Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 234/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005
VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ đặc thù áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức làm việc ở một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước như sau:
Điều 2.
1. Các chế độ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh, không tính trong đơn giá tiền lương và quỹ lương của công ty.
2. Chế độ quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh chi phí mua và vận chuyển nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho công nhân, nhân viên, viên chức sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương.
Điều 3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định số 611/TTg ngày 04 tháng 9 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp, Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Các chế độ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện hành chính quốc gia;
– VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, VX (5b). Trang 310.

KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Phụ lục

QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

I. Mức 20% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:

1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện.

2. Công nhân, nhân viên, viên chức sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 KW trở lên.

3. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện.

4. Công nhân, nhân viên, viên chức Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh, thành phố.

Các đối tượng tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

5. Thành viên tổ lái máy bay.

6. Tiếp viên hàng không.

7. Kiểm soát viên không lưu, không báo.

8. Nhân viên ra đa, khí tượng, thông tin, dẫn đường, điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay.

9. Nhân viên an ninh hàng không.

10. Nhân viên điều hành khai thác bay, kiểm tra giám sát tại sân bay.

11. Nhân viên phục vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất tại sân bay.

12. Công nhân, nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng máy bay tại sân bay.

13. Nhân viên quản lý hệ thống chiếu sáng khu bay; nhân viên cứu nạn, cứu hoả tại sân bay.

14. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành nhà máy sản xuất khí hoá lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ, trạm Bà Rịa.

15. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp vận hành nhà máy Condensate.

16. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành điều khiển giám sát giao thông; vận hành hệ thống điện, thông gió, trung tâm liên lạc, máy phát điện 1.600 KW, bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, vận hành bảo dưỡng trạm biến áp 110/220 KVA hầm đường bộ đèo Hải Vân.

II. Mức 15% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:

1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110 KV.

2. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật hệ thống điện.

Các đối tượng tại điểm 1 và 2 nêu trên không bao gồm đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

3. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật máy bay, quản lý điều hành khai thác bay, quản lý an ninh – an toàn, phục vụ, dịch vụ liên quan trực tiếp đến an toàn trong hoạt động bay.

4. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành các trạm van trên tuyến ống dẫn khí.

5. Công nhân, viên chức các bộ phận còn lại của nhà máy Condensate, không bao gồm nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

6. Công nhân, nhân viên, viên chức các bộ phận còn lại tham gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (trừ lực lượng thu phí)./.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 234/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 234/2005/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 26/09/2005 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 234/2005/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2005
VỀ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN, VIÊN CHỨC MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định một số chế độ đặc thù áp dụng đối với công nhân, nhân viên, viên chức làm việc ở một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước như sau:
Điều 2.
1. Các chế độ quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh, không tính trong đơn giá tiền lương và quỹ lương của công ty.
2. Chế độ quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này được hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh chi phí mua và vận chuyển nước ngọt phục vụ sinh hoạt cho công nhân, nhân viên, viên chức sau khi đã trừ phần chi phí nước ngọt sinh hoạt được tính trong tiền lương.
Điều 3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định số 611/TTg ngày 04 tháng 9 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với công nhân, viên chức một số ngành, nghề đặc biệt trong doanh nghiệp, Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Các chế độ quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Học viện hành chính quốc gia;
– VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC,
Ban điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
Các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, VX (5b). Trang 310.

KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Phụ lục

QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ THƯỞNG AN TOÀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

I. Mức 20% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:

1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý, vận hành các nhà máy điện, các công ty sản xuất điện.

2. Công nhân, nhân viên, viên chức sửa chữa, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện, quản lý, vận hành hệ thống truyền tải điện có cấp điện áp từ 110 KW trở lên.

3. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống mạng thông tin, mạng máy tính trên hệ thống điện.

4. Công nhân, nhân viên, viên chức Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia, điều độ khu vực và điều độ tỉnh, thành phố.

Các đối tượng tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không bao gồm nhân viên văn thư, phục vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

5. Thành viên tổ lái máy bay.

6. Tiếp viên hàng không.

7. Kiểm soát viên không lưu, không báo.

8. Nhân viên ra đa, khí tượng, thông tin, dẫn đường, điện nguồn, nạp khí lạnh phục vụ hoạt động bay.

9. Nhân viên an ninh hàng không.

10. Nhân viên điều hành khai thác bay, kiểm tra giám sát tại sân bay.

11. Nhân viên phục vụ kỹ thuật, thương mại mặt đất tại sân bay.

12. Công nhân, nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng máy bay tại sân bay.

13. Nhân viên quản lý hệ thống chiếu sáng khu bay; nhân viên cứu nạn, cứu hoả tại sân bay.

14. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành nhà máy sản xuất khí hoá lỏng (GPP), kho cảng Thị Vải, trạm Phú Mỹ, trạm Bà Rịa.

15. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp vận hành nhà máy Condensate.

16. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành điều khiển giám sát giao thông; vận hành hệ thống điện, thông gió, trung tâm liên lạc, máy phát điện 1.600 KW, bộ lưu điện, hệ thống lọc bụi tĩnh điện, vận hành bảo dưỡng trạm biến áp 110/220 KVA hầm đường bộ đèo Hải Vân.

II. Mức 15% tiền lương cấp bậc, chức vụ áp dụng đối với:

1. Công nhân, nhân viên, viên chức quản lý vận hành hệ thống điện có cấp điện áp dưới 110 KV.

2. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật hệ thống điện.

Các đối tượng tại điểm 1 và 2 nêu trên không bao gồm đối tượng hưởng mức 20% và nhân viên thu tiền điện, nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

3. Viên chức lãnh đạo, quản lý kỹ thuật máy bay, quản lý điều hành khai thác bay, quản lý an ninh – an toàn, phục vụ, dịch vụ liên quan trực tiếp đến an toàn trong hoạt động bay.

4. Công nhân, nhân viên, viên chức vận hành các trạm van trên tuyến ống dẫn khí.

5. Công nhân, viên chức các bộ phận còn lại của nhà máy Condensate, không bao gồm nhân viên thừa hành phục vụ, tạp vụ, lái xe con hành chính, thường trực cơ quan, vườn hoa cây cảnh.

6. Công nhân, nhân viên, viên chức các bộ phận còn lại tham gia quản lý khai thác hầm đường bộ đèo Hải Vân (trừ lực lượng thu phí)./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 234/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước”