Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước

THễNG TƯ LIấN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH – THANH TRA CHÍNH PHỦ SỐ 42/2006/TTLT-BTC-TTCP

NGÀY 15 THÁNG 05 NĂM 2006

HƯỚNG DẪN LẬP, QUẢN Lí, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/03/2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.

Liờn tịch Bộ Tài chớnh – Thanh tra Chớnh phủ hưởng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước theo Điều 48 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chớnh phủ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng ỏp dụng:

Thụng tư này hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước, bao gồm:

a) Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập theo cấp hành chớnh:

– Thanh tra Chớnh phủ;

– Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Thanh tra huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh;

b) Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập ở cỏc cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực:

– Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ;

– Thanh tra của cơ quan thuộc Chớnh phủ cú chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực;

– Thanh tra sở.

2. Thụng tư này khụng ỏp đụng đối với thanh tra Thuế và thanh tra Hải quan. Kinh phớ bảo đảm hoạt động của thanh tra Thuế và thanh tra Hải quan được bố trớ từ nguồn kinh phớ khoỏn của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo Quyết định số l07/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn chế và kinh phớ hoạt động của Tổng cục Thuế giai đoạn 2005-2007 và Quyết định số 109/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh phự về việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn chế và kinh phớ hoạt động của Tổng cục Hải quan giai đoạn 2005-2007.

3. Kinh phớ bảo đảm hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc cấp nào quản lý do ngõn sỏch cấp đú bảo đảm và được bổ sung từ cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định của phỏp luật.

4. Cỏc cơ quan thanh tra nhà nước cú trỏch nhiệm sử đụng kinh phớ đỳng mục đớch, đỳng đối tượng theo tiờu chuẩn chế độ chi tiờu tài chớnh hiện hành, thực hiện bỏo cỏo quyết toỏn kinh phớ đó sử dụng với cơ quan tài chớnh cựng cấp theo quy định của phỏp luật.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung chi hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước:

a) Cỏc khoản chi thanh toỏn cho cỏ nhõn: Tiền lương, tiền cụng, phụ cấp, cỏc khoản đúng gúp theo lương (bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn), tiền thưởng, phỳc lợi tập thể và cỏc khoản thanh toỏn khỏc cho cỏ nhõn theo quy định.

b) Chi thanh toỏn dịch vụ cụng cộng, chi vật tư văn phũng, thụng tin, tuyờn truyền, liờn lạc, chi phớ thuờ mướn, chi mua sỏch bỏo, tài liệu phục vụ cụng tỏc thanh tra.

c) Chi hội nghi, cụng tỏc phớ trong nước, chi cỏc đoànđi cụng tỏc nước ngoài và đún cỏc đoàn khỏch nước ngoài vào Việt Nam, chi tổ chức cỏc lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyờn mụn.

d) Cỏc khoản chi nghiệp vụ chuyờn mụn, gồm:

– Chi xăng dầu, tiền cụng tỏc phớ cho cỏc đoàn thanh tra.

– Chi trưng cầu giỏm định về những vấn đề liờn quan đến nội dung thanh tra;

– Chi thu thập thụng tin, tài liệu, chỳng cứ liờn quan đến nội dung thanh tra;

– Chi phục vụ cụng tỏc giải quyết khiếu nại, tố cỏo và phũng ngừa, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý;

– Chi tuyờn truyền, phổ biến, giỏo dục phỏp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cỏo và phũng ngừa, chống tham nhũng.

d) Cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định của phỏp luật (nếu cú).

4. Nguyờn tắc và mức trớch bổ sung kinh phớ hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước từ kết quả thanh tra thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước:

– Khi cú quyết định của cấp cú thẩm quyền xử lý cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện nộp vào ngõn sỏchnước, cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện trớch từ tài khoản tạm giữ để nộp ngõn sỏch nhà nước theo đỳng số phải nộp theo quyết định xử lý của cấp cú thẩm quyền.

