuế của cơ quan hải quan – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Quyết định truy thu thuế của cơ quan hải quan (nếu có) – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Quyết định phạt chậm nộp thuế (nếu có) – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Hợp đồng thương mại – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Hóa đơn thương mại – bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Giấy chứng nhận giám định của cơ quan giám định (nếu có) –bản photocopy có dấu sao y bản chính;

– Bản mô tả đặc điểm, tính chất, cấu tạo của hàng hóa do nhà sản xuất cung cấp (nếu có) – bản chính hoặc bản photocopy có dấu sao y bản chính;

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt nói trên đến Cục hải quan địa phương nơi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng đang nợ thuế để kiểm tra, xác nhận tính xác thực của bộ hồ sơ.

2/ Trình tự thủ tục xem xét xử lý xóa nợ thuế và nợ phạt:

Trên cơ sở hồ sơ do doanh nghiệp lập, Cục Hải quan địa phương kiểm tra đối chiếu với quy định tại Điểm 3 Mục IV Phần B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính. Điều kiện để được xét xóa nợ thuế, nợ phạt như sau:

– Các khoản nợ thuế, nợ phạt đề nghị được xóa của các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 20/11/2001 trở đi.

– Có đủ hồ sơ nêu tại điểm 1 công văn này.

– Còn đang nợ các khoản thuế, tiền phạt đề nghị được xóa.

– Có các nguyên nhân khách quan do thay đổi chính sách hoặc văn bản hướng dẫn không rõ ràng, cụ thể như sau:

+ Văn bản mới về chính sách thuế (như giá tính thuế, thuế suất) được ban hành sau ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu và có tính hồi tố, theo đó nếu tính lại thì số thuế phải nộp thấp hơn số thuế cơ quan hải quan đã thông báo cho doanh nghiệp.

+ Văn bản hướng dẫn áp mã số, áp giá tính thuế của cơ quan hải quan trước đây không rõ ràng, chưa đúng với thực tế của hàng hóa hoặc chưa đúng với quy định, sau đó có văn bản khác hướng dẫn hoặc điều chỉnh lại. Theo đó, nếu tính lại thì số thuế phải nộp thấp hơn số thuế cơ quan hải quan đã thông báo cho doanh nghiệp.

a. Trường hợp đủ điều kiện xóa nợ thuế và nợ phạt theo quy định:

Cục Hải quan địa phương gửi toàn bộ hồ sơ và có công văn gửi Tổng cục Hải quan đề xuất xử lý xóa nợ thuế, nợ phạt cho doanh nghiệp. Nội dung công văn nêu:

+ Nguyên nhân dẫn đến việc đã tính sai số thuế phải nộp và lý do tính thuế;

+ Số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo;

+ Số tiền thuế phải nộp sau khi tính lại;

+ Số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xóa nợ;

+ Doanh nghiệp có thuộc đối tượng được quy định tại Điểm 2 Phần C Thông tư 32/2002/TT-BTC không và cam kết chịu trách nhiệm về đề xuất xử lý xóa nợ thuế, nợ phạt.

b. Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đủ điều kiện để xóa nợ thuế và nợ phạt theo quy định: Cục Hải quan địa phương có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.

Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan các địa phương thông báo công khai các quy định về hồ sơ và trình tự thủ tục xét xóa nợ thuế và nợ phạt nói trên. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ theo quy định.

Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phốbiết và thực hiện.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 3023/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hồ sơ, thủ tục xét xoá nợ thuế và các khoản phạt theo Điểm 3 Mục IV Phân B Thông tư số 32/2002/TT-BTC ngày 10/4/2004”