THÔNG TƯ
của Bộ Thủy sản số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006
Hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản (sau đây gọi chung là Nghị định), Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định như sau:
Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản; điều kiện đối với cá nhân hành nghề thú y thủy sản thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thú y (sau đây gọi chung là Nghị định số 33/ 2005/NĐ-CP), cụ thể :
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm ban hành mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này để sử dụng thống nhất trong cả nước.
Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản được cấp Giấy phép khai thác thủy sản phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định, cụ thể như sau:
Bộ Thủy sản quy định:
– Không được sử dụng ngư cụ khai thác thuỷ sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 của Thông tư này;
– Phương tiện làm các nghề khai thác thuỷ sản kết hợp ánh sáng phải thực hiện quy định về việc sử dụng nguồn sáng trong khai thác thuỷ sản như sau:
+ Tại tuyến bờ: tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200 W với nghề rớ (vó cất lưới bằng trục quay tay), 500 W với nghề câu mực.
+ Tại tuyến lộng: tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm các nghề lưới vây, vó, mành, câu mực, chụp mực, pha xúc không được vượt quá 5.000 W; công suất của mỗi bóng đèn dùng trong nghề pha xúc không được vượt quá 2000 W và vị trí lắp đặt đèn pha phải cách mặt nước trên 1,2 m.
+ Tại tuyến khơi: chưa quy định hạn chế tổng công suất các cụm chiếu sáng và giới hạn công suất của mỗi bóng đèn.
+ Khoảng cách giữa điểm đặt cụm sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định không được dưới 500 m.
– Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa chất hoặc chất độc;
– Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
– Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại điểm đ Khoản 2 Mục II của Thông tư này;
– Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
+ Tại tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND cấp tỉnh quy định đã được sự đồng ý của Bộ Thủy sản; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
+ Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư này; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
Bộ Thủy sản quy định cấm phát triển:
– Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng;
– Các nghề te, xiệp, xịch, đáy trong sông, đáy biển;
– Tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá;
– Tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác.
– Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại Điều 6 của Nghị định.
Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này.
– Thời hạn của giấy phép được gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định. Số lần gia hạn Giấy phép không quá 03 lần.
– Các trường hợp sau đây được cấp lại Giấy phép:
+ Giấy phép cũ bị rách nát trong quá trình sử dụng;
+ Giấy phép bị mất trong các trường hợp có lý do chính đáng được chính quyền địa phương nơi đăng ký tàu cá xác nhận.
– Các trường hợp sau đây được xét đổi Giấy phép:
+ Có sự thay đổi về tàu cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động ;
+ Giấy phép đã được gia hạn ba lần.
– Hồ sơ xin đổi và cấp lại Giấy phép bao gồm:
+ Đơn xin đổi hoặc cấp lại Giấy phép có xác nhận của UBND xã, phường nơi chủ tàu cá thường trú hoặc của cơ quan chủ quản cấp trên (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá theo quy định của Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
– Thời hạn của Giấy phép cấp lại như thời hạn của Giấy phép đã cấp; thời hạn của Giấy phép đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định.
– Mức thu lệ phí đổi hoặc cấp lại Giấy phép theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Các trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Luật Thủy sản. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi Giấy phép như sau:
Tước quyền sử dụng Giấy phép đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9; tịch thu và hủy Giấy phép giả đối với hành vi quy định tại khoản 8 Điều 10 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
Cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn, đổi, cấp lại, thu hồi Giấy phép được quy định tại Điều 7 của Nghị định. Đối với những tỉnh có địa bàn rộng, số lượng tàu cá nhiều, các Sở quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện việc cấp, gia hạn, đổi, cấp lại, thu hồi Giấy phép đối với loại tàu cá lắp máy có công suất máy chính dưới 20 CV hoặc tàu cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 m.
– Đối với hàng hóa là lưới đánh cá phải tuân thủ quy định tại khoản 5 Mục A Phần II của Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hóa thủy sản;
– Đối với các trang thiết bị khai thác thủy sản phải tuân thủ quy định tại Mục II Thông tư của Bộ Thương mại số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
– Không được sản xuất, kinh doanh ngư cụ khai thác thuỷ sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II Thông tư này;
– Không được sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ, kíp nổ, dây cháy chậm, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện.
– Không được sản xuất, kinh doanh các loại ngư cụ, trang thiết bị khai thác thủy sản bị cấm sử dụng theo quy định của Bộ Thủy sản hoặc quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã được sự đồng ý của Bộ Thủy sản.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ lưu giữ) giống thủy sản phải có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 11 của Nghị định, cụ thể như sau:
Các Tiêu chuẩn Ngành hiện hành được nêu tại Mục 4 Phụ lục 11 của Thông tư này.
Cơ sở nuôi tôm trong vùng nuôi tôm tập trung phải thực hiện các quy định tại Quy chế quản lý môi trường vùng nuôi tôm tập trung được ban hành kèm theo Quyết định số 04/2002/QĐ-BTS ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
– Phải nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam do Bộ Thuỷ sản công bố;
– Không chứa các chất nằm trong danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 và các quy định pháp luật hiện hành khác;
– Cơ sở nuôi thuỷ sản thương phẩm phải tuân thủ Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật nuôi ban hành kèm theoQuyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002.
Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi hoặc chất độc hại ít nhất 100 m; phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác.
Cơ sở chế biến thủy sản xây dựng mới phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó đưa ra các giải pháp xử lý chất thải (rắn, lỏng, khí) phù hợp với các tiêu chuẩn về môi trường và chế độ giám sát môi trường, báo cáo này phải được cơ quan quản lý môi trường cấp tỉnh phê duyệt. Đối với cơ sở chế biến thủy sản đang hoạt động phải bảo đảm tiêu chuẩn chất thải theo quy định tại các Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành được nêu tại mục 6 Phụ lục 11 của Thông tư này.
– Tổ chức chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật đối với hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định;
– Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản khi cần thiết; Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của Thanh tra thủy sản thuộc các Sở Thủy sản hoặc Sở có quản lý nhà nước về thủy sản (sau đây gọi chung là Sở Thủy sản) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản.
– Chỉ đạo cơ quan Thanh tra thủy sản thuộc các Sở Thủy sản thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản đối với các tổ chức, cá nhân ở địa phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ này.
– Tổ chức chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc công tác kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này theo nhiệm vụ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
– Trực tiếp hoặc phối hợp với Thanh tra thủy sản thuộc Bộ Thủy sản, các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản khi cần thiết theo nhiệm vụ của Cục đã được quy định;
– Theo chức năng, nhiệm vụ của Cục đã được quy định, chỉ đạo các Chi cục có chức năng quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ở địa phương kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản của các tổ chức, cá nhân ở địa phương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý của địa phương; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ này.
Thông tư này thay thế các quy định tại Mục A; các khoản 1, 2, 4 và 5 của Mục B Phần III Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy chế mở lớp tập huấn và cấp các loại chứng chỉ được quy định tại các điểm c và đ khoản 3, điểm b khoản 6 Mục III của Thông tư này.
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản có trách nghiệm xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các Tiêu chuẩn Ngành liên quan đến tàu cá, cảng cá, môi trường, nguồn lợi thủy sản.
Vụ Khoa học Công nghệ có trách nghiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành Quy chế quản lý khai thác, sử dụng tinh, phôi và môi trường bảo quản, pha chế tinh, phôi; Quy chế quản lý khai thác, sử dụng đực giống, cái giống thủy sản, trứng giống, ấu trùng thủy sản; các tiêu chuẩn cần thiết ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung.
BỘ TRƯỞNG
Tạ Quang Ngọc
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản (mặt trước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Tên tàu ( nếu có):……………………………………………………………………………………..
Số đăng ký của tàu:…………………………………………………………………………………..
Số Giấy phép:…………………………………………………………………………………………..
BỘ THỦY SẢN
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản ( mặt sau ):
Họ tên chủ tàu:……………………………………Điện thoại:………………………………………
Nơi thường trú của chủ tàu:……………………………………………………………………….
Tên tàu( nếu có):………………………………………………………………………………………..
Số đăng ký của tàu:………………………………………………………………………………………..
Cảng, bến đăng ký cập tàu:……………………………………………………………………………
Vật liệu vỏ tàu :…………………………………………………………………………………………….
