QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 144/2004/QĐ-BQP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CÁCKHUVỰCCẤMBAY TRONG VÙNG TRỜI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ vào Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ vào Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ vào Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các khu vực cấm bay trong vùng trời nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 2. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ vùng trời chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
QUY ĐỊNH CÁCKHUVỰCCẤMBAY TRONG VÙNG TRỜI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khu vực cấm 1 (VVP1) Khu vực Thủ đô Hà Nội:
– Giới hạn ngang: Phạm vi bán kính 6 Km, tâm khu vực có toạ độ 21009’30″N – 105050’30″E, từ hướng 1400 đến hướng 3200 theo chiều kim đồng hồ, trừ phần phía Đông Nam đường thẳng nối từ toạ độ 21001’21″N – 105052’20″E đến toạ độ 21000’25″N – 105051’24Ê.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến vô cùng.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
2. Khu vực cấm 2 (VVP2) Khu vực thành phố Hải Phòng
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
20053’48″N – 106041’05″E; 20053’00″N – 106044’10″E.
20049’35″N – 106042’20″E; 20050’30″N – 106039’50″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến 1500m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
3. Khu vực cấm 3 (VVP3) Khu vực thành phố Đà Nẵng
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
16005’00″N – 108013’40″E; 16002’50″N – 108013’40″E.
16002’50″N – 108012’25″E; 16004’18″N – 108012’25″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất, mặt nước đến 1500m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
4. Khu vực cấm 4 (VVP4) Khu vực thành phố Hồ Chí Minh
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
10047’50″N – 106038’20″E; 10049’25″N – 106044’40″E.
10043’45″N – 106038’35″E; 10045’12″N – 106043’22″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến 3000m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
5. Các toạ độ nêu trong văn bản này tính theo hệ toạ độ WGS-84.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 144/2004/QĐ-BQP NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2004 QUY ĐỊNH CÁCKHUVỰCCẤMBAY TRONG VÙNG TRỜI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ vào Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ vào Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ vào Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Xét đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các khu vực cấm bay trong vùng trời nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005, các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 2. Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ vùng trời chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Bộ Tổng Tham mưu chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
QUY ĐỊNH CÁCKHUVỰCCẤMBAY TRONG VÙNG TRỜI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khu vực cấm 1 (VVP1) Khu vực Thủ đô Hà Nội:
– Giới hạn ngang: Phạm vi bán kính 6 Km, tâm khu vực có toạ độ 21009’30″N – 105050’30″E, từ hướng 1400 đến hướng 3200 theo chiều kim đồng hồ, trừ phần phía Đông Nam đường thẳng nối từ toạ độ 21001’21″N – 105052’20″E đến toạ độ 21000’25″N – 105051’24Ê.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến vô cùng.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
2. Khu vực cấm 2 (VVP2) Khu vực thành phố Hải Phòng
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
20053’48″N – 106041’05″E; 20053’00″N – 106044’10″E.
20049’35″N – 106042’20″E; 20050’30″N – 106039’50″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến 1500m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
3. Khu vực cấm 3 (VVP3) Khu vực thành phố Đà Nẵng
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
16005’00″N – 108013’40″E; 16002’50″N – 108013’40″E.
16002’50″N – 108012’25″E; 16004’18″N – 108012’25″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất, mặt nước đến 1500m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
4. Khu vực cấm 4 (VVP4) Khu vực thành phố Hồ Chí Minh
– Giới hạn ngang: Phạm vi 4 điểm có toạ độ:
10047’50″N – 106038’20″E; 10049’25″N – 106044’40″E.
10043’45″N – 106038’35″E; 10045’12″N – 106043’22″E.
– Giới hạn cao: Từ mặt đất đến 3000m.
– Thời gian cấm bay: 24/24 giờ trong ngày.
5. Các toạ độ nêu trong văn bản này tính theo hệ toạ độ WGS-84.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.