Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước, bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước

NGHỊ QUYẾT

CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 2006 PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LàNH ĐẠO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC;
BẢNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC; CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội;

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Xét đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước, bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước (kèm theo).

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày đăng công báo.

TM. Uỷ ban thường vụ quốc hội

Chủ tịch

(đã ký)

Nguyễn Văn An


BẢNG LƯƠNG TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định có hai bậc lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Tổng Kiểm toán Nhà nước

9,70

3.395,0

10,30

3.605,0


LƯƠNG CỦA PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CÁN BỘ LàNH ĐẠO CẤP VỤ, CẤP PHÒNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

1. Lương Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng hưởng theo ngạch, bậc lương quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước.

2. Bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước quy định như sau:

Đơn vị tính:1. 000đồng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/01/2006

1

Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước

1,30

455,0

2

Vụ trưởng, kiểm toán trưởng và tương đương:

1,00

350,0

3

Phó vụ trưởng, phó kiểm toán trưởng và tương đương:

0,80

280,0

4

Trưởng phòng và tương đương:

0,60

210,0

5

Phó trưởng phòng và tương đương:

0,40

140,0


CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỀ
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước được thực hiện từ 1 tháng 1 năm 2006, bao gồm:

a. Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán Nhà nư­ớc được hưởng thêm 15% mức l­ương hiện hưởng;

b. Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức l­ương hiện hưởng;

c. Kiểm toán viên, kiểm toán viên dự bị được hưởng thêm 25% mức lương hiện h­ưởng.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước trong các trường hợp sau:

a. Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

b. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

c. Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

d. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;

đ. Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;

e. Thời gian bị đình chỉ công tác.

3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với Kiểm toán viên nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán Nhà nước.

Thuộc tính văn bản
Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước, bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1003/2006/NQ-UBTVQH11 Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Văn An
Ngày ban hành: 03/03/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

NGHỊ QUYẾT

CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 1003/2006/NQ-UBTVQH11 NGÀY 3 THÁNG 3 NĂM 2006 PHÊ CHUẨN BẢNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LàNH ĐẠO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC;
BẢNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC; CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội;

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;

Xét đề nghị của Tổng Kiểm toán Nhà nước,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước, bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước; bảng lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước (kèm theo).

Điều 2. Chính phủ hướng dẫn việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác có liên quan đến tiền lương đối với các đối tượng quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày đăng công báo.

TM. Uỷ ban thường vụ quốc hội

Chủ tịch

(đã ký)

Nguyễn Văn An


BẢNG LƯƠNG TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Bảng lương Tổng Kiểm toán Nhà nước quy định có hai bậc lương:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức danh

Bậc 1

Bậc 2

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Hệ số lương

Mức lương thực hiện từ 01/01/2006

Tổng Kiểm toán Nhà nước

9,70

3.395,0

10,30

3.605,0


LƯƠNG CỦA PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC, PHỤ CẤP CHỨC VỤ ĐỐI VỚI PHÓ TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC VÀ CÁN BỘ LàNH ĐẠO CẤP VỤ, CẤP PHÒNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

1. Lương Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, cấp Phòng hưởng theo ngạch, bậc lương quy định tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm toán Nhà nước.

2. Bảng phụ cấp chức vụ đối với Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước và cán bộ lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng của Kiểm toán Nhà nước quy định như sau:

Đơn vị tính:1. 000đồng

STT

Chức danh

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện 01/01/2006

1

Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước

1,30

455,0

2

Vụ trưởng, kiểm toán trưởng và tương đương:

1,00

350,0

3

Phó vụ trưởng, phó kiểm toán trưởng và tương đương:

0,80

280,0

4

Trưởng phòng và tương đương:

0,60

210,0

5

Phó trưởng phòng và tương đương:

0,40

140,0


CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐàI THEO NGHỀ
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN NHÀ NƯỚC

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11
ngày 3 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước được thực hiện từ 1 tháng 1 năm 2006, bao gồm:

a. Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán Nhà nư­ớc được hưởng thêm 15% mức l­ương hiện hưởng;

b. Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức l­ương hiện hưởng;

c. Kiểm toán viên, kiểm toán viên dự bị được hưởng thêm 25% mức lương hiện h­ưởng.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước trong các trường hợp sau:

a. Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

b. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

c. Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;

d. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;

đ. Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành của Nhà nước;

e. Thời gian bị đình chỉ công tác.

3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với Kiểm toán viên nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán Nhà nước.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước, bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước, chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên nhà nước”