– Cơ quan thanh tra nhà nước được trớch bổ sung kinh phớ hoạt động với mức trớch 30% trờn tổng số tiền thu hồi từ cỏc khoản tiền tham ụ,chiếm đoạt trỏi phỏp luật phỏt hiện qua cụng tỏc thanh tra (khụng bao gồm cỏc khoản truy thu số chậm nộp ngõn sỏch, thu hồi nợ đọng…) thực nộp vào ngõn sỏch nhà nước theo quyết định xử lý của cấp cú thẩm quyền và đó hết thời gian khiếu nại nhưng tối đa khụng vượt quỏ 5.000 triệu đồng/năm đối với Thanh tra Chớnh phủ, khụng quỏ 1.000 triệu đồng/năm đối với thanh tra của cỏc Bộ, ngành trung ương, khụng quỏ 500 triệu đồng/năm đối với thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và khụng quỏ 200 triệu đồng/năm đối với thanh tra cỏc sở, thanh tra cỏc quận, huyện, thành phố, thị xó trực thuộc tỉnh.

5. Lập dự toỏn, chấp hành và quyết toỏn kinh phớ:

Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước từ nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp thực hiện theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước. Thụng tư này hướng dẫn cụ thể một số điểm về nguồn trớch bổ sung từ cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện đó thực thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước bổ sung chi hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước như sau:

a) Lập dự toỏn và giao dự toỏn:

– Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực thu hồi đó nộp vào ngõn sỏch nhà nước từ cỏc khoản tiền tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra năm trước (tớnh trờn cơ sở tại thời điểm lập dự toỏn năm kế hoạch); Căn cứ vào mức trớch, nguyờn tắc trớch quy định tại khoản 4 mục II Thụng tư này cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chủ quản của cơ quan thanh tra (trừ trường hợp cơ quan thanh tra khụng phải là đơn vị dự toỏn ngõn sỏch – dưới đõy gọi là cơ quan chủ quản) lập dự toỏn chi ngõn sỏch bổ sung kinh phớ hoạt động nghiệp vụ thanh tra tương ứng với mức dược phộp trớch trờn số thực thu nộp ngõn sỏch nhà nước, tổng hợp cựng với dự toỏn chi ngõn sỏch năm của cơ quan trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản hướng dẫn

– Chi trang phục, phự hiệu, cấp hiệu, biển hiệu cho thanh tra viờn;

– Một số khoản chi khỏc phục vụ trực tiếp cho cụng tỏc thanh tra chuyờn ngành.

đ) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn vả sửa chữa lớn tài sản cố định.

2. Mức chi:

Cỏc nội dung chi phục vụ cho hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước nờu trờn thực hiện theo định mức, tiờu chuẩn, chế độ chi tiờu tài chớnh được cấp cú thẩm quyền ban hành, cụ thể như sau:

a) Chi hội nghị, cụng tỏc phớ theo quy định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh Phủ, Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trờn cơ sở cụ thể hoỏ quy định tại Thụng tư số 118/2004/TT- BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chớnh quy định chế độ cụng tỏc phớ, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chớnh và đơn vị sự nghiệp cụng lập trong cả nước.

b) Chi thanh toỏn cước sử dụng điện thoại cụng vụ tại nhà riờng và điện thoại di động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002, Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng Chớnh phủ quy định về tiờu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cụng vụ tại nhà riờng và điện thoại di động trong cỏc cơ quan hành chớnh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chớnh trị-xó hội và Thụng tư số 29/2003/TT -BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ.

c) Chi khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chớnh phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và văn bản hướng dẫn Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Bộ Tài chớnh.

d) Chi trưng cầu giỏm định thực hiện theo mức chi của cơ quan cú thẩm quyền quy định.