Kích thước chính của tàu ( L max x B max.x D ),m :
Tổng trọng tải của tàu:………….tấn; Sức chở tối đa:………tấn
Máy chính: số lượng…….chiếc ; Tổng công suất máy chính:……………..cv
Số thuyền viên:………. người; Tần số liên lạc:……………….
Được phép khai thác thuỷ sản trong các điều kiện sau:
Nghề khai thác |
Vùng, tuyến hoạt động |
Thời gian hoạt động |
Nghề chính |
|
|
Nghề phụ1 |
|
|
Nghề phụ 2 |
|
|
Nghề phụ 3 |
|
|
Giấy phép này có giá trị đến ngày….. tháng…… năm……
Cấp tại:……………., ngày…….tháng…..năm……..
NGƯỜI CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng dấu)
Gia hạn Giấy phép:
Lần gia hạn |
thời gian gia hạn |
Người gia hạn ( ký và đóng dấu ) |
Lần thứ nhất |
từ ngày……. đến ngày……….. |
|
Lần thứ hai |
từ ngày……. đến ngày……….. |
|
Lần thứ ba |
từ ngày……. đến ngày……….. |
|
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬPTRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số |
Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới |
1 |
Rê trích |
28 |
2 |
Rê thu ngừ |
90 |
3 |
Rê mòi |
60 |
4 |
Rê tôm he(1 lớp, 3 lớp lưới ) |
44 |
5 |
Rê tôm hùm |
120 |
6 |
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm |
18 |
7 |
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm) |
10 |
8 |
Lưới kéo cá: |
|
|
– Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90cv |
28 |
|
– Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv |
34 |
|
– Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên |
40 |
10 |
Lưới kéo tôm: |
|
|
– Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45 cv |
20 |
|
– Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên |
30 |
11 |
Các loại đăng |
20 |
12 |
Đáy hàng cạn, đáy cửa s«ng, te, xiệp, xịch |
18 |
13 |
Đáy biển hàng khơi |
20 |
14 |
Lưới chụp mực |
30 |
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số |
Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 |
Lưới vây (lưới giựt, bao cá…) |
18 |
2 |
Lưới kéo (thủ công, cơ giới) |
20 |
3 |
Lưới kéo cá cơm |
10 |
4 |
Lưới rê (lưới bén…) Lưới rê (cá cơm) Lưới rê (cá linh) |
40 10 15 |
5 |
Vó (càng, gạt…) |
20 |
6 |
Chài các loại |
15 |
7 |
Đăng |
18 |
8 |
Đáy |
18 |
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT |
Khu vực cấm |
Thuộc tỉnh |
Toạ độ |
Thời gian cấm |
Độ sâu (m) |
1 |
Hòn Mỹ – Hòn Miều |
Quảng Ninh |
21018’N – 21024’N 107042’E – 107050’E |
15/4 – 31/7 |
|
2 |
Quần đảo Cô Tô |
Quảng Ninh |
20056’N – 21006′ N 107040’E – 1070 53’E |
15/2 – 15/6 |
|
3 |
Cát Bà – Ba Lạt |
Hải Phòng – Thái Bình |
20026’N – 21000’E 106030’E – 107030’E |
15/4 – 31/7 |
|
4 |
Hòn Nẹ – Lạch Ghép |
Thanh Hoá |
19030’N – 1015’N 105050’E – 106030’E |
15/4 – 31/7 |
|
5 |
Ven bờ Vịnh Diễn Châu |
Nghệ An |
18058’N – 9001’N 105035’E – 105037’E |
1/3 – 30/4 |
|
6 |
Ven Bờ biển Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
1/4 – 30/6 |
0-5 |
|
7 |
Ven bờ biển Cà Mau |
Cà Mau |
1/4 – 30/6 |
0-5 |
|
8 |
Ven bờ biển Kiên Giang |
Kiên Giang |
1/4 – 30/6 |
0-5 |
PHỤ LỤC 5
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Trai ngọc |
Pteria maxima |
2 |
Cá cháy |
Tenualosa toli |
3 |
Cá Chình mun |
Anguilla bicolor pacifica |
4 |
C¸ cßm |
Chitala chitala |
4 |
Cá Anh vũ |
Semilabeo notabilis |
5 |
Cá Tra dầu |
Pangasianodon gigas |
6 |
Cá Cóc Tam Đảo |
Paramesotriton deloustali |
7 |
Cá Sấu hoa cà |
Crocodylus porosus |
8 |
Cá Sấu Xiêm |
Crocodylus siaminsis |
9 |
Cá Heo |
Lipotes vexillifer |
10 |
Cá voi |
Balaenoptera musculus |
11 |
Cá Ông sư |
Neophocaena phocaenoides |
12 |
Cá Nàng tiên |
Dugong dugon |
13 |
Cá Hô |
Catlocarpio siamensis |
14 |
Cá Chìa vôi sông |
Crenlolens sarissophorus |
15 |
Vích và trứng |
Lepidochelys olivacea |
16 |
Rùa da và trứng |
Dermochelys coriacea |
17 |
Đồi mồi dứa và trứng |
Chelonia mydas |
18 |
Đồi mồi và trứng |
Eretmochelys imbricata |
19 |
Bộ San hô cứng |
Scleractinia |
20 |
Bé san hô sừng |
Gorgonacea |
21 |
Bé san hô đen |
Pennatulacea |
PHỤ LỤC 6
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006 /TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Thời gian cấm khai thác |
A |
Tôm, cá biển |
|
|
1 |
Tôm Hùm ma |
Panulirus penicillatus |
Từ 1/4 – 31/7 |
2 |
Tôm Hùm sỏi |
P.homarus |
nt |
3 |
Tôm Hùm đỏ |
P.longipes |
nt |
4 |
Tôm Hùm lông |
P.stimpsoni |
nt |
5 |
Tôm hùm bông |
P. ornatus |
nt |
6 |
Cá Măng biển |
Chanos chanos |
từ 1/3 – 31/5 |
7 |
Cá Mòi dầu |
Nematalusa nasus |
nt |
8 |
Cá Mòi cờ hoa |
Clupanodon thrissa |
nt |
9 |
Cá Mòi dấm |
Konoirus punctatus |
nt |
10 |
Cá Đường |
Otolithoides biauritus |
nt |
11 |
Cá Gộc |
Polidactylus plebeius |
nt |
12 |
Cá Nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
nt |
B |
Nhuyễn thể |
|
|
13 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
từ 1/4 – 31/7 |
14 |
Điệp dẻ quạt |
Chlamys senatoria |
nt |
15 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
nt |
16 |
Bàn mai |
Pinna vexillum |
nt |
17 |
Nghêu trắng |
Meretrix lyrata |
từ 1/6 – 30/11 |
18 |
Nghêu lụa |
Paphia undulata |
từ 1/6 – 30/11 |
19 |
Trai tai tượng |
Tridacna maxima Tridacna crocea Tridacna squamosa |
từ 1/4 – 31/7 từ 1/4 – 31/7 từ 1/4 – 31/7 |
C |
Tôm, cá nước ngọt |
|
|
20 |
Cá Lóc |
Channa striata |
từ 1/4 – 1/6 |
21 |
Cá Lóc bông |
Channa micropeltes |
nt |
22 |
Tôm Càng xanh |
Macrobracchium rosenbergii |
từ 1/4 – 30/6 |
23 |
Cá Sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
từ 1/4 – 1/6 |
24 |
Cá Rô đồng |
Anabas testudineus |
nt |
25 |
Cá Trê vàng |
Clarias macrocephalus |
nt |
26 |
Cá Thát lát |
Notopterus notopterus |
nt |
27 |
Cá Linh |
Cirrhinus jullieni |
từ 1/6 – 30/8 |
PHỤ LỤC 7
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
---|---|---|---|
1 |
Cá Trích xương |
Sardinella jussieni |
80 |
2 |
Cá Trích tròn |
S.aurita |
100 |
3 |
Cá Cơm |
Anchoviella spp. (trõ Stolephorus tri ) |
50 |
4 |
Cá nục sồ |
Decapterus maruadsi |
120 |
5 |
Cá Chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
90 |
6 |
Cá Chim đen |
Perastromateus niger |
310 |
7 |
Cá Chim trắng |
Pampus argentens |
200 |
8 |
Cá Thu chấm |
Scomberomorus guttatus |
320 |
9 |
Cá Thu nhật |
Scomber japonicus |
200 |
10 |
Cá Thu vạch |
Scomberomarus commerson |
730 |
11 |
Cá Úc |
Arius spp. |
250 |
12 |
Cá Ngừ chù |
Auxis thazard |
220 |
13 |
Cá Ngừ chấm |
Euthynnus affinis |
360 |
14 |
Cá Bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
150 |
15 |
Cá Chuồn |
Cypselurus spp. |
120 |
16 |
Cá Hố |
Trichiurus lepturus |
200 |
17 |
Cá Hồng đỏ |
Lutianus ervthropterus |
260 |
18 |
Cá Mối |
Saurida spp. |
200 |
19 |
Cá Sủ |
Miichthys miiuy |
330 |
20 |
Cá Đường |
Otolithoides biauritus |
830 |
21 |
Cá Nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
820 |
22 |
Cá Gộc |
Polydactylus plebeius |
200 |
23 |
Cá Mòi |
Clupanodon spp. |
120 |
24 |
Cá Lạt (dưa) |
Muraenesox cinereus |
900 |
25 |
Cá Cam |
Seriolina nigrofasciata |
300 |
26 |
Cá Bè cam (bò) |
Seriola dumerili |
560 |
27 |
Họ Cá Song |
Serranidae(Epinephelus spp.,Cephalopholis spp.,Serranus spp.) |
250 |
28 |
Cá Lượng vàng |
Dentex tumifrons |
150 |
29 |
Cá Lượng |
Nemipterus spp. |
150 |
30 |
Cá Hè xám |
Gymnocranius griseus |
150 |
31 |
Cá Đé |
Ilisha elongata |
180 |
2.Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm Rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
2 |
Tôm Bộp (chì) |
M.affinis |
95 |
3 |
Tôm Vàng |
M.joyneri |
90 |
4 |
Tôm Đuôi xanh |
M.intermedius |
95 |
5 |
Tôm Bạc nghệ |
M.tenuipes |
85 |
6 |
Tôm Nghệ |
M.brevicornis |
90 |
7 |
Tôm He mùa |
P enaeus merguiensis |
110 |
8 |
Tôm Sú |
P.monodon |
140 |
9 |
Tôm He trắng |
P.indicus |
120 |
10 |
Tôm He rằn |
P.semisulcatus |
120 |
11 |
Tôm He Nhật |
P.japonicus |
120 |
12 |
Tôm Hùm ma |
Panulirus penicillatus |
200 |
13 |
Tôm Hùm sỏi |
P.homarus |
175 |
14 |
Tôm Hùm đỏ |
P.longipes |
160 |
15 |
Tôm Hùm lông |
P.stimsoni |
160 |
16 |
Tôm Hùm bông |
P.ornatus |
230 |
3.Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
1 |
Tôm Càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
100 |
4. Các loài thuỷ sản biển:
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
---|---|---|---|
1 |
Mực ống |
Loligo edulis Loligo chinensis |
250 200 |
2 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
120 |
3 |
Mực nang |
Sepia pharaonis |
100 |
4 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
70 |
5 |
Sò huyết |
Arca granosa |
30 |
6 |
Điệp tròn |
Placuna placenta |
75 |
7 |
Điệp quạt |
Chlamys nobilis |
60 |
8 |
Hải sâm |
Holothuria vagabunda |
170 |
9 |
Cua |
Scylla serrata Scylla paramamosaim |
100 100 |
10 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
100 |
11 |
Ngao |
Meretrix lusoria |
50 |
12 |
Cua Huỳnh đế |
Ranina ranina |
100 |
13 |
Cầu gai sọ dừa |
Tripneustes grarilla |
50 |
14 |
Sò lông |
A.antiquata |
55 |
16 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
120 |
17 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
55 |
18 |
Nghêu lụa |
Meretrix lyrata |
30 |
19 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
100 |
20 |
Ghẹ ba chấm |
P. sangulnolentus |
100 |
21 |
Mực ống beka |
Logig beka |
60 |
22 |
Trai tai tượng |
Tridacna maxima Tridacna crocea Tridacna squamosa |
340 140 350 |
5. Cá nước ngọt: (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
---|---|---|---|
1 |
Cá Chép |
Cyprinus carpio |
150 |
2 |
Cá Sỉnh gai |
Onychostoma laticeps |
200 |
3 |
Cá Hoả |
Labeo tonkinensis |
430 |
4 |
Cá Rằm xanh (loà) |
Bangana lemassoni |
130 |
5 |
Cá Trôi |
Cirrhina molitorella |
220 |
6 |
Cá Chày đất |
Spinibarbus hollandi |
150 |
7 |
Cá Bỗng |
Spinibarbichthys denticulatus |
400 |
8 |
Cá Trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
470 |
9 |
Cá Trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
550 |
10 |
Cá Mè trắng |
Hypophthalmichthys molitrix |
300 |
11 |
Lươn |
Monopterus albus |
360 |
12 |
Cá Chiên |
Bagarius rutilus |
450 |
13 |
Cá Viền |
Megalobrama terminalis |
230 |
14 |
Cá Tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
300 |
15 |
Cá Bông (cá Lóc bông) |
Channa micropeltes |
380 |
16 |
Cá Trê vàng |
Clarias macrocephalus |
200 |
17 |
Cá Trê trắng |
Clarias batrachus |
200 |
18 |
Cá Sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
100 |
19 |
Cá Duồng bay |
Cirrhinus microlepis |
170 |
20 |
Cá Cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
200 |
21 |
Cá Dầy |
Cyprinus centralus |
160 |
22 |
Cá Sỉnh |
Onychostoma gerlachi |
210 |
23 |
Cá Chát trắng |
Acrossochellus krempfi |
200 |
24 |
Cá He vàng |
Barbonymus altus |
100 |
25 |
Cá Ngão gù |
Erythroculter recurvirostris |
260 |
26 |
Cá Chày mắt đỏ |
Squaliobalbus curriculus |
170 |
27 |
Cá Ngựa nam |
Mampala macrolepidota |
180 |
28 |
Cá Ngạnh |
Cranogalnis sinensis |
210 |
29 |
Cá Rô đồng |
Anabas testudineus |
80 |
30 |
Cá Chạch sông |
Mastacembelus armatus |
200 |
31 |
Cá Lóc (cá Quả) |
Channa striata |
220 |
32 |
Cá Linh ống |
Henicorhynchus siamensis |
50 |
33 |
Cá Mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
100 |
34 |
Cá Bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
200 |
35 |
Cá Thát lát |
Notopterus notopterus |
200 |
36 |
Cá Chài |
Leptobarbus hoevenii |
200 |
37 |
Cá Lăng chốm |
Hemibargrus gruttatus |
560 |
38 |
Cá Lăng đen ( Quất) |
Hemibargrus pluriradiatus |
500 |
39 |
Cá Chình |
Anguilla marmorata |
500 |
40 |
Cá Nhưng |
Carassioides cantonensis |
150 |
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
…………, ngày ……..tháng………năm …….
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ………………………………………………………………………….
Tên chủ tàu:……………………………………….Điện thoại:……………………………
Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………….
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: …………………………………..; Loại tàu………………………………..
Số đăng ký tàu: ………………………………………………………………………..
Năm, nơi đóng tàu: …………………………………………………………………..
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có)………………., ngày cấp………………,nơi cấp………………………………………………………………………………………………………….
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức ( CV ) |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
Ngư trường hoạt động……………………………………………………………………..
Cảng, bến đăng ký cập tàu:………………………………………………………………
Nghề khai thác chính: ………………….. …..Nghề phụ:…………………………….
Tên đối tượng khai thác chính: …………………………………………………………
Mùa khai thác chính: từ tháng….năm……..đến tháng…..năm………………..
Mùa khai thác phụ: từ tháng….năm……..đến tháng…..năm…… ……….
Kích thứơc mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: ………………………………..
Phương pháp bảo quản sản phẩm: …………………………………………………….
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Người làm đơn (Chủ tàu )
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
…………, ngày ……..tháng………năm …….
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ………………………………………………………………………….
Tên chủ tàu:………………………………………….Điện thoại:………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………………………………………………………………..
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có)…….. …., ngày cấp…………………… …… ,nơi cấp…………………………………………………………………………………………………..
