Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 3538/QĐ-BCT Chương trình Xúc tiến thương mại và Thương hiệu quốc gia Việt Nam 2020

BỘ CÔNG THƯƠNG

______

Số: 3538/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;

Căn cứ Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;

Căn cứ Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1939/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Trưởng Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2021

1. Các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.

c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì, của Sở Công Thương (đối với đơn vị chủ trì là cơ quan xúc tiến thương mại địa phương).

d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.

đ) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Văn phòng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.

e) Thực hiện quyết toán theo quy định tại Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.

3. Đơn vị tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình và các quy định pháp luật.

b) Cử nhân sự phù hợp tham gia Chương trình, thông báo bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.

c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.

Điều 2. Phê duyệt các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021

1. Các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hiệu quá các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.

c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì.

d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.

đ) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gứi về Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.

e) Thực hiện quyết toán theo các quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các quy định về tài chính liên quan.

3. Đơn vị tham gia Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình và các quy định pháp luật.

b) Cử nhân sự phù hợp tham gia thực hiện, thông báo bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.

c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2021, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơinhận:

– Như Điều 4;

– Bộ Tài chính;

– Lãnh đạo Bộ;

– UBND các tỉnh/ thành phố;

– Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố;

– Các Vụ: TC, TTTN;

– Lưu: VT, XTTM.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Thắng Hải

Phụ lục I:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021 – NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-BCTngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Nội dung hoạt động

Kinh phí phê duyệt (đồng)

Thời gian

Địa điểm

Nội dung hỗ trợ (TT 11/2019/TT-BCT)

Giai đoạn

Đơn vị chủ trì

Thông tin thương mại, cơ sở dữ liệu ngành hàng, thị trường

1

Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường đối với mặt hàng cao su

276.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 17

Hiệp hội Cao su Việt Nam

2

Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, thị trường đối với mặt hàng gạo

114.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 17

2020-2022

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

3

Xây dựng và phát hành sản phẩm thông tin hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tận dụng cơ hội của Hiệp định EVFTA

400.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 17

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường châu Âu – châu

Mỹ)

Tuyên truyền quảng bá ngành hàng xuất khẩu

4

Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng cá tra của Việt Nam tại thị trường EU

500.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

2020-2022

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

5

Tổ chức Tuyên truyền quảng bá cho ngành hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường Châu Âu

600.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

6

Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng đồ gỗ Việt Nam ra thị trường nước ngoài

500.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

2019-2022

Hiệp hội Gỗ và

Lâm sản Việt

Nam

7

Tuyên truyền, quảng bá chỉ dẫn địa lý, nhàn hiệu tập thể Việt Nam ra thị trường nước ngoài

5.806.900.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 24

2020-2022

Cục Xúc tiến thương mại

8

Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng thực phẩm Việt Nam ra thị trường nước ngoài

1.500.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 24

2020-2022

Cục Xúc tiến thương mại

Tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực xúc tiến thương mại phát triển xuất khẩu

9

Đào tạo Thiết kế kỹ thuật 3D trong ngành may mặc thời trang

250.000.000

Tháng 6 –

Tháng 8

Hà Nội / TP.

Hồ Chí Minh

Điều 22

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

10

Tập huấn nâng cao kỹ năng sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá hình ảnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (02 lớp)

180.000.000

Quý III, IV

Việt Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

11

Đào tạo nâng cao năng lực thiết kế (03 lớp)

320.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

12

Đào tạo nâng cao kỹ năng quản trị và xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ thông tin trong bối cảnh mới (02 lớp)

160.000.000

Năm 2021

Khu vực phía Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

13

Đào tạo kỹ năng xúc tiến xuất khẩu cho các doanh nghiệp nông sản, thực phẩm Việt Nam (3 lớp)

270.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 26

Hiệp hội Hội chợ triển lãm thương mại và Hội nghị Việt Nam

Hội nghị quốc tế, kết nối giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà nhập khẩu nước ngoài

14

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành cao su, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 12

Hiệp hội Cao su Việt Nam

15

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành hàng thực phẩm Việt Nam, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

628.000.000

Tháng 11

TP. Hồ Chí

Minh

Điều 12

Cục Xúc tiến thương mại

16

Tổ chức Hội nghị Quốc tế FIATA Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương năm 2021

500.000.000

Năm 2021

Đà Nẵng

Điều 16

Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam

17

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Pháp

450.000.000

Quý IV

Pháp

Điều 10

Hiệp hội Chè

Việt Nam

18

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Anh và Scotland

600.000.000

Năm 2021

Anh, Scotland

Điều 10

Hiệp hội Điều

Việt Nam

19

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Philippines

382.000.000

Quý III

Philippines

Điều 10

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

20

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Trung Quốc kết hợp tham dự Hội chợ Sial Trung Quốc 2021

400.000.000

Năm 2021

Trung Quốc

Điều 10

Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam

21

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Trung Quốc

700.000.000

Quý II

Trung Quốc

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

22

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Canada

1.080.000.000

Quý II, III

Canada

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

23

Tổ chức Đoàn giao thương sang Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cho các doanh nghiệp khu vực Bắc Trung Bộ

400.000.000

Quý III

Lào

Điều 10

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,

Thương mại và

Du lịch tỉnh

Thanh Hóa

24

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Cộng hoà See và Liên bang Nga

1.080.000.000

Quý II, III

Cộng hòa Séc, Liên bang Nga

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

25

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Hoa Kỳ

1.200.000.000

Quý III

Hoa Kỳ

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

26

Tổ chức Đoàn giao thương, nghiên cứu thị trường Logistics tại Đức

720.000.000

Năm 2021

Đức

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu)

27

Tổ chức Đoàn giao thương, xúc tiến thương mại tại UAE và Mô- dăm-bích

1.080.000.000

Quý IV

UAE, Mô- dăm-bích

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á – Châu

Phi)

28

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản và thực phẩm sang thị trường Phi-líp- pin và In-đô-nê- xi-a

720.000.000

Quý II, III

Phi-líp-pin,

In-đô-nê-xi-a

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á – Châu

Phi)

29

Tổ chức Đoàn

Giao dịch thương mại tại thị trường Úc

1.080.000.000

Tháng 9

Úc

Điều 10

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

30

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Myanmar

620.000.000

Quý II, III

Myanmar

Điều 10

Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam

31

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Campuchia

600.000.000

Quý IV

Campuchia

Điều 10

Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam

32

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thị trường New Zealand và Úc

1.080.000.000

Quý III, IV

NewZealand, Úc

Điều 10

Hiệp hội phát triển hàng tiêu dùng Việt Nam

45

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thị trường Da Giầy tại Canada và Mexico

600.000.000

Quý III

Canada và

Mexico

Điều 10

2021-2023

Hiệp hội Da –

Giầy – Túi xách

Việt Nam

34

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành cà phê tại Việt Nam và tổ chức đoàn các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Tháng 12

Hà Nội

Điều 11

2020-2022

Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam

35

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành điều tại Việt Nam và tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Năm 2021

TP. Hồ Chí Minh

Điều 11

Hiệp hội Điều Việt Nam

36

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam để giao dịch mua hàng

500.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh

Điều 11

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

37

Tổ chức Đón đoàn doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

350.000.000

Quý III

Tây Ninh

Điều 11

Trung tâm

Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh

38

Tổ chức Đoàn các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Quý IV

Cần Thơ

Điều 11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư –

Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ

39

Tổ chức Chương trình giao thương với các đối tác nước ngoài tiềm năng tại Việt Nam nhằm thúc đẩy xuất khẩu phần mềm (Business Fair)

500.000.000

Quý IV

TP. Hồ Chí Minh/ Hà Nội/ Đà Nẵng

Điều 11

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam

40

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

450.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh/ Hà Nội

Điều 11

2021-2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

41

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Quý IV

Gia Lai

Điều 11

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

42

Tổ chức Đoàn giao thương giữa doanh nghiệp Lào. Thái Lan với doanh nghiệp các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ

300.000.000

Quý II, III

Nghệ An

Điều 11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An

43

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản Trung Quốc vào Việt Nam giao dịch mua hàng

300.000.000

Quý III

Lào Cai

Điều 11

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

44

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp Lào vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Quý III

Hà Nội/ một tỉnh biên giới giáp Lào

Điều 11

2021

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Văn phòng Bộ)

45

Tổ chức Hội nghị quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và đẩy mạnh chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài giao thương dịch vụ nền tảng số hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu

500.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (*)

Cục Xúc tiến thương mại

46

Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam giao dịch với nhà nhập khẩu nước ngoài trên môi trường mạng

1.000.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (*)

Cục Xúc tiến thương mại

Kết nối giao thương giữa nhà cung ứng với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức XTTM tại Việt Nam

47

Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại khu vực miền Trung – Tây Nguyên

600.000.000

Quý III

Việt Nam

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

48

Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

260.000.000

Quý IV

Yên Bái

Điều 13

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

49

Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp khu vực phía Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

2.850.000.000

Năm 2021

Hà Nội/ một tỉnh phía Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

50

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Tây Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý III, IV

Hà Nội/ một tỉnh Tây Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

51

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Đông Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý II, III

Hà Nội/ một tỉnh Đông Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

52

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu khu vực Đông Nam Bộ với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý II, III

Tp. Hồ Chí Minh/ một tỉnh Đông Nam Bộ

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

53

Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm nông, thủy sản, thực phẩm vùng Đồng bằng Sông Cửu Long với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý IV

Tp. Hồ Chí Minh/Kiên Giang/ một tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

Xúc tiến thương mại thông qua sản giao dịch thương mại điện tử

54

Tổ chức trưng bày, giới thiệu và xuất khẩu hàng hóa qua gian hàng chung trên Alibaba.com (giai đoạn 2)

2.270.000.000

Năm 2021

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)

Hiệp hội Thương mại điện tử Việt

Nam

55

Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên kênh thương mại điện tử B2B Global Sources

1.500.000.000

Quý III, IV

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)

2020-2022

Hiệp hội Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam

Tổ chức và tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm tại tại nước ngoài (trực tiếp và trực tuyến)

56

Tham gia Hội chợ quốc tế Biofach trên môi trường mạng

1.248.000.000

Tháng 2

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

2019-2021

Hiệp hội Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam

57

Tham gia Triển lãm Quốc tế hàng tiêu dùng – Phiên bản đặc biệt (The International Consumer Goods Show Special Edition)

1.400.000.000

Tháng 4

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

Hiệp hội Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam

58

Tham gia Hội chợ Trung Quốc – Nam Á và Hội chợ xuất nhập khẩu Côn Minh 2021

750.000.000

Tháng 6

Vân Nam (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

59

Tham gia Hội chợ Rau quả Fruit Logistica Berlin 2021 tại Đức

913.000.000

Quý II

Berlin (Đức)/ Trực tuyến

Điều 5, Thông tư 11/2019/TT-BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

2019-2021

Hiệp hội Rau quả Việt Nam

60

Tham gia Triển lãm quốc tế về Giầy Dép và nguyên phụ liệu Da Giầy tại Hoa Kỳ

1.500.000.000

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

Điều 5

2021-2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

61

Tham gia Hội chợ Magic Show 2021

2.000.000.000

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

62

Tham gia Hội chợ ngành đồ Gỗ Spoga 2021

1.200.000.000

Tháng 9

Cologne (Đức)

Điều 5

Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam

63

Tham gia Hội chợ da giầy quốc tế MIC AM tại Ý

1.200.000.000

Tháng 9

Milan (Ý)

Điều 5

2021-

2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

64

Tham gia Hội chợ Thương mại ASEAN – Trung Quốc lần thứ 18 (CAEXPO 2021)

2.735.000.000

Tháng 9

Nam Ninh (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

65

Tham gia Hội chợ Quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống World Food Moscow 2021 tại Liên bang Nga

1.600.000.000

Tháng 9

Moscow (Liên bang Nga) / Trực tuyến

Điều 5, Thông tư

11/2019/TT-BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

66

Tham gia Hội chợ Maison &

Objet

1.960.000.000

Quý III

Paris (Pháp)

Điều 5

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

67

Tham gia Triển lãm Quốc tế Thủy sản Bắc Mỹ

875.100.000

Quý III

Boston (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản

Việt Nam

68

Tham gia Hội chợ Rau quá Asia Fruit Logistica 2021

2.000.000.000

Quý III, IV

Hong kong

(Trung Quốc) / Singapore

Điều 5

2019-2023

Hiệp hội Rau quả Việt Nam

69

Tham gia Triển lãm Di động toàn cầu khu vực Châu Mỹ (Mobile World Congress Americas 2021)

1.500.000.000

Tháng 10

Los Angeles (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam

70

Tham gia Hội chợ Hàng đồng phục hàng và Bảo hộ lao động A+A kết hợp khảo sát thị trường dệt may châu Âu

2.100.000.000

Tháng 10

Dusseldolf (Đức)

Điều 5

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

71

Tham gia Hội chợ Quốc tế Công nghiệp

Thực phẩm Anuga 2021

3.270.000.000

Tháng 10

Đức

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

72

Tham gia Hội chợ nhập khẩu Quốc tế Trung

Quốc 2021

5.000.000.000

Tháng 11

Thượng Hải (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

73

Tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam tại Myanmar 2021

2.800.000.000

Tháng 12

Y angon (Myanmar)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

74

Tham gia Triển lãm thủy sản toàn cầu

1.500.000.000

Quý III

Barcelona (Tây Ban Nha)

Điều 5

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản

Việt Nam

75

Tham gia Hội chợ thực phẩm quốc tế Đài Bắc (Food Taipei 2021)

1.200.000.000

Năm 2021

Đài Bắc (Đài Loan)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

76

Tham gia Hội chợ Quốc tế thục phẩm và đồ uống Private Label Show năm 2021

1.950.000.000

Tháng 11

Hoa Kỳ

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

77

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam – Lào 2021

1.700.000.000

Quý III

Pakse (Lào)

Điều 5

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

78

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam năm 2021 tại Campuchia

2.800.000.000

Quý IV

PhnomPenh (Campuchia)

Điều 5

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

Tổ chức hội chợ triển lãm chuyên ngành quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu

79

Tổ chức Hội chợ -Triển lãm chuyên ngành cà phê năm 2021

800.000.000

Quý II

Đắk Lắk

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

80

Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Việt Nam 2021

900.000.000

Tháng 11

Cần Thơ

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư-

Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ

81

Tổ chức Hội chợ quốc tế công nghiệp Việt Nam năm 2021

2.000.000.000

Quý IV

Hà Nội

Điều 6

Cục Xúc tiến thương mại

82

Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt – Trung (Lào Cai) lần thứ 21. năm 2021

900.000.000

Quý IV

Lào Cai

Điều 6

Trung tâm

Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

83

Tổ chức Hội chợ thương mại du lịch quốc tế Việt – Trung 2021

900.000.000

Quý IV

Móng Cái, Quảng Ninh

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến và phát triển công thương Quảng

Ninh

84

Tổ chức Hội chợ quốc tế sản phẩm của khu vực kinh tế hợp tác. HTX năm 2021 (Coop- Expo 2021)

900.000.000

Quý IV

Miền Trung

Điều 6

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

TỔNG CỘNG

102.478.000.000

(*): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 4)

(**): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 1)

(***): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 2)

Phụ lục II:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021

NỘI DUNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Tên đề án

Kinh phí phê duyệt

Thời gian

Địa điểm

Nội dung hỗ trợ (QĐ 72/2010/QĐ- TTg)

ĐV chủ trì

Tuyên truyền quảng bá sản phẩm có thế mạnh, sản phẩm có chỉ dẫn địa lý địa phương, khu vực

1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng

95.000.000

Quý II, III

Trong nước

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

2

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá dịch vụ của Yên Bái

95.000.000

Quý II, III

Yên Bái

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

3

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước thông qua phương tiện Truyền hình trên kênh VTV1 của Đài THVN

1.500.000.000

Năm 2021

Trong nước

Điều 10, khoản 4

Cục Xúc tiến thương mại

4

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam phát sóng trên Đài PTTH Bắc Ninh

200.000.000

Năm 2021

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

5

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

95.000.000

Quý II

Bắc Kạn

Điều 10, Khoản 4

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

6

Chuỗi hoạt động nhằm tuyên truyền quảng bá nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng và tổ chức chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia

2.000.000.000

Quý III

Việt Nam

Điều 10, khoản 4, 6

Cục Xúc tiến thương mại

7

Tổ chức tuyên truyền về tiêu thụ hàng hóa cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Gia Lai

50.000.000

Quý III, IV

Thành phố Pleiku

Điều 11, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

8

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước khu vực miền núi, biên giới, hải đảo trên truyền hình năm 2021

600.000.000

Năm 2021

Trong nước

Điều 11, khoản 7

Cục Xúc tiến thương mại

Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực phát triển thị trường trong nước

9

Tập huấn về kỹ năng kinh doanh cho các đơn vị. doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình

50.000.000

Quý II

Hòa Bình

Điều 10 khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

10

Tập huấn về Marketing – giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

58.000.000

Quý II

Hậu Giang

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang

11

Tập huấn ngắn hạn về Digital Marketing cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

60.000.000

Quý II

Cà Mau

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

12

Tập huấn ngắn hạn về Kinh doanh online cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

60.000.000

Quý III

Cà Mau

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

13

Tập huấn xây dựng thương hiệu và kỹ năng kinh doanh tại tỉnh Đắk Lắk

48.000.000

Quý II

Đắk Lắk

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

14

Tập huấn về phát triển hệ thống bán hàng

50.000.000

Quý III

Kon Tum

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

15

Tập huấn về kỹ năng tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá trên sàn giao dịch thương mại điện tử

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, Khoẩn 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

16

Tập huấn phổ biến kiến thức, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế phát triển sản phẩm.

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

17

Tập huấn về kỹ năng phát triển mạng lưới bán lẻ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quang Trị năm 2021

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

18

Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng phát triển thị trường cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

50.000.000

Quý III

Lào Cai

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

19

Đào tạo, tập huấn về kỹ năng phát triển thị trường và tiêu thụ sản phẩm trên internet cho các đơn vị, doanh nghiệp tại tỉnh Lào Cai

50.000.000

Quý II

Lào Cai

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

20

Tập huấn kỹ năng phát triển thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm tại tỉnh Ninh Thuận

48.000.000

Quý II, III

Ninh Thuận

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

21

Đào tạo ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

48.000.000

Quý II, III

Ninh Thuận

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

22

Đào tạo, tập huấn về phát triển thương hiệu, nhãn hiệu, kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh

50.000.000

Quý III

Hà Nam

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Nam

23

Đào tạo, tập huấn kỹ năng kinh doanh và tiếp cận thị trường trong nước cho các hợp tác xã (3 lớp)

200.000.000

Quý II, III

Việt Nam

Điều 10, khoản 7

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

24

Tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Bình

60.000.000

Tháng 9

Ninh Bình

Điều 10, khoản 7

Hội Nông dân Việt

Nam

25

Tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn

60.000.000

Tháng 8

Bắc Kạn

Điều 10, khoản 7

Hội Nông dân Việt

Nam

26

Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm của doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh

50.000.000

Quý II

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

27

Tập huấn nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp tại thành phố Hải Phòng

50.000.000

Quý III

Hải Phòng

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng

28

Đào tạo kỹ năng kinh doanh, phát triển ngành dịch vụ bán lẻ Việt Nam trên nền tảng công nghệ 4.0

60.000.000

Quý III

Hải Phòng /

Quảng Ninh

Điều 10, Khoản 7

Hiệp hội các nhà Bán lẻ Việt Nam

29

Đào tạo hỗ trợ nâng cao năng lực về kỹ năng xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp năm 2021 (3 khóa)

180.000.000

Quý III, IV

Trong nước

Điều 10, Khoản 7

Hiệp hội Doanh nhân Tư nhân Việt Nam

30

Tập huấn kỹ năng, giải pháp đưa sản phẩm nông sản vào siêu thị, cửa hàng tiện lợi

50.000.000

Quý II, IV

Phú Thọ

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ

31

Tập huấn nâng cao năng lực kỹ năng phát triển sản xuất kinh doanh

50.000.000

Quý III

Quảng Bình

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Bình

Hội chợ vùng, hội chợ quảng bá các sản phẩm đặc sản địa phương

32

Tổ chức Hội chợ OCOP khu vực Đông Nam Bộ năm 2021

800.000.000

Quý III, IV

Tây Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh

33

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long – Hậu Giang năm 2021

800.000.000

Quý III

Hậu Giang

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang

34

Tổ chức Hội chợ triển lãm Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long – Vĩnh Long năm 2021

800.000.000

Quý II

Vĩnh Long

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long

35

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long -Trà Vinh năm 2021

800.000.000

Quý IV

Trà Vinh

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh

36

Tổ chức Hội chợ Thương mại khu vực Bắc Trung Bộ – Nhịp cầu Xuyên Á – Quảng Trị năm 2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

37

Tổ chức Hội chợ thương mại nông sản, đặc sản vùng Tây Bắc – Sơn La năm 2021

800.000.000

Quý III

Sơn La

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Sơn La

38

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Tây Bắc – Yên Bái năm 2021

800.000.000

Quý IV

Yên Bái

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

39

Tổ chức Hội chợ Đặc sản vùng miền Bình Định năm 2021

800.000.000

Quý III

Bình Định

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định

40

Tổ chức Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2021

800.000.000

Tháng 8

Đà Nẵng

Điều 10 khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng

41

Tổ chức Hội chợ triển lãm Công nghiệp – Thương mại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 tại Phú Yên

800.000.000

Tháng 7

Phú Yên

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Tiết kiệm năng lượng tỉnh Phú Yên

42

Tổ chức Hội chợ Công Thương Quảng Ngãi năm 2021

800.000.000

Quý III

Quảng Ngãi

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Ngãi

43

Tổ chức Hội chợ Thương mại – Du lịch quốc tế Nha Trang 2021

800.000.000

Quý II, IV

Khánh Hòa

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Khánh Hòa

44

Tổ chức Hội chợ

OCOP Quảng Ninh

2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến và phát triển công thương Quảng Ninh

45

Tổ chức Hội chợ Triển lãm Công thương và sản phẩm OCOP Ninh Bình 2021

800.000.000

Quý IV

Ninh Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình

46

Tổ chức Hội chợ sản phẩm nông sản tiêu biểu vùng đồng bằng sông Hồng năm 2021

800.000.000

Quý III

Hưng Yên

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hưng Yên

47

Tổ chức Hội chợ triển lãm nông nghiệp – thương mại khu vực đồng bằng Bắc Bộ năm 2021 tại tỉnh Nam Định

800.000.000

Tháng 8

Nam Định

Điều 10, Khoản 1

Hội Nông dân Việt

Nam

48

Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2021

800.000.000

Tháng 11

Thái Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Bình

49

Tổ chức Hội chợ Công nghiệp hỗ trợ và sản phẩm OCOP khu vực đồng bằng sông Hồng – Bắc Ninh 2021

800.000.000

Tháng 10

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

50

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Đông Bắc – Bắc Kạn năm 2021

800.000.000

Quý IV

Bắc Kạn

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

51

Tổ chức Hội chợ Thương mại, Nông sản và Sản phẩm OCOP khu vực phía Bắc – Hà Nam năm 2021

800.000.000

Quý IV

Hà Nam

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hà Nam

52

Tổ chức Hội chợ

Hùng Vương 2021

800.000.000

Quý I, II

Phú Thọ

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ

53

Tổ chức Hội chợ Thương mại – Du lịch gắn với Lễ hội Thành Tuyên

800.000.000

Quý III, IV

Tuyên Quang

Điều 10, khoản 1

Trung tâm xúc tiến đầu tư Tuyên Quang

54

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Bắc Trung Bộ – Quảng Bình 2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình

Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo

55

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Điện Biên

450.000.000

Quý IV

Huyện Nậm Pồ. Huyện Mường Nhé, Huyện Tủa Chùa

Điều 11 khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên

56

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hòa Bình

450.000.000

Quý III

Huyện Mai Châu, Huyện Tân Lạc, Huyện Đà Bắc

Điều 11 Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

57

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lai Châu

450.000.000

Quý III, IV

Huyện Mường Tè, Huyện Sìn Hồ, Huyện Phong Thổ

Điều 11 khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lai Châu

58

Tổ chức 01 phiên chợ hàng Việt về hải đảo và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Bình Thuận

500.000.000

Quý II, III

Huyện đảo Phú Quý, Huyện Hàm Thuận Bắc, Huyện Bắc Bình

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại Bình Thuận

59

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi, biên giới và 01 phiên chợ hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tỉnh Bình Phước

450.000.000

Quý II, III

Huyện Lộc Ninh, Huyện Bù Đốp, Huyện Bù Đăng

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước

60

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Gia Lai

450.000.000

Quý II

Huyện Krông Pa, Thị xã Ayunpa, Huyện Phú Thiện

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

61

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Kon Tum

300.000.000

Quý II

Huyện Ngọc

Hồi, Huyện Đắk Hà

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

62

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lâm Đồng

450.000.000

Quý II

Huyện Đam Rông, Huyện Lâm

Hà, Thành phố Đà Lạt

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng

63

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hà Tĩnh

450.000.000

Quý II, III

Huyện Vũ Quang,

Huyện Cẩm

Xuyên

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

64

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Nghệ An

450.000.000

Quý II, III

Huyện Thanh Chương, Huyện Con Cuông, Huyện Anh Sơn

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An

65

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thanh Hóa

450.000.000

Quý II

Huyện Ngọc Lặc, Huyện Lang Chánh, Huyện Bá Thước

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Thanh Hóa

66

Tổ chức 01 phiên chợ hàng Việt về nông thôn và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

405.000.000

Quý II, III

Huyện Quảng Điền, Huyện A Lưới, Huyện Nam Đông

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

67

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Đắk Nông

450.000.000

Quý III, IV

Huyện Đắk Mil, Huyện Đắk R’Lấp,

Huyện Tuy Đức

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông

68

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Ninh Thuận

450.000.000

Quý II, III

Huyện Bác Ái, Huyện Ninh Sơn.

Huyện Thuận Bắc

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Quảng Nam

300.000.000

Quý II

Huyện Nam Trà My, Huyện Nông Sơn

Điều 11, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Quản lý cửa khẩu tỉnh Quảng Nam

70

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về hải đảo tỉnh Quang Ngãi

200.000.000

Quý II

Huyện đảo

Lý Sơn

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Ngài

71

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Vĩnh Phúc

450.000.000

Quý III

Huyện Lập Thạch.

Huyện Tam Đảo, Huyện Sông Lô

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Thông tin – Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc

72

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về hải đảo thành phố Hải Phòng

400.000.000

Quý II

Huyện đảo Cát Hải

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng

73

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Cao Bằng

300.000.000

Quý III, IV

Huyện Bảo Lạc, Huyện Hạ Lang

Điều 11, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng

74

Tổ chức 03 phiên chợ hàng việt về miền núi tỉnh Hà Giang

450.000.000

Quý II, III

Huyện Hoàng Su Phì, Huyện Bắc Quang, Huyện Bắc

Điều 11. Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến công thương tỉnh Hà Giang

75

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lạng Sơn

300.000.000

Quý III, IV

Huyện Đình Lập, Huyện Lộc Bình

Điều 11. Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh

Lạng Sơn

76

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thái Nguyên

450.000.000

Quý II, III

Huyện Phú Lương, Huyện Võ Nhai, Huyện Phú Bình

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại Thái Nguyên

TỔNG CỘNG

33.522.000.000

Phụ lục III:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2021

(kèm theo Quyết định số: 3538/QĐ-BCT ngày 30tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Tên đề án

Thời gian

Địa điểm

Kinh phí phê duyệt

Nội dung hỗ trợ (QĐ

30/2019/QĐ-TTg)

Đơn vị chủ trì

I. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam

1

Đào tạo nâng cao năng lực xây dựng, phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

829.960.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

2

Nâng cao năng lực xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn các tỉnh phía Bắc năm 2021

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc, Cục Phát triển Doanh nghiệp)

3

Hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường tuân thủ pháp luật lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội đạt các tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia và bảo vệ, phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Lao động, Thương binh và xã hội (Vụ Pháp chế)

II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước

4

Hỗ trợ nâng cao năng lực xây dựng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ gắn với phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 5 Điều 5

Bộ Khoa học và Công Nghệ (Cục Sở hữu trí tuệ)

III. Các hoạt động thông tin, truyền thông cho chương trình ở trong và ngoài nước

5

Tuyên truyền, quảng bá về Chương trình Thương hiệu quốc gia và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia trên các phương tiện truyền thông

2021

Trong nước

3.455.740.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

6

Tổ chức Diễn đàn Thương hiệu Việt Nam

2021

Trong nước

684.300.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

7

Xây dựng sản phẩm truyền thông về Chương trình THQG và sản phẩm đạt THQG nhằm tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông số

2021

Trong nước

200.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

8

Tuyên truyền, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam thông qua “Không gian Thương hiệu quốc gia Việt Nam” trong khuôn khổ Hội nghị “Gặp gỡ Đại sứ” (Meet Ambassador)

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại vụ)

9

Quảng bá thương hiệu nông sản Việt Nam tại thị trường Liên minh châu Âu (EU) trong bối cảnh Hiệp định EVFTA có hiệu lực

2021

EU

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản)

10

Truyền thông quảng bá các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020 – 2030

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)

IV. Các hoạt động quản lý Chương trình THQG Việt Nam

11

Các hoạt động quản lý Chương trình THQG Việt Nam

2021

Trong nước

30.000.000

Khoản 2 Điều 4

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

TỔNG CỘNG

7.000.000.000

Thuộc tính văn bản
Quyết định 3538/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam 2020
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 3538/QĐ-BCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Thắng Hải
Ngày ban hành: 30/12/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản

BỘ CÔNG THƯƠNG

______

Số: 3538/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021

________________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;

Căn cứ Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;

Căn cứ Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1939/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại và Trưởng Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2021

1. Các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hiệu quả các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.

c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì, của Sở Công Thương (đối với đơn vị chủ trì là cơ quan xúc tiến thương mại địa phương).

d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.

đ) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi về Văn phòng Ban Quản lý Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.

e) Thực hiện quyết toán theo quy định tại Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định về tài chính liên quan.

3. Đơn vị tham gia Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình và các quy định pháp luật.

b) Cử nhân sự phù hợp tham gia Chương trình, thông báo bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.

c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.

Điều 2. Phê duyệt các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021

1. Các đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 được phê duyệt theo Danh mục các đề án tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

2. Đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện hiệu quá các Đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và huy động phần đóng góp của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành.

b) Hướng dẫn, tạo điều kiện, lựa chọn các doanh nghiệp có uy tín, có năng lực sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia thực hiện Đề án.

c) Gửi công văn mời doanh nghiệp tham gia, đăng tải thư mời trên trang thông tin điện tử của Cục Xúc tiến thương mại – Bộ Công Thương, của Đơn vị chủ trì.

d) Đối với các Đề án thực hiện tại nước ngoài, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới Tham tán thương mại Việt Nam tại nước sở tại để phối hợp và hỗ trợ trong việc tổ chức thực hiện Đề án tối thiểu mười lăm (15) ngày làm việc trước ngày diễn ra sự kiện.

đ) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Đề án gứi về Ban Thư ký Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (Cục Xúc tiến thương mại, địa chỉ: 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội) trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc sau khi hoàn thành Đề án kèm theo bản sao báo cáo kết quả của các doanh nghiệp tham gia.

e) Thực hiện quyết toán theo các quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các quy định về tài chính liên quan.

3. Đơn vị tham gia Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm túc nội quy của Ban Tổ chức Chương trình và các quy định pháp luật.

b) Cử nhân sự phù hợp tham gia thực hiện, thông báo bằng văn bản tới đơn vị chủ trì và chịu toàn bộ trách nhiệm về nhân sự được cử tham gia đối với hoạt động xúc tiến thương mại tại nước ngoài.

c) Nộp báo cáo kết quả tham gia hoạt động.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại năm 2021, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2021 và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơinhận:

– Như Điều 4;

– Bộ Tài chính;

– Lãnh đạo Bộ;

– UBND các tỉnh/ thành phố;

– Sở Công Thương các tỉnh/ thành phố;

– Các Vụ: TC, TTTN;

– Lưu: VT, XTTM.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Thắng Hải

Phụ lục I:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021 – NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG

(Kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-BCTngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Nội dung hoạt động

Kinh phí phê duyệt (đồng)

Thời gian

Địa điểm

Nội dung hỗ trợ (TT 11/2019/TT-BCT)

Giai đoạn

Đơn vị chủ trì

Thông tin thương mại, cơ sở dữ liệu ngành hàng, thị trường

1

Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường đối với mặt hàng cao su

276.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 17

Hiệp hội Cao su Việt Nam

2

Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, thị trường đối với mặt hàng gạo

114.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 17

2020-2022

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

3

Xây dựng và phát hành sản phẩm thông tin hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu tận dụng cơ hội của Hiệp định EVFTA

400.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 17

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường châu Âu – châu

Mỹ)

Tuyên truyền quảng bá ngành hàng xuất khẩu

4

Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng cá tra của Việt Nam tại thị trường EU

500.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

2020-2022

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

5

Tổ chức Tuyên truyền quảng bá cho ngành hàng thủ công mỹ nghệ của Việt Nam sang thị trường Châu Âu

600.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

6

Tổ chức Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng đồ gỗ Việt Nam ra thị trường nước ngoài

500.000.000

Năm 2021

Trong nước và nước ngoài

Điều 24

2019-2022

Hiệp hội Gỗ và

Lâm sản Việt

Nam

7

Tuyên truyền, quảng bá chỉ dẫn địa lý, nhàn hiệu tập thể Việt Nam ra thị trường nước ngoài

5.806.900.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 24

2020-2022

Cục Xúc tiến thương mại

8

Tuyên truyền, quảng bá ngành hàng thực phẩm Việt Nam ra thị trường nước ngoài

1.500.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 24

2020-2022

Cục Xúc tiến thương mại

Tư vấn, đào tạo nâng cao năng lực xúc tiến thương mại phát triển xuất khẩu

9

Đào tạo Thiết kế kỹ thuật 3D trong ngành may mặc thời trang

250.000.000

Tháng 6 –

Tháng 8

Hà Nội / TP.

Hồ Chí Minh

Điều 22

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

10

Tập huấn nâng cao kỹ năng sử dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, quảng bá hình ảnh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (02 lớp)

180.000.000

Quý III, IV

Việt Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

11

Đào tạo nâng cao năng lực thiết kế (03 lớp)

320.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

12

Đào tạo nâng cao kỹ năng quản trị và xúc tiến thương mại ứng dụng công nghệ thông tin trong bối cảnh mới (02 lớp)

160.000.000

Năm 2021

Khu vực phía Nam

Điều 26

Cục Xúc tiến thương mại

13

Đào tạo kỹ năng xúc tiến xuất khẩu cho các doanh nghiệp nông sản, thực phẩm Việt Nam (3 lớp)

270.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 26

Hiệp hội Hội chợ triển lãm thương mại và Hội nghị Việt Nam

Hội nghị quốc tế, kết nối giao thương giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà nhập khẩu nước ngoài

14

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành cao su, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Điều 12

Hiệp hội Cao su Việt Nam

15

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành hàng thực phẩm Việt Nam, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

628.000.000

Tháng 11

TP. Hồ Chí

Minh

Điều 12

Cục Xúc tiến thương mại

16

Tổ chức Hội nghị Quốc tế FIATA Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương năm 2021

500.000.000

Năm 2021

Đà Nẵng

Điều 16

Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam

17

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Pháp

450.000.000

Quý IV

Pháp

Điều 10

Hiệp hội Chè

Việt Nam

18

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Anh và Scotland

600.000.000

Năm 2021

Anh, Scotland

Điều 10

Hiệp hội Điều

Việt Nam

19

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Philippines

382.000.000

Quý III

Philippines

Điều 10

Hiệp hội Lương thực Việt Nam

20

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại thị trường Trung Quốc kết hợp tham dự Hội chợ Sial Trung Quốc 2021

400.000.000

Năm 2021

Trung Quốc

Điều 10

Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam

21

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Trung Quốc

700.000.000

Quý II

Trung Quốc

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

22

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Canada

1.080.000.000

Quý II, III

Canada

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

23

Tổ chức Đoàn giao thương sang Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cho các doanh nghiệp khu vực Bắc Trung Bộ

400.000.000

Quý III

Lào

Điều 10

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,

Thương mại và

Du lịch tỉnh

Thanh Hóa

24

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Cộng hoà See và Liên bang Nga

1.080.000.000

Quý II, III

Cộng hòa Séc, Liên bang Nga

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

25

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Hoa Kỳ

1.200.000.000

Quý III

Hoa Kỳ

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại

26

Tổ chức Đoàn giao thương, nghiên cứu thị trường Logistics tại Đức

720.000.000

Năm 2021

Đức

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Cục Xuất nhập khẩu)

27

Tổ chức Đoàn giao thương, xúc tiến thương mại tại UAE và Mô- dăm-bích

1.080.000.000

Quý IV

UAE, Mô- dăm-bích

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á – Châu

Phi)

28

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa nông sản và thực phẩm sang thị trường Phi-líp- pin và In-đô-nê- xi-a

720.000.000

Quý II, III

Phi-líp-pin,

In-đô-nê-xi-a

Điều 10

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Vụ Thị trường Châu Á – Châu

Phi)

29

Tổ chức Đoàn

Giao dịch thương mại tại thị trường Úc

1.080.000.000

Tháng 9

Úc

Điều 10

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

30

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Myanmar

620.000.000

Quý II, III

Myanmar

Điều 10

Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam

31

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại tại Campuchia

600.000.000

Quý IV

Campuchia

Điều 10

Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam

32

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thị trường New Zealand và Úc

1.080.000.000

Quý III, IV

NewZealand, Úc

Điều 10

Hiệp hội phát triển hàng tiêu dùng Việt Nam

45

Tổ chức Đoàn giao dịch thương mại thị trường Da Giầy tại Canada và Mexico

600.000.000

Quý III

Canada và

Mexico

Điều 10

2021-2023

Hiệp hội Da –

Giầy – Túi xách

Việt Nam

34

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành cà phê tại Việt Nam và tổ chức đoàn các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Tháng 12

Hà Nội

Điều 11

2020-2022

Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam

35

Tổ chức Hội nghị quốc tế ngành điều tại Việt Nam và tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Năm 2021

TP. Hồ Chí Minh

Điều 11

Hiệp hội Điều Việt Nam

36

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam để giao dịch mua hàng

500.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh

Điều 11

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

37

Tổ chức Đón đoàn doanh nghiệp nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

350.000.000

Quý III

Tây Ninh

Điều 11

Trung tâm

Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh

38

Tổ chức Đoàn các nhà nhập khẩu nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Quý IV

Cần Thơ

Điều 11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư –

Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ

39

Tổ chức Chương trình giao thương với các đối tác nước ngoài tiềm năng tại Việt Nam nhằm thúc đẩy xuất khẩu phần mềm (Business Fair)

500.000.000

Quý IV

TP. Hồ Chí Minh/ Hà Nội/ Đà Nẵng

Điều 11

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam

40

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

450.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh/ Hà Nội

Điều 11

2021-2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

41

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam giao dịch mua hàng

400.000.000

Quý IV

Gia Lai

Điều 11

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

42

Tổ chức Đoàn giao thương giữa doanh nghiệp Lào. Thái Lan với doanh nghiệp các tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ

300.000.000

Quý II, III

Nghệ An

Điều 11

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An

43

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp nhập khẩu nông sản, trái cây và thủy sản Trung Quốc vào Việt Nam giao dịch mua hàng

300.000.000

Quý III

Lào Cai

Điều 11

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

44

Tổ chức Đoàn doanh nghiệp Lào vào Việt Nam giao dịch mua hàng

500.000.000

Quý III

Hà Nội/ một tỉnh biên giới giáp Lào

Điều 11

2021

Cục Xúc tiến thương mại (phối hợp với Văn phòng Bộ)

45

Tổ chức Hội nghị quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và đẩy mạnh chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu, kết hợp tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài giao thương dịch vụ nền tảng số hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu

500.000.000

Quý III

TP. Hồ Chí Minh

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (*)

Cục Xúc tiến thương mại

46

Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam giao dịch với nhà nhập khẩu nước ngoài trên môi trường mạng

1.000.000.000

Năm 2021

Việt Nam

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (*)

Cục Xúc tiến thương mại

Kết nối giao thương giữa nhà cung ứng với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức XTTM tại Việt Nam

47

Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại khu vực miền Trung – Tây Nguyên

600.000.000

Quý III

Việt Nam

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

48

Tổ chức Hội nghị kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

260.000.000

Quý IV

Yên Bái

Điều 13

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

49

Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp khu vực phía Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

2.850.000.000

Năm 2021

Hà Nội/ một tỉnh phía Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

50

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Tây Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý III, IV

Hà Nội/ một tỉnh Tây Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

51

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm đặc sản Đông Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý II, III

Hà Nội/ một tỉnh Đông Bắc

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

52

Tổ chức kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu khu vực Đông Nam Bộ với các doanh nghiệp xuất khẩu, tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý II, III

Tp. Hồ Chí Minh/ một tỉnh Đông Nam Bộ

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

53

Tổ chức Chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp sản phẩm nông, thủy sản, thực phẩm vùng Đồng bằng Sông Cửu Long với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại

3.500.000.000

Quý IV

Tp. Hồ Chí Minh/Kiên Giang/ một tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long

Điều 13

Cục Xúc tiến thương mại

Xúc tiến thương mại thông qua sản giao dịch thương mại điện tử

54

Tổ chức trưng bày, giới thiệu và xuất khẩu hàng hóa qua gian hàng chung trên Alibaba.com (giai đoạn 2)

2.270.000.000

Năm 2021

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)

Hiệp hội Thương mại điện tử Việt

Nam

55

Tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên kênh thương mại điện tử B2B Global Sources

1.500.000.000

Quý III, IV

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (**)

2020-2022

Hiệp hội Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam

Tổ chức và tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm tại tại nước ngoài (trực tiếp và trực tuyến)

56

Tham gia Hội chợ quốc tế Biofach trên môi trường mạng

1.248.000.000

Tháng 2

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

2019-2021

Hiệp hội Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam

57

Tham gia Triển lãm Quốc tế hàng tiêu dùng – Phiên bản đặc biệt (The International Consumer Goods Show Special Edition)

1.400.000.000

Tháng 4

Trực tuyến

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

Hiệp hội Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa Việt Nam

58

Tham gia Hội chợ Trung Quốc – Nam Á và Hội chợ xuất nhập khẩu Côn Minh 2021

750.000.000

Tháng 6

Vân Nam (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

59

Tham gia Hội chợ Rau quả Fruit Logistica Berlin 2021 tại Đức

913.000.000

Quý II

Berlin (Đức)/ Trực tuyến

Điều 5, Thông tư 11/2019/TT-BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

2019-2021

Hiệp hội Rau quả Việt Nam

60

Tham gia Triển lãm quốc tế về Giầy Dép và nguyên phụ liệu Da Giầy tại Hoa Kỳ

1.500.000.000

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

Điều 5

2021-2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

61

Tham gia Hội chợ Magic Show 2021

2.000.000.000

Tháng 8

Las Vegas (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

62

Tham gia Hội chợ ngành đồ Gỗ Spoga 2021

1.200.000.000

Tháng 9

Cologne (Đức)

Điều 5

Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam

63

Tham gia Hội chợ da giầy quốc tế MIC AM tại Ý

1.200.000.000

Tháng 9

Milan (Ý)

Điều 5

2021-

2023

Hiệp hội Da –Giầy – Túi xách Việt Nam

64

Tham gia Hội chợ Thương mại ASEAN – Trung Quốc lần thứ 18 (CAEXPO 2021)

2.735.000.000

Tháng 9

Nam Ninh (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

65

Tham gia Hội chợ Quốc tế về Thực phẩm và Đồ uống World Food Moscow 2021 tại Liên bang Nga

1.600.000.000

Tháng 9

Moscow (Liên bang Nga) / Trực tuyến

Điều 5, Thông tư

11/2019/TT-BCT/ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 40/2020/TT-BCT (***)

Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp

66

Tham gia Hội chợ Maison &

Objet

1.960.000.000

Quý III

Paris (Pháp)

Điều 5

Hiệp hội Xuất khẩu hàng Thủ công mỹ nghệ Việt Nam

67

Tham gia Triển lãm Quốc tế Thủy sản Bắc Mỹ

875.100.000

Quý III

Boston (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản

Việt Nam

68

Tham gia Hội chợ Rau quá Asia Fruit Logistica 2021

2.000.000.000

Quý III, IV

Hong kong

(Trung Quốc) / Singapore

Điều 5

2019-2023

Hiệp hội Rau quả Việt Nam

69

Tham gia Triển lãm Di động toàn cầu khu vực Châu Mỹ (Mobile World Congress Americas 2021)

1.500.000.000

Tháng 10

Los Angeles (Hoa Kỳ)

Điều 5

Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam

70

Tham gia Hội chợ Hàng đồng phục hàng và Bảo hộ lao động A+A kết hợp khảo sát thị trường dệt may châu Âu

2.100.000.000

Tháng 10

Dusseldolf (Đức)

Điều 5

Hiệp hội Dệt may Việt Nam

71

Tham gia Hội chợ Quốc tế Công nghiệp

Thực phẩm Anuga 2021

3.270.000.000

Tháng 10

Đức

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

72

Tham gia Hội chợ nhập khẩu Quốc tế Trung

Quốc 2021

5.000.000.000

Tháng 11

Thượng Hải (Trung Quốc)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

73

Tổ chức Hội chợ hàng Việt Nam tại Myanmar 2021

2.800.000.000

Tháng 12

Y angon (Myanmar)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

74

Tham gia Triển lãm thủy sản toàn cầu

1.500.000.000

Quý III

Barcelona (Tây Ban Nha)

Điều 5

Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản

Việt Nam

75

Tham gia Hội chợ thực phẩm quốc tế Đài Bắc (Food Taipei 2021)

1.200.000.000

Năm 2021

Đài Bắc (Đài Loan)

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

76

Tham gia Hội chợ Quốc tế thục phẩm và đồ uống Private Label Show năm 2021

1.950.000.000

Tháng 11

Hoa Kỳ

Điều 5

Cục Xúc tiến thương mại

77

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam – Lào 2021

1.700.000.000

Quý III

Pakse (Lào)

Điều 5

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

78

Tổ chức Hội chợ thương mại Việt Nam năm 2021 tại Campuchia

2.800.000.000

Quý IV

PhnomPenh (Campuchia)

Điều 5

Trung tâm Triển lãm và Xúc tiến thương mại quân đội

Tổ chức hội chợ triển lãm chuyên ngành quốc tế tại Việt Nam đối với sản phẩm xuất khẩu

79

Tổ chức Hội chợ -Triển lãm chuyên ngành cà phê năm 2021

800.000.000

Quý II

Đắk Lắk

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

80

Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế Việt Nam 2021

900.000.000

Tháng 11

Cần Thơ

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư-

Thương mại và Hội chợ triển lãm Cần Thơ

81

Tổ chức Hội chợ quốc tế công nghiệp Việt Nam năm 2021

2.000.000.000

Quý IV

Hà Nội

Điều 6

Cục Xúc tiến thương mại

82

Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt – Trung (Lào Cai) lần thứ 21. năm 2021

900.000.000

Quý IV

Lào Cai

Điều 6

Trung tâm

Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

83

Tổ chức Hội chợ thương mại du lịch quốc tế Việt – Trung 2021

900.000.000

Quý IV

Móng Cái, Quảng Ninh

Điều 6

Trung tâm Xúc tiến và phát triển công thương Quảng

Ninh

84

Tổ chức Hội chợ quốc tế sản phẩm của khu vực kinh tế hợp tác. HTX năm 2021 (Coop- Expo 2021)

900.000.000

Quý IV

Miền Trung

Điều 6

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

TỔNG CỘNG

102.478.000.000

(*): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 4)

(**): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 1)

(***): Theo Điều 9 Thông tư 11/2019/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư 40/2020/TT-BCT (Mục 2)

Phụ lục II:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2021

NỘI DUNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số3538/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Tên đề án

Kinh phí phê duyệt

Thời gian

Địa điểm

Nội dung hỗ trợ (QĐ 72/2010/QĐ- TTg)

ĐV chủ trì

Tuyên truyền quảng bá sản phẩm có thế mạnh, sản phẩm có chỉ dẫn địa lý địa phương, khu vực

1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng

95.000.000

Quý II, III

Trong nước

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

2

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá dịch vụ của Yên Bái

95.000.000

Quý II, III

Yên Bái

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

3

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước thông qua phương tiện Truyền hình trên kênh VTV1 của Đài THVN

1.500.000.000

Năm 2021

Trong nước

Điều 10, khoản 4

Cục Xúc tiến thương mại

4

Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam phát sóng trên Đài PTTH Bắc Ninh

200.000.000

Năm 2021

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 4

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

5

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

95.000.000

Quý II

Bắc Kạn

Điều 10, Khoản 4

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

6

Chuỗi hoạt động nhằm tuyên truyền quảng bá nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ đến người tiêu dùng và tổ chức chương trình Khuyến mại tập trung quốc gia

2.000.000.000

Quý III

Việt Nam

Điều 10, khoản 4, 6

Cục Xúc tiến thương mại

7

Tổ chức tuyên truyền về tiêu thụ hàng hóa cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Gia Lai

50.000.000

Quý III, IV

Thành phố Pleiku

Điều 11, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

8

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước khu vực miền núi, biên giới, hải đảo trên truyền hình năm 2021

600.000.000

Năm 2021

Trong nước

Điều 11, khoản 7

Cục Xúc tiến thương mại

Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực phát triển thị trường trong nước

9

Tập huấn về kỹ năng kinh doanh cho các đơn vị. doanh nghiệp tại tỉnh Hòa Bình

50.000.000

Quý II

Hòa Bình

Điều 10 khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

10

Tập huấn về Marketing – giải pháp hiệu quả cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

58.000.000

Quý II

Hậu Giang

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang

11

Tập huấn ngắn hạn về Digital Marketing cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

60.000.000

Quý II

Cà Mau

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

12

Tập huấn ngắn hạn về Kinh doanh online cho doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

60.000.000

Quý III

Cà Mau

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Cà Mau

13

Tập huấn xây dựng thương hiệu và kỹ năng kinh doanh tại tỉnh Đắk Lắk

48.000.000

Quý II

Đắk Lắk

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Lắk

14

Tập huấn về phát triển hệ thống bán hàng

50.000.000

Quý III

Kon Tum

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

15

Tập huấn về kỹ năng tổ chức trưng bày, giới thiệu hàng hoá trên sàn giao dịch thương mại điện tử

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, Khoẩn 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

16

Tập huấn phổ biến kiến thức, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực thiết kế phát triển sản phẩm.

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

17

Tập huấn về kỹ năng phát triển mạng lưới bán lẻ cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quang Trị năm 2021

50.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

18

Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng phát triển thị trường cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

50.000.000

Quý III

Lào Cai

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

19

Đào tạo, tập huấn về kỹ năng phát triển thị trường và tiêu thụ sản phẩm trên internet cho các đơn vị, doanh nghiệp tại tỉnh Lào Cai

50.000.000

Quý II

Lào Cai

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai

20

Tập huấn kỹ năng phát triển thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm tại tỉnh Ninh Thuận

48.000.000

Quý II, III

Ninh Thuận

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

21

Đào tạo ngắn hạn về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xúc tiến thương mại cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

48.000.000

Quý II, III

Ninh Thuận

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

22

Đào tạo, tập huấn về phát triển thương hiệu, nhãn hiệu, kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử trong kinh doanh

50.000.000

Quý III

Hà Nam

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Nam

23

Đào tạo, tập huấn kỹ năng kinh doanh và tiếp cận thị trường trong nước cho các hợp tác xã (3 lớp)

200.000.000

Quý II, III

Việt Nam

Điều 10, khoản 7

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

24

Tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Ninh Bình

60.000.000

Tháng 9

Ninh Bình

Điều 10, khoản 7

Hội Nông dân Việt

Nam

25

Tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho hợp tác xã, doanh nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn

60.000.000

Tháng 8

Bắc Kạn

Điều 10, khoản 7

Hội Nông dân Việt

Nam

26

Đào tạo tập huấn nâng cao năng lực thiết kế, phát triển sản phẩm của doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh

50.000.000

Quý II

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

27

Tập huấn nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp tại thành phố Hải Phòng

50.000.000

Quý III

Hải Phòng

Điều 10, khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng

28

Đào tạo kỹ năng kinh doanh, phát triển ngành dịch vụ bán lẻ Việt Nam trên nền tảng công nghệ 4.0

60.000.000

Quý III

Hải Phòng /

Quảng Ninh

Điều 10, Khoản 7

Hiệp hội các nhà Bán lẻ Việt Nam

29

Đào tạo hỗ trợ nâng cao năng lực về kỹ năng xúc tiến thương mại cho doanh nghiệp năm 2021 (3 khóa)

180.000.000

Quý III, IV

Trong nước

Điều 10, Khoản 7

Hiệp hội Doanh nhân Tư nhân Việt Nam

30

Tập huấn kỹ năng, giải pháp đưa sản phẩm nông sản vào siêu thị, cửa hàng tiện lợi

50.000.000

Quý II, IV

Phú Thọ

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ

31

Tập huấn nâng cao năng lực kỹ năng phát triển sản xuất kinh doanh

50.000.000

Quý III

Quảng Bình

Điều 10, Khoản 7

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Bình

Hội chợ vùng, hội chợ quảng bá các sản phẩm đặc sản địa phương

32

Tổ chức Hội chợ OCOP khu vực Đông Nam Bộ năm 2021

800.000.000

Quý III, IV

Tây Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh

33

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long – Hậu Giang năm 2021

800.000.000

Quý III

Hậu Giang

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hậu Giang

34

Tổ chức Hội chợ triển lãm Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long – Vĩnh Long năm 2021

800.000.000

Quý II

Vĩnh Long

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long

35

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực đồng bằng sông Cửu Long -Trà Vinh năm 2021

800.000.000

Quý IV

Trà Vinh

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh

36

Tổ chức Hội chợ Thương mại khu vực Bắc Trung Bộ – Nhịp cầu Xuyên Á – Quảng Trị năm 2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Trị

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Quảng Trị

37

Tổ chức Hội chợ thương mại nông sản, đặc sản vùng Tây Bắc – Sơn La năm 2021

800.000.000

Quý III

Sơn La

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh Sơn La

38

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Tây Bắc – Yên Bái năm 2021

800.000.000

Quý IV

Yên Bái

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Yên Bái

39

Tổ chức Hội chợ Đặc sản vùng miền Bình Định năm 2021

800.000.000

Quý III

Bình Định

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định

40

Tổ chức Hội chợ Quốc tế Thương mại, Du lịch và Đầu tư hành lang kinh tế Đông Tây – Đà Nẵng 2021

800.000.000

Tháng 8

Đà Nẵng

Điều 10 khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng

41

Tổ chức Hội chợ triển lãm Công nghiệp – Thương mại khu vực duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 tại Phú Yên

800.000.000

Tháng 7

Phú Yên

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Tiết kiệm năng lượng tỉnh Phú Yên

42

Tổ chức Hội chợ Công Thương Quảng Ngãi năm 2021

800.000.000

Quý III

Quảng Ngãi

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Ngãi

43

Tổ chức Hội chợ Thương mại – Du lịch quốc tế Nha Trang 2021

800.000.000

Quý II, IV

Khánh Hòa

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Khánh Hòa

44

Tổ chức Hội chợ

OCOP Quảng Ninh

2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến và phát triển công thương Quảng Ninh

45

Tổ chức Hội chợ Triển lãm Công thương và sản phẩm OCOP Ninh Bình 2021

800.000.000

Quý IV

Ninh Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình

46

Tổ chức Hội chợ sản phẩm nông sản tiêu biểu vùng đồng bằng sông Hồng năm 2021

800.000.000

Quý III

Hưng Yên

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hưng Yên

47

Tổ chức Hội chợ triển lãm nông nghiệp – thương mại khu vực đồng bằng Bắc Bộ năm 2021 tại tỉnh Nam Định

800.000.000

Tháng 8

Nam Định

Điều 10, Khoản 1

Hội Nông dân Việt

Nam

48

Tổ chức Hội chợ Nông nghiệp Quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2021

800.000.000

Tháng 11

Thái Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thái Bình

49

Tổ chức Hội chợ Công nghiệp hỗ trợ và sản phẩm OCOP khu vực đồng bằng sông Hồng – Bắc Ninh 2021

800.000.000

Tháng 10

Bắc Ninh

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh

50

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Đông Bắc – Bắc Kạn năm 2021

800.000.000

Quý IV

Bắc Kạn

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

51

Tổ chức Hội chợ Thương mại, Nông sản và Sản phẩm OCOP khu vực phía Bắc – Hà Nam năm 2021

800.000.000

Quý IV

Hà Nam

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Hà Nam

52

Tổ chức Hội chợ

Hùng Vương 2021

800.000.000

Quý I, II

Phú Thọ

Điều 10, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công thương tỉnh Phú Thọ

53

Tổ chức Hội chợ Thương mại – Du lịch gắn với Lễ hội Thành Tuyên

800.000.000

Quý III, IV

Tuyên Quang

Điều 10, khoản 1

Trung tâm xúc tiến đầu tư Tuyên Quang

54

Tổ chức Hội chợ Công Thương khu vực Bắc Trung Bộ – Quảng Bình 2021

800.000.000

Quý II, III

Quảng Bình

Điều 10, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình

Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo

55

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Điện Biên

450.000.000

Quý IV

Huyện Nậm Pồ. Huyện Mường Nhé, Huyện Tủa Chùa

Điều 11 khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Điện Biên

56

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hòa Bình

450.000.000

Quý III

Huyện Mai Châu, Huyện Tân Lạc, Huyện Đà Bắc

Điều 11 Khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Hòa Bình

57

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lai Châu

450.000.000

Quý III, IV

Huyện Mường Tè, Huyện Sìn Hồ, Huyện Phong Thổ

Điều 11 khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lai Châu

58

Tổ chức 01 phiên chợ hàng Việt về hải đảo và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Bình Thuận

500.000.000

Quý II, III

Huyện đảo Phú Quý, Huyện Hàm Thuận Bắc, Huyện Bắc Bình

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại Bình Thuận

59

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi, biên giới và 01 phiên chợ hàng Việt về vùng sâu, vùng xa tỉnh Bình Phước

450.000.000

Quý II, III

Huyện Lộc Ninh, Huyện Bù Đốp, Huyện Bù Đăng

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước

60

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Gia Lai

450.000.000

Quý II

Huyện Krông Pa, Thị xã Ayunpa, Huyện Phú Thiện

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Gia Lai

61

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Kon Tum

300.000.000

Quý II

Huyện Ngọc

Hồi, Huyện Đắk Hà

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công – Xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum

62

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lâm Đồng

450.000.000

Quý II

Huyện Đam Rông, Huyện Lâm

Hà, Thành phố Đà Lạt

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng

63

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Hà Tĩnh

450.000.000

Quý II, III

Huyện Vũ Quang,

Huyện Cẩm

Xuyên

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Hà Tĩnh

64

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Nghệ An

450.000.000

Quý II, III

Huyện Thanh Chương, Huyện Con Cuông, Huyện Anh Sơn

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Nghệ An

65

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thanh Hóa

450.000.000

Quý II

Huyện Ngọc Lặc, Huyện Lang Chánh, Huyện Bá Thước

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh

Thanh Hóa

66

Tổ chức 01 phiên chợ hàng Việt về nông thôn và 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế

405.000.000

Quý II, III

Huyện Quảng Điền, Huyện A Lưới, Huyện Nam Đông

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế

67

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Đắk Nông

450.000.000

Quý III, IV

Huyện Đắk Mil, Huyện Đắk R’Lấp,

Huyện Tuy Đức

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Đắk Nông

68

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Ninh Thuận

450.000.000

Quý II, III

Huyện Bác Ái, Huyện Ninh Sơn.

Huyện Thuận Bắc

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Ninh Thuận

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Quảng Nam

300.000.000

Quý II

Huyện Nam Trà My, Huyện Nông Sơn

Điều 11, Khoản 1

Trung tâm Khuyến công, Xúc tiến thương mại và Quản lý cửa khẩu tỉnh Quảng Nam

70

Tổ chức phiên chợ hàng Việt về hải đảo tỉnh Quang Ngãi

200.000.000

Quý II

Huyện đảo

Lý Sơn

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh

Quảng Ngài

71

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Vĩnh Phúc

450.000.000

Quý III

Huyện Lập Thạch.

Huyện Tam Đảo, Huyện Sông Lô

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Thông tin – Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc

72

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về hải đảo thành phố Hải Phòng

400.000.000

Quý II

Huyện đảo Cát Hải

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Hải Phòng

73

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Cao Bằng

300.000.000

Quý III, IV

Huyện Bảo Lạc, Huyện Hạ Lang

Điều 11, Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh Cao Bằng

74

Tổ chức 03 phiên chợ hàng việt về miền núi tỉnh Hà Giang

450.000.000

Quý II, III

Huyện Hoàng Su Phì, Huyện Bắc Quang, Huyện Bắc

Điều 11. Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến công thương tỉnh Hà Giang

75

Tổ chức 02 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Lạng Sơn

300.000.000

Quý III, IV

Huyện Đình Lập, Huyện Lộc Bình

Điều 11. Khoản 1

Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại tỉnh

Lạng Sơn

76

Tổ chức 03 phiên chợ hàng Việt về miền núi tỉnh Thái Nguyên

450.000.000

Quý II, III

Huyện Phú Lương, Huyện Võ Nhai, Huyện Phú Bình

Điều 11, khoản 1

Trung tâm Xúc tiến thương mại Thái Nguyên

TỔNG CỘNG

33.522.000.000

Phụ lục III:

DANH MỤC ĐỀ ÁN PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM NĂM 2021

(kèm theo Quyết định số: 3538/QĐ-BCT ngày 30tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

STT

Tên đề án

Thời gian

Địa điểm

Kinh phí phê duyệt

Nội dung hỗ trợ (QĐ

30/2019/QĐ-TTg)

Đơn vị chủ trì

I. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm đáp ứng hệ thống tiêu chí Thương hiệu quốc gia Việt Nam

1

Đào tạo nâng cao năng lực xây dựng, phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

829.960.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

2

Nâng cao năng lực xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn các tỉnh phía Bắc năm 2021

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa phía Bắc, Cục Phát triển Doanh nghiệp)

3

Hỗ trợ doanh nghiệp tăng cường tuân thủ pháp luật lao động, thực hiện trách nhiệm xã hội đạt các tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia và bảo vệ, phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 4 Điều 5

Bộ Lao động, Thương binh và xã hội (Vụ Pháp chế)

II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu ở trong và ngoài nước

4

Hỗ trợ nâng cao năng lực xây dựng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ gắn với phát triển thương hiệu

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 5 Điều 5

Bộ Khoa học và Công Nghệ (Cục Sở hữu trí tuệ)

III. Các hoạt động thông tin, truyền thông cho chương trình ở trong và ngoài nước

5

Tuyên truyền, quảng bá về Chương trình Thương hiệu quốc gia và các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia trên các phương tiện truyền thông

2021

Trong nước

3.455.740.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

6

Tổ chức Diễn đàn Thương hiệu Việt Nam

2021

Trong nước

684.300.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

7

Xây dựng sản phẩm truyền thông về Chương trình THQG và sản phẩm đạt THQG nhằm tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông số

2021

Trong nước

200.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

8

Tuyên truyền, quảng bá về Chương trình và các doanh nghiệp có sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam thông qua “Không gian Thương hiệu quốc gia Việt Nam” trong khuôn khổ Hội nghị “Gặp gỡ Đại sứ” (Meet Ambassador)

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại vụ)

9

Quảng bá thương hiệu nông sản Việt Nam tại thị trường Liên minh châu Âu (EU) trong bối cảnh Hiệp định EVFTA có hiệu lực

2021

EU

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản)

10

Truyền thông quảng bá các sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam trên hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2020 – 2030

2021

Trong nước

300.000.000

Khoản 6 Điều 5

Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin)

IV. Các hoạt động quản lý Chương trình THQG Việt Nam

11

Các hoạt động quản lý Chương trình THQG Việt Nam

2021

Trong nước

30.000.000

Khoản 2 Điều 4

Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)

TỔNG CỘNG

7.000.000.000

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 3538/QĐ-BCT Chương trình Xúc tiến thương mại và Thương hiệu quốc gia Việt Nam 2020”