đ) Cỏc khoản chi khỏc thực hiện theo mức chi tại quy chế chi tiờu nội bộ của đơn vị. Trường hợp đơn vị chưa xõy dựng quy chế chi tiờu nội bộ thỡ thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Nguồn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước:

a) Nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp;

b) Nguồn trớch bổ sung từ cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện đó thực thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước.

c) Nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chớnh theo quy định (nếu cú).

– Dự toỏn chi kinh phớ hoạt động nghiệp vụ thanh tra (được bổ sung từ một phần kết quả thu hồi qua cụng tỏc thanh tra), được giao cựng với giao dự toỏn thu, chi ngõn sỏch hàng năm của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước (hoặc cơ quan chủ quản).

b) Việc phõn bổ dự toỏn và quyết toỏn kinh phớ được trớch để lại chi hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thanh tra nhà nước là một phần kết quả thu hồi qua cụng tỏc thanh tra thực hiện theo quy định hiện hành.

III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thụng tư này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

Trong quỏ trỡnh thực hiện nếu cú vướng thắc, đề nghị cỏc đơn vị phản ỏnh về Bộ Tài chớnh và Thanh tra Chớnh phủ để nghiện cứu, sửa đổi, bổ sung cho phự hợp./.

KT.TỔNG THANH TRA

PHể TỔNG THANH TRA

Trần Quốc Trượng

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Thuộc tính văn bản
Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính; Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 42/2006/TTLT-BTC-TTCP Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Trần Quốc Trượng; Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 15/05/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Cơ cấu tổ chức
Tóm tắt văn bản

THễNG TƯ LIấN TỊCH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH – THANH TRA CHÍNH PHỦ SỐ 42/2006/TTLT-BTC-TTCP

NGÀY 15 THÁNG 05 NĂM 2006

HƯỚNG DẪN LẬP, QUẢN Lí, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ

BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/03/2005 của Chớnh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.

Liờn tịch Bộ Tài chớnh – Thanh tra Chớnh phủ hưởng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước theo Điều 48 Nghị định số 41/2005/NĐ-CP ngày 25/3/2005 của Chớnh phủ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Đối tượng ỏp dụng:

Thụng tư này hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước, bao gồm:

a) Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập theo cấp hành chớnh:

– Thanh tra Chớnh phủ;

– Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

– Thanh tra huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh;

b) Cỏc cơ quan thanh tra được thành lập ở cỏc cơ quan quản lý theo ngành, lĩnh vực:

– Thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ;

– Thanh tra của cơ quan thuộc Chớnh phủ cú chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực;

– Thanh tra sở.

2. Thụng tư này khụng ỏp đụng đối với thanh tra Thuế và thanh tra Hải quan. Kinh phớ bảo đảm hoạt động của thanh tra Thuế và thanh tra Hải quan được bố trớ từ nguồn kinh phớ khoỏn của Tổng cục Thuế và Tổng cục Hải quan theo Quyết định số l07/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh phủ về việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn chế và kinh phớ hoạt động của Tổng cục Thuế giai đoạn 2005-2007 và Quyết định số 109/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chớnh phự về việc thực hiện thớ điểm khoỏn biờn chế và kinh phớ hoạt động của Tổng cục Hải quan giai đoạn 2005-2007.

3. Kinh phớ bảo đảm hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc cấp nào quản lý do ngõn sỏch cấp đú bảo đảm và được bổ sung từ cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định của phỏp luật.

4. Cỏc cơ quan thanh tra nhà nước cú trỏch nhiệm sử đụng kinh phớ đỳng mục đớch, đỳng đối tượng theo tiờu chuẩn chế độ chi tiờu tài chớnh hiện hành, thực hiện bỏo cỏo quyết toỏn kinh phớ đó sử dụng với cơ quan tài chớnh cựng cấp theo quy định của phỏp luật.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung chi hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước:

a) Cỏc khoản chi thanh toỏn cho cỏ nhõn: Tiền lương, tiền cụng, phụ cấp, cỏc khoản đúng gúp theo lương (bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn), tiền thưởng, phỳc lợi tập thể và cỏc khoản thanh toỏn khỏc cho cỏ nhõn theo quy định.

b) Chi thanh toỏn dịch vụ cụng cộng, chi vật tư văn phũng, thụng tin, tuyờn truyền, liờn lạc, chi phớ thuờ mướn, chi mua sỏch bỏo, tài liệu phục vụ cụng tỏc thanh tra.

c) Chi hội nghi, cụng tỏc phớ trong nước, chi cỏc đoànđi cụng tỏc nước ngoài và đún cỏc đoàn khỏch nước ngoài vào Việt Nam, chi tổ chức cỏc lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyờn mụn.

d) Cỏc khoản chi nghiệp vụ chuyờn mụn, gồm:

– Chi xăng dầu, tiền cụng tỏc phớ cho cỏc đoàn thanh tra.

– Chi trưng cầu giỏm định về những vấn đề liờn quan đến nội dung thanh tra;

– Chi thu thập thụng tin, tài liệu, chỳng cứ liờn quan đến nội dung thanh tra;

– Chi phục vụ cụng tỏc giải quyết khiếu nại, tố cỏo và phũng ngừa, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý;

– Chi tuyờn truyền, phổ biến, giỏo dục phỏp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cỏo và phũng ngừa, chống tham nhũng.

d) Cỏc nguồn kinh phớ khỏc theo quy định của phỏp luật (nếu cú).

4. Nguyờn tắc và mức trớch bổ sung kinh phớ hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước từ kết quả thanh tra thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước:

– Khi cú quyết định của cấp cú thẩm quyền xử lý cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện nộp vào ngõn sỏchnước, cơ quan thanh tra nhà nước thực hiện trớch từ tài khoản tạm giữ để nộp ngõn sỏch nhà nước theo đỳng số phải nộp theo quyết định xử lý của cấp cú thẩm quyền.

– Cơ quan thanh tra nhà nước được trớch bổ sung kinh phớ hoạt động với mức trớch 30% trờn tổng số tiền thu hồi từ cỏc khoản tiền tham ụ,chiếm đoạt trỏi phỏp luật phỏt hiện qua cụng tỏc thanh tra (khụng bao gồm cỏc khoản truy thu số chậm nộp ngõn sỏch, thu hồi nợ đọng…) thực nộp vào ngõn sỏch nhà nước theo quyết định xử lý của cấp cú thẩm quyền và đó hết thời gian khiếu nại nhưng tối đa khụng vượt quỏ 5.000 triệu đồng/năm đối với Thanh tra Chớnh phủ, khụng quỏ 1.000 triệu đồng/năm đối với thanh tra của cỏc Bộ, ngành trung ương, khụng quỏ 500 triệu đồng/năm đối với thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và khụng quỏ 200 triệu đồng/năm đối với thanh tra cỏc sở, thanh tra cỏc quận, huyện, thành phố, thị xó trực thuộc tỉnh.

5. Lập dự toỏn, chấp hành và quyết toỏn kinh phớ:

Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toỏn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước từ nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp thực hiện theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngõn sỏch nhà nước. Thụng tư này hướng dẫn cụ thể một số điểm về nguồn trớch bổ sung từ cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện đó thực thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước bổ sung chi hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước như sau:

a) Lập dự toỏn và giao dự toỏn:

– Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực thu hồi đó nộp vào ngõn sỏch nhà nước từ cỏc khoản tiền tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra năm trước (tớnh trờn cơ sở tại thời điểm lập dự toỏn năm kế hoạch); Căn cứ vào mức trớch, nguyờn tắc trớch quy định tại khoản 4 mục II Thụng tư này cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chủ quản của cơ quan thanh tra (trừ trường hợp cơ quan thanh tra khụng phải là đơn vị dự toỏn ngõn sỏch – dưới đõy gọi là cơ quan chủ quản) lập dự toỏn chi ngõn sỏch bổ sung kinh phớ hoạt động nghiệp vụ thanh tra tương ứng với mức dược phộp trớch trờn số thực thu nộp ngõn sỏch nhà nước, tổng hợp cựng với dự toỏn chi ngõn sỏch năm của cơ quan trỡnh cấp cú thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước và cỏc văn bản hướng dẫn

– Chi trang phục, phự hiệu, cấp hiệu, biển hiệu cho thanh tra viờn;

– Một số khoản chi khỏc phục vụ trực tiếp cho cụng tỏc thanh tra chuyờn ngành.

đ) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyờn vả sửa chữa lớn tài sản cố định.

2. Mức chi:

Cỏc nội dung chi phục vụ cho hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước nờu trờn thực hiện theo định mức, tiờu chuẩn, chế độ chi tiờu tài chớnh được cấp cú thẩm quyền ban hành, cụ thể như sau:

a) Chi hội nghị, cụng tỏc phớ theo quy định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chớnh Phủ, Uỷ ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trờn cơ sở cụ thể hoỏ quy định tại Thụng tư số 118/2004/TT- BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chớnh quy định chế độ cụng tỏc phớ, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chớnh và đơn vị sự nghiệp cụng lập trong cả nước.

b) Chi thanh toỏn cước sử dụng điện thoại cụng vụ tại nhà riờng và điện thoại di động thực hiện theo quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001, Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002, Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg ngày 07/7/2005 của Thủ tướng Chớnh phủ quy định về tiờu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cụng vụ tại nhà riờng và điện thoại di động trong cỏc cơ quan hành chớnh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chớnh trị-xó hội và Thụng tư số 29/2003/TT -BTC ngày 14/4/2003 của Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chớnh phủ.

c) Chi khen thưởng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chớnh phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và văn bản hướng dẫn Nghị định số 121/2005/NĐ-CP của Bộ Tài chớnh.

d) Chi trưng cầu giỏm định thực hiện theo mức chi của cơ quan cú thẩm quyền quy định.

đ) Cỏc khoản chi khỏc thực hiện theo mức chi tại quy chế chi tiờu nội bộ của đơn vị. Trường hợp đơn vị chưa xõy dựng quy chế chi tiờu nội bộ thỡ thực hiện theo quy định hiện hành.

3. Nguồn kinh phớ bảo đảm hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước:

a) Nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp;

b) Nguồn trớch bổ sung từ cỏc khoản tiền bị tham ụ, chiếm đoạt trỏi phỏp luật qua cụng tỏc thanh tra phỏt hiện đó thực thu hồi nộp ngõn sỏch nhà nước.

c) Nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chớnh theo quy định (nếu cú).

– Dự toỏn chi kinh phớ hoạt động nghiệp vụ thanh tra (được bổ sung từ một phần kết quả thu hồi qua cụng tỏc thanh tra), được giao cựng với giao dự toỏn thu, chi ngõn sỏch hàng năm của cỏc cơ quan thanh tra nhà nước (hoặc cơ quan chủ quản).

b) Việc phõn bổ dự toỏn và quyết toỏn kinh phớ được trớch để lại chi hoạt động nghiệp vụ của cơ quan thanh tra nhà nước là một phần kết quả thu hồi qua cụng tỏc thanh tra thực hiện theo quy định hiện hành.

III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thụng tư này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.

Trong quỏ trỡnh thực hiện nếu cú vướng thắc, đề nghị cỏc đơn vị phản ỏnh về Bộ Tài chớnh và Thanh tra Chớnh phủ để nghiện cứu, sửa đổi, bổ sung cho phự hợp./.

KT.TỔNG THANH TRA

PHể TỔNG THANH TRA

Trần Quốc Trượng

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư liên tịch 42/2006/TTLT-BTC-TTCP của Bộ Tài chính và Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước”