THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2005/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Căn cứ Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Học sinh là người tàn tật không phân biệt nguồn gốc gây ra tàn tật, bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn, thì được giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
Trường hợp học sinh bị tàn tật thuộc diện hộ nghèo thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
2. Học sinh mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ (nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha bị mất tích hoặc không đủ khả năng nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành); bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡng và không còn người thân thích để nương tựa thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
3. Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
4. Học sinh thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành thì được giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
II. THỦ TỤC, HỒ SƠ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Đối với học sinh học tại các trường công lập:
a. Học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường phải làm đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ (mẫu 01 kèm theo Thông tư này), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (học sinh là người tàn tật có thêm xác nhận của trưởng trạm y tế cấp xã). Đơn được lập làm 02 bản, 01 bản nộp cho nhà trường nơi đang theo học để làm cơ sở xét miễn, giảm đóng góp theo quy định và 01 bản nộp cho Phòng Nội vụ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Phòng Nội vụ – Lao động) để theo dõi, quản lý.
b. Học sinh thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp một lần để mua sách, vở, đồ dùng học tập ngoài đơn ( 02 bản – mẫu số 01 kèm theo Thông tư này) còn phải thêm phiếu xác nhận (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này) do nhà trường cấp theo từng năm học. Các giấy tờ nêu trên (sau đây gọi tắt là hồ sơ) nộp cho Phòng Nội vụ – Lao động cấp huyện nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của địa phương.
2. Đối với học sinh học tại các trường ngoài công lập:
Học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ miễn, giảm học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp mua sách, vở và đồ dùng học tập làm đầy đủ các giấy đề nghị miễn, giảm như học sinh công lập (nêu tại điểm 1) và nộp cho Phòng Nội vụ – Lao động cấp huyện nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của địa phương.
III. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Đối với học sinh đang học tại các trường công lập:
a. Căn cứ đơn đề nghị của học sinh, nhà trường thực hiện miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đồng thời cấp phiếu xác nhận cho học sinh thuộc đối tượng trợ cấp một lần về sách, vở và đồ dùng học tập (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này).
b. Phòng Nội vụ – Lao động căn cứ vào hồ sơ đề nghị trợ cấp của học sinh để lập danh sách học sinh hưởng trợ cấp (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này) báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội xét duyệt.
2. Đối với học sinh đang học tại các trường ngoài công lập:
a. Phòng Nội vụ – Lao động căn cứ vào hồ sơ đề nghị trợ cấp học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp một lần mua sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh, rà soát kiểm tra, lập danh sách học sinh được hưởng trợ cấp (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này) báo cáo Sở Lao động – Thương binh và xã hội xét duyệt.
b. Mức hỗ trợ học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đối với học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định.
3. Thời gian chi trả:
– Phòng Nội vụ – Lao động thực hiện chi trả các khoản hỗ trợ cho học sinh theo danh sách đã được phê duyệt của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và báo cáo quyết toán về số lượng đối tượng được hưởng, số tiền đã chi trả theo quy định hiện hành.
– Khoản hỗ trợ để học sinh mua sách, vở và đồ dùng học tập và các khoản đóng góp xây dựng trường được chi trả vào học kỳ I của năm học.
– Khoản hỗ trợ học phí cho học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập được cấp theo từng năm học và được chi trả vào 2 học kỳ:
Nếu vì lý do nào đó việc chi trả chính sách hỗ trợ cho học sinh không theo kịp thời hạn như đã quy định thì học sinh được nhận truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương hàng năm. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí trợ cấp cho các đối tượng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Học sinh thuộc đối tượng chính sách ưu đãi tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
3. Học sinh là người dân tộc thiểu số hiện đang hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001 – 2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên; Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội 7 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc thời kỳ 2001 – 2005 (Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên); Quyết định số 173/2001/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001 – 2005; Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2005 thì vẫn tiếp tục hưởng theo quy định hiện hành, khi thời hạn thực hiện các chính sách trên kết thúc thì đối tượng học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại điểm 3 mục I của Thông tư này.
4. Học sinh trung học cơ sở đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.
5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Hàng năm, căn cứ vào số lượng các đối tượng, mức hỗ trợ cho từng loại đối tượng lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
+ Hướng dẫn và kiểm tra cấp dưới tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường cho học sinh thuộc diện được hỗ trợ theo quy định.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Liên Bộ nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 01/BLĐTBXH- BTC-BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Dùng cho học sinh là người tàn tật, mồ côi dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)
Kính gửi:
– Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:………………
– Trường…………………………………………………………….
– Phòng Nội vụ Lao động – TB&XH huyện, quận, thị xã:….
Tên tôi là (1)…………………..…………………..…….. nam (nữ)…………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………
Nguyên quán:………………………………………………………………..
Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Có con (hoặc bản thân) tên là:
Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):…………………………………… ……………………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:………trường:………………… khoá học:………….
Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo qui định và chế độ hiện hành. ……, ngày….. tháng…. năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng trạm y tế cấp xã (đối với người tàn tật)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
học sinh…..
………………………………………….
đúng là đối tượng…………………
như đã trình bày trong đơn.
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (3): Ghi rõ loại đối tượng chính sách:
* Học sinh là người tàn tận;
* Học sinh là người tàn tật thuộc diện hộ nghèo;
* Học sinh mồ côi;
* Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo;
* Học sinh thuộc diện hộ.
Mẫu số 02/BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trường:…………………………..
Số:…………………………………
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
PHIẾU XÁC NHẬN
Trường (1):……………………………………………………………
Địa chỉ (2):……………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………………………
Xác nhận em (3)……………………………………………… Nam/Nữ
Là học sinh lớp :……………………………….. Khóa học:……………..
Đề nghị Phòng Nội vụ – Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ cho em (4)……………………… theo qui định hiện hành. ……, ngày…… tháng….. năm……….
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ tên trường.
+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (3, 4): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
Mẫu số 03/BLĐTBXH- BTC- BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch sè:22 /2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN (THỊ XÃ)……
PHÒNG NỘI VỤ -LĐTBXH:………………………..
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỌC SINH HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
STT
|
Họ và tên
|
Học sinh thuộc đối tượng
|
Loại hình giáo dục
|
Học phí và các khoản đóng góp
|
Trợ cấp 1 lần mua sách, vở, đồ dùng học tập
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
Miễn
|
Giảm
|
1
|
|
Tàn tật
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Tàn tật thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Mồ côi
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
…………., ngày…. tháng…. năm…..
Trưởng phòng
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT NGÀY 10 THÁNG 8 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2005/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Căn cứ Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Học sinh là người tàn tật không phân biệt nguồn gốc gây ra tàn tật, bị khiếm khuyết một hay nhiều bộ phận cơ thể hoặc chức năng biểu hiện dưới những dạng tật khác nhau, làm suy giảm khả năng hoạt động, khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn, thì được giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
Trường hợp học sinh bị tàn tật thuộc diện hộ nghèo thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
2. Học sinh mồ côi cả cha và mẹ; mồ côi cha hoặc mẹ (nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha bị mất tích hoặc không đủ khả năng nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hiện hành); bị bỏ rơi, bị mất nguồn nuôi dưỡng và không còn người thân thích để nương tựa thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
3. Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo thì được miễn 100% học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và được cấp một lần tối thiểu là 120.000 đồng/năm/học sinh để mua sách, vở và đồ dùng học tập.
4. Học sinh thuộc diện hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành thì được giảm tối thiểu 50% học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường.
II. THỦ TỤC, HỒ SƠ HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Đối với học sinh học tại các trường công lập:
a. Học sinh thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường phải làm đơn xin hưởng chính sách hỗ trợ (mẫu 01 kèm theo Thông tư này), có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (học sinh là người tàn tật có thêm xác nhận của trưởng trạm y tế cấp xã). Đơn được lập làm 02 bản, 01 bản nộp cho nhà trường nơi đang theo học để làm cơ sở xét miễn, giảm đóng góp theo quy định và 01 bản nộp cho Phòng Nội vụ Lao động – Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Phòng Nội vụ – Lao động) để theo dõi, quản lý.
b. Học sinh thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp một lần để mua sách, vở, đồ dùng học tập ngoài đơn ( 02 bản – mẫu số 01 kèm theo Thông tư này) còn phải thêm phiếu xác nhận (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này) do nhà trường cấp theo từng năm học. Các giấy tờ nêu trên (sau đây gọi tắt là hồ sơ) nộp cho Phòng Nội vụ – Lao động cấp huyện nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của địa phương.
2. Đối với học sinh học tại các trường ngoài công lập:
Học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ miễn, giảm học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp mua sách, vở và đồ dùng học tập làm đầy đủ các giấy đề nghị miễn, giảm như học sinh công lập (nêu tại điểm 1) và nộp cho Phòng Nội vụ – Lao động cấp huyện nơi học sinh có hộ khẩu thường trú để được xét trợ cấp từ nguồn chi đảm bảo xã hội của địa phương.
III. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Đối với học sinh đang học tại các trường công lập:
a. Căn cứ đơn đề nghị của học sinh, nhà trường thực hiện miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đồng thời cấp phiếu xác nhận cho học sinh thuộc đối tượng trợ cấp một lần về sách, vở và đồ dùng học tập (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này).
b. Phòng Nội vụ – Lao động căn cứ vào hồ sơ đề nghị trợ cấp của học sinh để lập danh sách học sinh hưởng trợ cấp (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này) báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội xét duyệt.
2. Đối với học sinh đang học tại các trường ngoài công lập:
a. Phòng Nội vụ – Lao động căn cứ vào hồ sơ đề nghị trợ cấp học phí, các khoản đóng góp xây dựng trường và trợ cấp một lần mua sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh, rà soát kiểm tra, lập danh sách học sinh được hưởng trợ cấp (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này) báo cáo Sở Lao động – Thương binh và xã hội xét duyệt.
b. Mức hỗ trợ học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường đối với học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định.
3. Thời gian chi trả:
– Phòng Nội vụ – Lao động thực hiện chi trả các khoản hỗ trợ cho học sinh theo danh sách đã được phê duyệt của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và báo cáo quyết toán về số lượng đối tượng được hưởng, số tiền đã chi trả theo quy định hiện hành.
– Khoản hỗ trợ để học sinh mua sách, vở và đồ dùng học tập và các khoản đóng góp xây dựng trường được chi trả vào học kỳ I của năm học.
– Khoản hỗ trợ học phí cho học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập được cấp theo từng năm học và được chi trả vào 2 học kỳ:
Nếu vì lý do nào đó việc chi trả chính sách hỗ trợ cho học sinh không theo kịp thời hạn như đã quy định thì học sinh được nhận truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương hàng năm. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí trợ cấp cho các đối tượng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Học sinh thuộc đối tượng chính sách ưu đãi tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
3. Học sinh là người dân tộc thiểu số hiện đang hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 168/2001/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc định hướng dài hạn, kế hoạch 5 năm 2001 – 2005 và những giải pháp cơ bản phát triển kinh tế – xã hội vùng Tây Nguyên; Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội 7 tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía Bắc thời kỳ 2001 – 2005 (Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Hà Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên); Quyết định số 173/2001/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001 – 2005; Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo đến năm 2005 thì vẫn tiếp tục hưởng theo quy định hiện hành, khi thời hạn thực hiện các chính sách trên kết thúc thì đối tượng học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện nghèo được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại điểm 3 mục I của Thông tư này.
4. Học sinh trung học cơ sở đang học tại trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi theo quy định hiện hành đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú.
5. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Hàng năm, căn cứ vào số lượng các đối tượng, mức hỗ trợ cho từng loại đối tượng lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
+ Hướng dẫn và kiểm tra cấp dưới tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp xây dựng trường cho học sinh thuộc diện được hỗ trợ theo quy định.
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Liên Bộ nghiên cứu giải quyết.
Mẫu số 01/BLĐTBXH- BTC-BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Dùng cho học sinh là người tàn tật, mồ côi dân tộc thiểu số, thuộc diện hộ nghèo)
Kính gửi:
– Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn:………………
– Trường…………………………………………………………….
– Phòng Nội vụ Lao động – TB&XH huyện, quận, thị xã:….
Tên tôi là (1)…………………..…………………..…….. nam (nữ)…………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………
Nguyên quán:………………………………………………………………..
Hiện có hộ khẩu thường trú tại (2):………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Có con (hoặc bản thân) tên là:
Là đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (3):…………………………………… ……………………………………………………………………………….
Hiện đang học tại lớp:………trường:………………… khoá học:………….
Căn cứ vào Quyết định số 62/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo qui định và chế độ hiện hành. ……, ngày….. tháng…. năm….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Trưởng trạm y tế cấp xã (đối với người tàn tật)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của UBND cấp xã
học sinh…..
………………………………………….
đúng là đối tượng…………………
như đã trình bày trong đơn.
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (3): Ghi rõ loại đối tượng chính sách:
* Học sinh là người tàn tận;
* Học sinh là người tàn tật thuộc diện hộ nghèo;
* Học sinh mồ côi;
* Học sinh là dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo;
* Học sinh thuộc diện hộ.
Mẫu số 02/BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trường:…………………………..
Số:…………………………………
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
PHIẾU XÁC NHẬN
Trường (1):……………………………………………………………
Địa chỉ (2):……………………………………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………………………
Xác nhận em (3)……………………………………………… Nam/Nữ
Là học sinh lớp :……………………………….. Khóa học:……………..
Đề nghị Phòng Nội vụ – Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết chính sách hỗ trợ cho em (4)……………………… theo qui định hiện hành. ……, ngày…… tháng….. năm……….
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ tên trường.
+ (2): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (3, 4): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
Mẫu số 03/BLĐTBXH- BTC- BGD&ĐT
(Theo Thông tư liên tịch sè:22 /2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2005)
UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN (THỊ XÃ)……
PHÒNG NỘI VỤ -LĐTBXH:………………………..
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỌC SINH HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHỔ CẬP TRUNG HỌC CƠ SỞ
|
STT
|
Họ và tên
|
Học sinh thuộc đối tượng
|
Loại hình giáo dục
|
Học phí và các khoản đóng góp
|
Trợ cấp 1 lần mua sách, vở, đồ dùng học tập
|
Công lập
|
Ngoài công lập
|
Miễn
|
Giảm
|
1
|
|
Tàn tật
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Tàn tật thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Mồ côi
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Thuộc diện hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
…………., ngày…. tháng…. năm…..
Trưởng phòng
|
Reviews
There are no reviews yet.