BỘ THUỶ SẢN ******
Số: 323/QĐ-BTS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ********
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS NGÀY 20/3/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
——————–
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-VPCP ngày 21/3/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Phụ lục 4, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS (Quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm) như sau:
– từ trên xuống cột tọa độ đã viết là: 19o30’N – 1o15’N. Nay sửa lại là: 19o30’N – 21o15’N;
– từ trên xuống cột tọa độ viết là: 18o58’N – 9o01’N. Nay sửa lại là: 18o58’N – 19o01’N;
– Dòng thứ tự số 7 từ trên xuống cột khu vực cấm đã viết là: Ven bờ biển Cà Mâu. Nay sửa lại là: Ven bờ biển Cà Mau; cột thuộc tỉnh đã viết là: Cà Mâu. Nay sửa lại là: Cà Mau.
– Số thứ tự tại các trang 20, 24; trang 29 , sửa 1.1 thành 2.1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ THUỶ SẢN ******
Số: 323/QĐ-BTS
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ********
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 02/2006/TT-BTS NGÀY 20/3/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
——————–
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-VPCP ngày 21/3/2005 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Phụ lục 4, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS (Quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm) như sau:
– từ trên xuống cột tọa độ đã viết là: 19o30’N – 1o15’N. Nay sửa lại là: 19o30’N – 21o15’N;
– từ trên xuống cột tọa độ viết là: 18o58’N – 9o01’N. Nay sửa lại là: 18o58’N – 19o01’N;
– Dòng thứ tự số 7 từ trên xuống cột khu vực cấm đã viết là: Ven bờ biển Cà Mâu. Nay sửa lại là: Ven bờ biển Cà Mau; cột thuộc tỉnh đã viết là: Cà Mâu. Nay sửa lại là: Cà Mau.
– Số thứ tự tại các trang 20, 24; trang 29 , sửa 1.1 thành 2.1.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ, Giám đốc các Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.