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:………………, được cấp ngày……..tháng….. năm………; hết thời hạn sử dụng vào ngày……..tháng….. năm……..
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ…….để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Đại diện chủ tàu
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
…………, ngày ……..tháng………năm …….
ĐƠN XIN ĐỔI , CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ………………………………………………………………………….
Tên chủ tàu:……………………………………………Điện thoại:……………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân:…………………………………………………………………
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có)………………., ngày cấp………………,nơi cấp………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:………………, được cấp ngày……..tháng….. năm………; hết thời hạn sử dụng vào ngày……..tháng….. năm……..
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/ cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Người làm đơn ( chủ tàu )
PHỤ LỤC 11
CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM, TIÊU CHUẨN NGÀNH HIỆN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THỦY SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 thỏng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Về Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản:
1.1. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 173: 2001 Trung tâm giống thủy sản cấp I- Yêu cầu chung;
1.2. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 92:2005 Cơ sở sản xuất giống tôm biển- Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y;
1.3. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 220: 2005 Cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh-Yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y.
2. Vềquy định về bảo vệ môi trường nướcđối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản:
1.1. TCVN 5524-1995 Chất lượng nước- Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn;
2.2.TCVN 5525-1996 Chất lượng nước-Yêu cầu chung về bảo vệ nước ngầm;
2.3. TCVN 5942-1995 Chất lượng nước- Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
2.4. TCVN 5943-1995 Chất lượng nước- Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ;
2.5. TCVN 5944-1995 Chất lượng nước- Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
3. Về quy trình kỹ thuật sản xuất một số giống thủy sản (khuyến khích áp dụng):
3.1. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 120: 1998 Quy trình sản xuất giống cá Catla;
3.2. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 125: 1998 Quy trình ương tôm sú, tôm he từ P15 đến 45 ngày tuổi;
3.3. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 109: 1998 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống rong câu chỉ vàng;
3.4. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 211: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Tra;
3.5. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 212: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa;
3.6. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 215: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng.
4. Về điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản; tiêu chuẩn vệ sinh thú y , vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản:
4.1. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 176: 2002 Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá tra trong bè- Điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm;
4.2. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 190:2004 Cơ sở nuôi tôm- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
4.3. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 191:2004 Vùng nuôi tôm- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
4.4. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 192:2004 Vùng nuôi cá bè- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
4.5. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 193:2004 Vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ- Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Về Tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với thức ăn nuôi thủy sản:
5.1. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 102: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú;
5.2. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 187: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm càng xanh;
5.3. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 188: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa;
5.4. Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 189: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô phi.
6. Về yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở sẩn xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản; sản xuất thức ăn nuôi thủy sản và cơ sở chế biến thủy sản:
6.1. TCVN 5945-1995 Nước thải công nghiệp- Tiêu chuẩn thải;
6.2. TCVN 5939-1995 Chất lượng không khí- Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
6.3. TCVN 5940-1995 Chất lượng không khí- Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ.
7. Về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến thủy sản, kinh doanh nguyên liệu dùng cho chế biến thủy sản:
7.1. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN130: 1998 Cơ sở chế biến thuỷ sản – Điều kiện chung đảm bảo VSATTP;
7.2. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN137: 1999 Cơ sở sản xuất đồ hộp- Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.3. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN138: 1999 Cơ sở chế biến thuỷ sản ăn liền- Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.4. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN139: 1999 Cơ sở chế biến thuỷ sản khô- Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.5. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN175: 2002 Cơ sở sản xuất nước mắm- Điều kiện đảm bảo VSATTP.
7.6. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN136: 1999 Cơ sở sản xuất nhuyễn thể hai mảnh vỏ- Điều kiện đảm bảo VSATTP.
7.7. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN129: 1998 Cơ sở chế biến thủy sản theo chương trình quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm.
7.8 Tiêu chuẩn Ngành 28TCN156:2000 Quy định sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến thủy sản.
7.9. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN164:2000 Cơ sở thu mua thủy sản-Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC 12
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC BIỂN VÙNG NUÔI THỦY SẢN VEN BỜ
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Công thức hoá học |
Giá trị giới hạn |
1 |
PH |
|
|
6.5 – 8.5 |
2 |
Ôxy hoà tan |
mg/l |
|
≥ 5 |
3 |
BOD5 (200C) |
“ |
|
|
4 |
Chất rắn lơ lửng |
“ |
|
50 |
5 |
Asen |
“ |
As |
0,001 |
6 |
Amoniac (tính theo N) |
“ |
NH3 |
0,50 |
7 |
Cadimi |
“ |
Cd |
0,001 |
8 |
Chì |
“ |
Pb |
0,02 |
9 |
Crom (VI) |
“ |
Cr+6 |
0,01 |
10 |
Crom (III) |
“ |
Cr+3 |
0,10 |
11 |
Clo |
“ |
Cl2 |
0,01 |
12 |
Đồng |
“ |
CU |
0,01 |
13 |
Florua |
“ |
F– |
1,50 |
14 |
Kẽm |
“ |
Zn |
0,01 |
15 |
Mangan |
“ |
Mn |
0,10 |
16 |
Sắt |
“ |
Fe |
0,10 |
17 |
Thuỷ ngân |
“ |
Hg |
0,002 |
18 |
Sulfua |
“ |
S -2 |
0,005 |
19 |
Xianua |
“ |
CN -1 |
không |
20 |
Phenol tổng số |
“ |
|
0,001 |
21 |
Váng dầu mỡ |
“ |
|
không |
22 |
Nhũ dầu mỡ |
“ |
|
1,0 |
23 |
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật |
“ |
|
0,01 |
24 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/l |
|
không |
25 |
Tổng hoạt độ phóng xạ ß |
Bq/l |
|
không |
26 |
Coliform |
MPN/100ml |
|
1,000 |
Các chất thải có số thứ tự 5, 7, 8, 9, 1710, 19, 24 và 25 là các chất thải đặc biệt nguy hại ( căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại)
PHỤ LỤC 13
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theoThông tư số 02/2006/TT-BTS ngày20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Công thức hoá học |
Giá trị giới hạn |
---|---|---|---|---|
1 |
PH |
|
|
5,5 – 8,5 |
2 |
BOD5(200C) |
mg/l |
|
|
3 |
COD |
“ |
|
35 |
4 |
Oxy hoà tan |
“ |
|
>3 |
5 |
Chất rắn lơ lửng |
“ |
|
80 |
6 |
CO2 |
“ |
|
12 |
7 |
Asen |
“ |
As |
0,001 |
8 |
Magiê |
“ |
Mg |
50 |
9 |
Cadimi |
“ |
Cd |
0,001 |
10 |
Chì |
“ |
Pb |
0,02 |
11 |
Crom (VI) |
“ |
Cr+6 |
0,01 |
12 |
Crom (III) |
“ |
Cr+3 |
1,0 |
13 |
Đồng |
“ |
Cu |
1,0 |
14 |
Kẽm |
“ |
Zn |
2,0 |
15 |
Mangan |
“ |
Mn |
0,1 |
16 |
Niken |
“ |
Ni |
1,0 |
17 |
Sắt |
“ |
Fe |
2,0 |
18 |
Thuỷ ngân |
“ |
Hg |
0,002 |
19 |
Amoniac (tính theo N) |
“ |
NH3 |
1,0 |
20 |
Nitrit (tính theoN) |
“ |
NO2 |
|
21 |
Florua |
“ |
F– |
1,5 |
22 |
Sulfua hyđro |
“ |
H2S |
|
23 |
Xianua |
“ |
CN -1 |
không |
24 |
Phenol (tổng số) |
“ |
|
0,02 |
25 |
Váng dầu mỡ |
“ |
|
Không |
26 |
Nhũ dầu mỡ |
“ |
|
0,3 |
27 |
Chất tẩy rửa |
“ |
|
0,2 |
28 |
Coliform |
MPN/100ml |
|
5,000 |
29 |
Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT) |
mg/l |
|
0,15 |
30 |
DDT |
mg/l |
|
0,01 |
31 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/l |
|
không |
32 |
Tổng hoạt độ phóng xạ ß |
Bq/l |
|
không |
Các chất thải có số thứ tự 7, 9, 10, 11, 18, 23, 31 và 32 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại)
Reviews
There are no reviews yet.