Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 25/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 25/2005/QĐ-TTG
NGÀY 27 THÁNG01 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂ
n

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân gồm 4 cấp.

– Cấp I:Trình độ giáo dục, đào tạo.

– Cấp II: Lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

– Cấp III: Nhóm chương trình (nhóm ngành, nhóm nghề) giáo dục, đào tạo.

– Cấp IV: Chương trình, ngành, nghề giáo dục, đào tạo.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam cấp I (trình độ giáo dục đào tạo) và cấp II (lĩnh vực giáo dục, đào tạo).

Điều 3.Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định tại Điều 1 Quyết định này, phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng và ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III và cấp IV.

Điều 4.Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Tổng cục Thống kê hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Tổng cục Thống kê có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các quy định này.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


DANH MỤC

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM (CẤP I VÀ CẤP II)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

PHẦN I
DANH MỤC

1. DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM
CẤP I – TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

STT

Tên gọi

Mã số

1

Giáo dục mầm non

00

2

Giáo dục tiểu học

10

3

Giáo dục trung học cơ sở

20

4

Dạy nghề ngắn hạn

22

5

Giáo dục trung học phổ thông

30

6

Dạy nghề dài hạn sau trung học cơ sở

32

7

Trung học chuyên nghiệp sau trung học cơ sở

36

8

Dạy nghề dài hạn sau trung học phổ thông

40

9

Trung học chuyên nghiệp sau trung học phổ thông

42

10

Cao đẳng

50

11

Đại học

52

12

Thạc sĩ

60

13

Tiến sĩ

62


2. DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM

CẤP II – LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

Mã Cấp I

Mã cấp II

Tên gọi

00

Giáo dục mầm non

0001

Các chương trình cơ bản

10

Giáo dục tiểu học

1001

Các chương trình cơ bản

1008

Các chương trình xoá mù

1009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

20

Giáo dục trung học cơ sở

2001

Các chương trình cơ bản

2009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

22

Dạy nghề ngắn hạn

2221

Nghệ thuật

2222*

Nhân văn

2231*

Khoa học xã hội và hành vi

2232

Báo chí và thông tin

2234

Kinh doanh và quản lý

2238*

Pháp luật

2244*

Khoa học tự nhiên

2246*

Toán và thống kê

2248*

Máy tính

2251

Công nghệ kỹ thuật

2252

Kỹ thuật

2253

Kỹ thuật mỏ

2254

Chế biến

2258

Xây dựng và kiến trúc

2262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

2264

Thú y

2272

Sức khỏe

2276

Dịch vụ xã hội

2281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

2284

Vận tải

2285

Môi trường và bảo vệ môi trường

2286

An ninh, quốc phòng

2290*

Khác

30

Giáo dục trung học phổ thông

3001

Các chương trình cơ bản

3009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

32

Dạy nghề dài hạn sau trung học cơ sở

3214*

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3221

Nghệ thuật

3222*

Nhân văn

3231*

Khoa học xã hội và hành vi

3232

Báo chí và thông tin

3234

Kinh doanh và quản lý

3238*

Pháp luật

3244*

Khoa học tự nhiên

3246*

Toán và thống kê

3248*

Máy tính

3251

Công nghệ kỹ thuật

3252

Kỹ thuật

3253

Kỹ thuật mỏ

3254

Chế biến

3258

Xây dựng và kiến trúc

3262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

3264

Thú y

3272

Sức khoẻ

3276

Dịch vụ xã hội

3281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

3284

Vận tải

3285

Môi trường và bảo vệ môi trường

3286

An ninh, quốc phòng

3290*

Khác

36

Trung học chuyên nghiệp sau trung học cơ sở

3614

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3621

Nghệ thuật

3622

Nhân văn

3631

Khoa học xã hội và hành vi

3632

Báo chí và thông tin

3634

Kinh doanh và quản lý

3638

Pháp luật

3644

Khoa học tự nhiên

3646

Toán và thống kê

3648

Máy tính

3651

Công nghệ kỹ thuật

3652

Kỹ thuật

3653

Kỹ thuật mỏ

3654

Chế biến

3658

Xây dựng và kiến trúc

3662

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

3664

Thú y

3672

Sức khoẻ

3676

Dịch vụ xã hội

3681

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

3684

Vận tải

3685

Môi trường và bảo vệ môi trường

3686

An ninh, quốc phòng

3690*

Khác

40

Dạy nghề dài hạn sau trung học phổ thông

4014*

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

4021

Nghệ thuật

4022*

Nhân văn

4031*

Khoa học xã hội và hành vi

4032

Báo chí và thông tin

4034

Kinh doanh và quản lý

4038*

Pháp luật

4044*

Khoa học tự nhiên

4046*

Toán và thống kê

4048

Máy tính

4051

Công nghệ kỹ thuật

4052

Kỹ thuật

4053

Kỹ thuật mỏ

4054

Chế biến

4058

Xây dựng và kiến trúc

4062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

4064

Thú y

4072

Sức khoẻ

4076

Dịch vụ xã hội

4081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

4084

Vận tải

4085

Môi trường và bảo vệ môi trường

4086

An ninh, quốc phòng

4090*

Khác

42

Trung học chuyên nghiệp sau trung học phổ thông

4214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

4221

Nghệ thuật

4222

Nhân văn

4231

Khoa học xã hội và hành vi

4232

Báo chí và thông tin

4234

Kinh doanh và quản lý

4238

Pháp luật

4244

Khoa học tự nhiên

4246

Toán và thống kê

4248

Máy tính

4251

Công nghệ kỹ thuật

4252

Kỹ thuật

4253

Kỹ thuật mỏ

4254

Chế biến

4258

Xây dựng và kiến trúc

4262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

4264

Thú y

4272

Sức khoẻ

4276

Dịch vụ xã hội

4281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

4284

Vận tải

4285

Môi trường và bảo vệ môi trường

4286

An ninh, quốc phòng

4290*

Khác

50

Cao đẳng

5014

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

5021

Nghệ thuật

5022

Nhân văn

5031

Khoa học xã hội và hành vi

5032

Báo chí và thông tin

5034

Kinh doanh và quản lý

5038

Pháp luật

5042

Khoa học sự sống

5044

Khoa học tự nhiên

5046

Toán và thống kê

5048

Máy tính

5051

Công nghệ kỹ thuật

5052

Kỹ thuật

5053

Kỹ thuật mỏ

5054

Chế biến

5058

Xây dựng và kiến trúc

5062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

5064

Thú y

5072

Sức khoẻ

5076

Dịch vụ xã hội

5081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

5084

Vận tải

5085

Môi trường và bảo vệ môi trường

5086

An ninh, quốc phòng

5090*

Khác

52

Đại học

5214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

5221

Nghệ thuật

5222

Nhân văn

5231

Khoa học xã hội và hành vi

5232

Báo chí và thông tin

5234

Kinh doanh và quản lý

5238

Pháp luật

5242

Khoa học sự sống

5244

Khoa học tự nhiên

5246

Toán và thống kê

5248

Máy tính

5251

Công nghệ kỹ thuật

5252

Kỹ thuật

5253

Kỹ thuật mỏ

5254

Chế biến

5258

Xây dựng và kiến trúc

5262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

5264

Thú y

5272

Sức khoẻ

5276

Dịch vụ xã hội

5281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

5284

Vận tải

5285

Môi trường và bảo vệ môi trường

5286

An ninh, quốc phòng

5290*

Khác

60

Thạc sĩ

6014

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

6021

Nghệ thuật

6022

Nhân văn

6031

Khoa học xã hội và hành vi

6032

Báo chí và thông tin

6034

Kinh doanh và quản lý

6038

Pháp luật

6042

Khoa học sự sống

6044

Khoa học tự nhiên

6046

Toán và thống kê

6048

Máy tính

6051

Công nghệ kỹ thuật

6052

Kỹ thuật

6053

Kỹ thuật mỏ

6054

Chế biến

6058

Xây dựng và kiến trúc

6062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

6064

Thú y

6072

Sức khoẻ

6081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

6084

Vận tải

6085

Môi trường và bảo vệ môi trường

6086

An ninh, quốc phòng

6090*

Khác

62

Tiến sĩ

6214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

6221

Nghệ thuật

6222

Nhân văn

6231

Khoa học xã hội và hành vi

6232

Báo chí và thông tin

6234

Kinh doanh và quản lý

6238

Pháp luật

6242

Khoa học sự sống

6244

Khoa học tự nhiên

6246

Toán và thống kê

6248

Máy tính

6251

Công nghệ kỹ thuật

6252

Kỹ thuật

6253

Kỹ thuật mỏ

6254

Chế biến

6258

Xây dựng và kiến trúc

6262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

6264

Thú y

6272

Sức khoẻ

6281

Khách sạn, du lịch thể thao và dịch vụ cá nhân

6284

Vận tải

6285

Môi trường và bảo vệ môi trường

6286

An ninh, quốc phòng

6290*

Khác

Ghi chú: Mã số có dấu (*) chỉ áp dụng cho công tác thống kê

PHẦN II
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CẤP II – LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

1. Các chương trình cơ bản: gồm các chương trình chung cho trẻ trước khi đến trường, chương trình tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

2. Các chương trình xóa mù: gồm các chương trình rèn luyện kỹ năng đọc, viết và tính toán đơn giản.

3. Các chương trình giáo dục chuyên biệt: gồm các chương trình nâng cao kỹ năng cá nhân như năng lực đối xử, năng lực trí tuệ, khả năng tổ chức cá nhân, các chương trình định hướng cuộc sống.

4. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Đào tạo giáo viên cho trẻ trước khi đến trường, tiểu học, nghề, thực hành, các môn không phải nghề nghiệp, giáo dục người lớn, những người đào tạo giáo viên và giáo viên cho trẻ khuyết tật. Các chương trình đào tạo giáo viên chung và chuyên môn;

* Khoa học giáo dục: phát triển nội dung các môn nghề và không phải nghề, kiểm tra và đánh giá chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác.

5. Nghệ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Mỹ thuật: vẽ, đồ hoạ, điêu khắc;

* Nghệ thuật trình diễn: âm nhạc, kịch, múa, xiếc;

* Nghệ thuật nghe nhìn: chụp ảnh, phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình, in ấn và xuất bản;

* Thiết kế, kỹ năng thủ công.

6. Nhân văn: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Tôn giáo và thần học, văn hoá và ngôn ngữ nước ngoài, nghiên cứu văn hoá vùng;

* Các ngôn ngữ bản xứ: ngôn ngữ chính thống và các ngôn ngữ của các dân tộc và văn hoá của chúng;

* Nhân văn khác: diễn giải và dịch thuật, ngôn ngữ học, văn hoá so sánh, lịch sử, khảo cổ, triết học, đạo đức học.

7. Khoa học xã hội và hành vi: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kinh tế học, lịch sử kinh tế, khoa học chính trị, xã hội học, nhân khẩu học, nhân chủng học, dân tộc học, tương lai học, tâm lý học, địa lý học (loại trừ địa lý tự nhiên), nghiên cứu hòa bình và đấu tranh, nhân quyền.

8. Báo chí và thông tin: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Báo chí; khoa học và kỹ thuật viên thư viện; kỹ thuật viên trong bảo tàng và các nơi bảo quản tương tự;

* Kỹ thuật tư liệu;

* Khoa học văn thư.

9. Kinh doanh và quản lý: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Bán buôn, bán lẻ, tiếp thị, các quan hệ công cộng, bất động sản;

* Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, phân tích đầu tư;

* Kế toán, kiểm toán;

* Quản lý, quản trị hành chính, quản trị cơ sở, quản trị nhân sự;

* Thư ký và công việc văn phòng.

10. Pháp luật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Luật địa phương, công chứng, luật (luật chung, luật quốc tế, luật lao động, luật hàng hải, v.v…), xét xử, lịch sử luật.

11. Khoa học sự sống: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Sinh vật học, thực vật học, vi khuẩn học, chất độc học, vi sinh, động vật học, vi trùng học, điểu loại học, di truyền học, hoá sinh, lý sinh, khoa học có liên quan khác, không bao gồm khoa học vệ sinh và y tế.

12. Khoa học tự nhiên: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Thiên văn học và khoa học không gian, vật lý học, các môn có liên quan khác, hoá học, các môn có liên quan khác, địa chất học, địa vật lý, khoáng vật học, nhân chủng học hình thái, địa lý tự nhiên và khoa học địa lý khác, khí tượng học và khoa học khí quyển bao gồm nghiên cứu về khí hậu, khoa học về biển, núi lửa, cổ sinh thái.

13. Toán và thống kê: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Toán học, nghiên cứu điều hành, phân tích số, khoa học tính toán bảo hiểm, thống kê và các lĩnh vực có liên quan khác.

14. Máy tính: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Khoa học máy tính: thiết kế hệ thống, lập trình máy tính, xử lý số liệu, mạng, phát triển phần mềm – hệ thống điều hành (phát triển phần cứng phân vào mã kỹ thuật).

15. Công nghệ kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ điện, điện tử và viễn thông; công nghệ cơ điện và bảo trì; công nghệ môi trường; công nghệ sản xuất công nghiệp; công nghệ quản lý chất lượng; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật cơ khí; công nghệ dầu khí và khai thác; công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ thuật vẽ thiết kế, công nghệ kỹ thuật hạt nhân, công nghệ có liên quan đến kỹ thuật khác.

16. Kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Vẽ kỹ thuật, cơ khí, luyện kim, điện, điện tử, viễn thông, kỹ thuật năng lượng và kỹ thuật hoá, trắc địa.

17. Kỹ thuật mỏ: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kỹ thuật khai thác mỏ và kỹ thuật tuyển khoáng.

18. Chế biến: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Chế biến thực phẩm và đồ uống, dệt, may, giầy dép, da, các vật liệu (gỗ, giấy, nhựa, thuỷ tinh…).

19. Xây dựng và kiến trúc: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kiến trúc và quy hoạch đô thị: kiến trúc kết cấu, kiến trúc phong cảnh, quy hoạch cộng đồng, đồ bản.

* Xây dựng nhà cửa, công trình (như công trình giao thông, thủy lợi…).

20. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Nông học, trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, lâm nghiệp và kỹ thuật sản phẩm rừng, vườn quốc gia, sinh vật hoang dã, nuôi trồng và khai thác thủy sản.

21. Thú y: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Y học thú y và trợ giúp thú y.

22. Sức khoẻ: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Y học: giải phẫu, truyền nhiễm học, tế bào học, sinh lý học, miễn dịch học, bệnh lý học, gây mê, nhi khoa, sản khoa, nội khoa, thần kinh học, tâm thần học, phóng xạ học, nhãn khoa;

* Y tế cổ truyền;

* Dịch vụ y tế: y tế công cộng, vệ sinh, vật lý trị liệu, hồi sức, hình ảnh xét nghiệm, thay thế và ghép mới cơ quan nội tạng;

* Bào chế, bảo quản và dược học;

* Điều dưỡng, hộ sinh;

* Răng – Hàm – Mặt: nha khoa, vệ sinh, kỹ thuật viên thí nghiệm.

23. Dịch vụ xã hội: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Chăm sóc người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, dịch vụ thanh niên, chăm sóc người già;

* Công tác xã hội: tư vấn, phúc lợi v.v…

24. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Khách sạn và dịch vụ, tham quan và du lịch, thể thao và thư giãn, làm đầu, chăm sóc sắc đẹp và các dịch vụ cá nhân khác, các dịch vụ thẩm mỹ, khoa học nội trợ.

25. Vận tải: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Thuỷ thủ và sĩ quan tàu, khoa học hàng hải, các nhân viên hàng không, kiểm soát không lưu, điều hành đường sắt, điều khiển ô tô, xe, máy, dịch vụ bưu chính.

26. Môi trường và bảo vệ môi trường: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kiểm soát và bảo vệ môi trường, bảo vệ và an toàn lao động.

27. An ninh, quốc phòng: gồm nội dung chủ yếu sau:

* An ninh và trật tự xã hội: gồm việc của cảnh sát và các lực lượng pháp luật có liên quan, tội phạm học, phòng cháy và chữa cháy, an toàn công dân.

* Quân sự.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 25/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 25/2005/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 27/01/2005 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 25/2005/QĐ-TTG
NGÀY 27 THÁNG01 NĂM 2005 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂ
n

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân gồm 4 cấp.

– Cấp I:Trình độ giáo dục, đào tạo.

– Cấp II: Lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

– Cấp III: Nhóm chương trình (nhóm ngành, nhóm nghề) giáo dục, đào tạo.

– Cấp IV: Chương trình, ngành, nghề giáo dục, đào tạo.

Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục giáo dục, đào tạo Việt Nam cấp I (trình độ giáo dục đào tạo) và cấp II (lĩnh vực giáo dục, đào tạo).

Điều 3.Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định tại Điều 1 Quyết định này, phối hợp với Tổng cục Thống kê xây dựng và ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III và cấp IV.

Điều 4.Giao Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Tổng cục Thống kê hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Tổng cục Thống kê có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các quy định này.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


DANH MỤC

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM (CẤP I VÀ CẤP II)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 01 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

PHẦN I
DANH MỤC

1. DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM
CẤP I – TRÌNH ĐỘ GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

STT

Tên gọi

Mã số

1

Giáo dục mầm non

00

2

Giáo dục tiểu học

10

3

Giáo dục trung học cơ sở

20

4

Dạy nghề ngắn hạn

22

5

Giáo dục trung học phổ thông

30

6

Dạy nghề dài hạn sau trung học cơ sở

32

7

Trung học chuyên nghiệp sau trung học cơ sở

36

8

Dạy nghề dài hạn sau trung học phổ thông

40

9

Trung học chuyên nghiệp sau trung học phổ thông

42

10

Cao đẳng

50

11

Đại học

52

12

Thạc sĩ

60

13

Tiến sĩ

62


2. DANH MỤC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VIỆT NAM

CẤP II – LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

Mã Cấp I

Mã cấp II

Tên gọi

00

Giáo dục mầm non

0001

Các chương trình cơ bản

10

Giáo dục tiểu học

1001

Các chương trình cơ bản

1008

Các chương trình xoá mù

1009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

20

Giáo dục trung học cơ sở

2001

Các chương trình cơ bản

2009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

22

Dạy nghề ngắn hạn

2221

Nghệ thuật

2222*

Nhân văn

2231*

Khoa học xã hội và hành vi

2232

Báo chí và thông tin

2234

Kinh doanh và quản lý

2238*

Pháp luật

2244*

Khoa học tự nhiên

2246*

Toán và thống kê

2248*

Máy tính

2251

Công nghệ kỹ thuật

2252

Kỹ thuật

2253

Kỹ thuật mỏ

2254

Chế biến

2258

Xây dựng và kiến trúc

2262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

2264

Thú y

2272

Sức khỏe

2276

Dịch vụ xã hội

2281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

2284

Vận tải

2285

Môi trường và bảo vệ môi trường

2286

An ninh, quốc phòng

2290*

Khác

30

Giáo dục trung học phổ thông

3001

Các chương trình cơ bản

3009

Các chương trình giáo dục chuyên biệt

32

Dạy nghề dài hạn sau trung học cơ sở

3214*

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3221

Nghệ thuật

3222*

Nhân văn

3231*

Khoa học xã hội và hành vi

3232

Báo chí và thông tin

3234

Kinh doanh và quản lý

3238*

Pháp luật

3244*

Khoa học tự nhiên

3246*

Toán và thống kê

3248*

Máy tính

3251

Công nghệ kỹ thuật

3252

Kỹ thuật

3253

Kỹ thuật mỏ

3254

Chế biến

3258

Xây dựng và kiến trúc

3262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

3264

Thú y

3272

Sức khoẻ

3276

Dịch vụ xã hội

3281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

3284

Vận tải

3285

Môi trường và bảo vệ môi trường

3286

An ninh, quốc phòng

3290*

Khác

36

Trung học chuyên nghiệp sau trung học cơ sở

3614

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

3621

Nghệ thuật

3622

Nhân văn

3631

Khoa học xã hội và hành vi

3632

Báo chí và thông tin

3634

Kinh doanh và quản lý

3638

Pháp luật

3644

Khoa học tự nhiên

3646

Toán và thống kê

3648

Máy tính

3651

Công nghệ kỹ thuật

3652

Kỹ thuật

3653

Kỹ thuật mỏ

3654

Chế biến

3658

Xây dựng và kiến trúc

3662

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

3664

Thú y

3672

Sức khoẻ

3676

Dịch vụ xã hội

3681

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

3684

Vận tải

3685

Môi trường và bảo vệ môi trường

3686

An ninh, quốc phòng

3690*

Khác

40

Dạy nghề dài hạn sau trung học phổ thông

4014*

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

4021

Nghệ thuật

4022*

Nhân văn

4031*

Khoa học xã hội và hành vi

4032

Báo chí và thông tin

4034

Kinh doanh và quản lý

4038*

Pháp luật

4044*

Khoa học tự nhiên

4046*

Toán và thống kê

4048

Máy tính

4051

Công nghệ kỹ thuật

4052

Kỹ thuật

4053

Kỹ thuật mỏ

4054

Chế biến

4058

Xây dựng và kiến trúc

4062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

4064

Thú y

4072

Sức khoẻ

4076

Dịch vụ xã hội

4081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

4084

Vận tải

4085

Môi trường và bảo vệ môi trường

4086

An ninh, quốc phòng

4090*

Khác

42

Trung học chuyên nghiệp sau trung học phổ thông

4214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

4221

Nghệ thuật

4222

Nhân văn

4231

Khoa học xã hội và hành vi

4232

Báo chí và thông tin

4234

Kinh doanh và quản lý

4238

Pháp luật

4244

Khoa học tự nhiên

4246

Toán và thống kê

4248

Máy tính

4251

Công nghệ kỹ thuật

4252

Kỹ thuật

4253

Kỹ thuật mỏ

4254

Chế biến

4258

Xây dựng và kiến trúc

4262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

4264

Thú y

4272

Sức khoẻ

4276

Dịch vụ xã hội

4281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

4284

Vận tải

4285

Môi trường và bảo vệ môi trường

4286

An ninh, quốc phòng

4290*

Khác

50

Cao đẳng

5014

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

5021

Nghệ thuật

5022

Nhân văn

5031

Khoa học xã hội và hành vi

5032

Báo chí và thông tin

5034

Kinh doanh và quản lý

5038

Pháp luật

5042

Khoa học sự sống

5044

Khoa học tự nhiên

5046

Toán và thống kê

5048

Máy tính

5051

Công nghệ kỹ thuật

5052

Kỹ thuật

5053

Kỹ thuật mỏ

5054

Chế biến

5058

Xây dựng và kiến trúc

5062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

5064

Thú y

5072

Sức khoẻ

5076

Dịch vụ xã hội

5081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

5084

Vận tải

5085

Môi trường và bảo vệ môi trường

5086

An ninh, quốc phòng

5090*

Khác

52

Đại học

5214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

5221

Nghệ thuật

5222

Nhân văn

5231

Khoa học xã hội và hành vi

5232

Báo chí và thông tin

5234

Kinh doanh và quản lý

5238

Pháp luật

5242

Khoa học sự sống

5244

Khoa học tự nhiên

5246

Toán và thống kê

5248

Máy tính

5251

Công nghệ kỹ thuật

5252

Kỹ thuật

5253

Kỹ thuật mỏ

5254

Chế biến

5258

Xây dựng và kiến trúc

5262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

5264

Thú y

5272

Sức khoẻ

5276

Dịch vụ xã hội

5281

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

5284

Vận tải

5285

Môi trường và bảo vệ môi trường

5286

An ninh, quốc phòng

5290*

Khác

60

Thạc sĩ

6014

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

6021

Nghệ thuật

6022

Nhân văn

6031

Khoa học xã hội và hành vi

6032

Báo chí và thông tin

6034

Kinh doanh và quản lý

6038

Pháp luật

6042

Khoa học sự sống

6044

Khoa học tự nhiên

6046

Toán và thống kê

6048

Máy tính

6051

Công nghệ kỹ thuật

6052

Kỹ thuật

6053

Kỹ thuật mỏ

6054

Chế biến

6058

Xây dựng và kiến trúc

6062

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

6064

Thú y

6072

Sức khoẻ

6081

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

6084

Vận tải

6085

Môi trường và bảo vệ môi trường

6086

An ninh, quốc phòng

6090*

Khác

62

Tiến sĩ

6214

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

6221

Nghệ thuật

6222

Nhân văn

6231

Khoa học xã hội và hành vi

6232

Báo chí và thông tin

6234

Kinh doanh và quản lý

6238

Pháp luật

6242

Khoa học sự sống

6244

Khoa học tự nhiên

6246

Toán và thống kê

6248

Máy tính

6251

Công nghệ kỹ thuật

6252

Kỹ thuật

6253

Kỹ thuật mỏ

6254

Chế biến

6258

Xây dựng và kiến trúc

6262

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

6264

Thú y

6272

Sức khoẻ

6281

Khách sạn, du lịch thể thao và dịch vụ cá nhân

6284

Vận tải

6285

Môi trường và bảo vệ môi trường

6286

An ninh, quốc phòng

6290*

Khác

Ghi chú: Mã số có dấu (*) chỉ áp dụng cho công tác thống kê

PHẦN II
NỘI DUNG CHỦ YẾU
CẤP II – LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO

1. Các chương trình cơ bản: gồm các chương trình chung cho trẻ trước khi đến trường, chương trình tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.

2. Các chương trình xóa mù: gồm các chương trình rèn luyện kỹ năng đọc, viết và tính toán đơn giản.

3. Các chương trình giáo dục chuyên biệt: gồm các chương trình nâng cao kỹ năng cá nhân như năng lực đối xử, năng lực trí tuệ, khả năng tổ chức cá nhân, các chương trình định hướng cuộc sống.

4. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Đào tạo giáo viên cho trẻ trước khi đến trường, tiểu học, nghề, thực hành, các môn không phải nghề nghiệp, giáo dục người lớn, những người đào tạo giáo viên và giáo viên cho trẻ khuyết tật. Các chương trình đào tạo giáo viên chung và chuyên môn;

* Khoa học giáo dục: phát triển nội dung các môn nghề và không phải nghề, kiểm tra và đánh giá chương trình, nghiên cứu giáo dục, khoa học giáo dục khác.

5. Nghệ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Mỹ thuật: vẽ, đồ hoạ, điêu khắc;

* Nghệ thuật trình diễn: âm nhạc, kịch, múa, xiếc;

* Nghệ thuật nghe nhìn: chụp ảnh, phim, sản xuất âm nhạc, sản xuất các chương trình phát thanh và truyền hình, in ấn và xuất bản;

* Thiết kế, kỹ năng thủ công.

6. Nhân văn: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Tôn giáo và thần học, văn hoá và ngôn ngữ nước ngoài, nghiên cứu văn hoá vùng;

* Các ngôn ngữ bản xứ: ngôn ngữ chính thống và các ngôn ngữ của các dân tộc và văn hoá của chúng;

* Nhân văn khác: diễn giải và dịch thuật, ngôn ngữ học, văn hoá so sánh, lịch sử, khảo cổ, triết học, đạo đức học.

7. Khoa học xã hội và hành vi: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kinh tế học, lịch sử kinh tế, khoa học chính trị, xã hội học, nhân khẩu học, nhân chủng học, dân tộc học, tương lai học, tâm lý học, địa lý học (loại trừ địa lý tự nhiên), nghiên cứu hòa bình và đấu tranh, nhân quyền.

8. Báo chí và thông tin: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Báo chí; khoa học và kỹ thuật viên thư viện; kỹ thuật viên trong bảo tàng và các nơi bảo quản tương tự;

* Kỹ thuật tư liệu;

* Khoa học văn thư.

9. Kinh doanh và quản lý: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Bán buôn, bán lẻ, tiếp thị, các quan hệ công cộng, bất động sản;

* Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, phân tích đầu tư;

* Kế toán, kiểm toán;

* Quản lý, quản trị hành chính, quản trị cơ sở, quản trị nhân sự;

* Thư ký và công việc văn phòng.

10. Pháp luật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Luật địa phương, công chứng, luật (luật chung, luật quốc tế, luật lao động, luật hàng hải, v.v…), xét xử, lịch sử luật.

11. Khoa học sự sống: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Sinh vật học, thực vật học, vi khuẩn học, chất độc học, vi sinh, động vật học, vi trùng học, điểu loại học, di truyền học, hoá sinh, lý sinh, khoa học có liên quan khác, không bao gồm khoa học vệ sinh và y tế.

12. Khoa học tự nhiên: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Thiên văn học và khoa học không gian, vật lý học, các môn có liên quan khác, hoá học, các môn có liên quan khác, địa chất học, địa vật lý, khoáng vật học, nhân chủng học hình thái, địa lý tự nhiên và khoa học địa lý khác, khí tượng học và khoa học khí quyển bao gồm nghiên cứu về khí hậu, khoa học về biển, núi lửa, cổ sinh thái.

13. Toán và thống kê: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Toán học, nghiên cứu điều hành, phân tích số, khoa học tính toán bảo hiểm, thống kê và các lĩnh vực có liên quan khác.

14. Máy tính: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Khoa học máy tính: thiết kế hệ thống, lập trình máy tính, xử lý số liệu, mạng, phát triển phần mềm – hệ thống điều hành (phát triển phần cứng phân vào mã kỹ thuật).

15. Công nghệ kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Công nghệ kỹ thuật kiến trúc; công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ điện, điện tử và viễn thông; công nghệ cơ điện và bảo trì; công nghệ môi trường; công nghệ sản xuất công nghiệp; công nghệ quản lý chất lượng; công nghệ có liên quan đến kỹ thuật cơ khí; công nghệ dầu khí và khai thác; công nghệ kỹ thuật máy tính, công nghệ kỹ thuật vẽ thiết kế, công nghệ kỹ thuật hạt nhân, công nghệ có liên quan đến kỹ thuật khác.

16. Kỹ thuật: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Vẽ kỹ thuật, cơ khí, luyện kim, điện, điện tử, viễn thông, kỹ thuật năng lượng và kỹ thuật hoá, trắc địa.

17. Kỹ thuật mỏ: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kỹ thuật khai thác mỏ và kỹ thuật tuyển khoáng.

18. Chế biến: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Chế biến thực phẩm và đồ uống, dệt, may, giầy dép, da, các vật liệu (gỗ, giấy, nhựa, thuỷ tinh…).

19. Xây dựng và kiến trúc: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kiến trúc và quy hoạch đô thị: kiến trúc kết cấu, kiến trúc phong cảnh, quy hoạch cộng đồng, đồ bản.

* Xây dựng nhà cửa, công trình (như công trình giao thông, thủy lợi…).

20. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Nông học, trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, lâm nghiệp và kỹ thuật sản phẩm rừng, vườn quốc gia, sinh vật hoang dã, nuôi trồng và khai thác thủy sản.

21. Thú y: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Y học thú y và trợ giúp thú y.

22. Sức khoẻ: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Y học: giải phẫu, truyền nhiễm học, tế bào học, sinh lý học, miễn dịch học, bệnh lý học, gây mê, nhi khoa, sản khoa, nội khoa, thần kinh học, tâm thần học, phóng xạ học, nhãn khoa;

* Y tế cổ truyền;

* Dịch vụ y tế: y tế công cộng, vệ sinh, vật lý trị liệu, hồi sức, hình ảnh xét nghiệm, thay thế và ghép mới cơ quan nội tạng;

* Bào chế, bảo quản và dược học;

* Điều dưỡng, hộ sinh;

* Răng – Hàm – Mặt: nha khoa, vệ sinh, kỹ thuật viên thí nghiệm.

23. Dịch vụ xã hội: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Chăm sóc người khuyết tật, chăm sóc trẻ em, dịch vụ thanh niên, chăm sóc người già;

* Công tác xã hội: tư vấn, phúc lợi v.v…

24. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Khách sạn và dịch vụ, tham quan và du lịch, thể thao và thư giãn, làm đầu, chăm sóc sắc đẹp và các dịch vụ cá nhân khác, các dịch vụ thẩm mỹ, khoa học nội trợ.

25. Vận tải: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Thuỷ thủ và sĩ quan tàu, khoa học hàng hải, các nhân viên hàng không, kiểm soát không lưu, điều hành đường sắt, điều khiển ô tô, xe, máy, dịch vụ bưu chính.

26. Môi trường và bảo vệ môi trường: gồm nội dung chủ yếu sau:

* Kiểm soát và bảo vệ môi trường, bảo vệ và an toàn lao động.

27. An ninh, quốc phòng: gồm nội dung chủ yếu sau:

* An ninh và trật tự xã hội: gồm việc của cảnh sát và các lực lượng pháp luật có liên quan, tội phạm học, phòng cháy và chữa cháy, an toàn công dân.

* Quân sự.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 25/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân”