Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 06/QĐ-TANDTC định mức xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân 2021

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
__________

Số: 06/TANDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xe ô tô của hệ thống tòa án nhân dân

_________________

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Công văn số 1845/TTg-KTTH ngày 29/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của hệ thống Tòa án nhân dân;

Căn cứ Công văn số 13557/BTC-QLCS ngày 11/11/2019, Công văn số 3091/BTC-QLCS ngày 18/3/2020, Công văn số 13449/BTC-QLCS ngày 02/11/2020 của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của hệ thống Tòa án nhân dân;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân, cụ thể như sau:

1. Về đối tượng sử dụng:

a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019;

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng: trang bị cho Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Vụ Công tác phía Nam, Học viện Tòa án, Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân, Truyền hình Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.

2. Về số lượng, chủng loại:

a. Xe phục vụ chức danh: chủng loại xe 05 chỗ và 07 chỗ ngồi.

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng:

– Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: 27 xe, chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân cấp cao (tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh): 24 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Vụ Công tác phía Nam: 08 xe, chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Học viện Tòa án: 03 xe, chủng loại xe từ 7 chỗ đến 45 chỗ ngồi.

– Báo Công lý: 02 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Tạp chí Tòa án nhân dân: 02 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Truyền hình Tòa án nhân dân: 03 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 231 xe, chủng loại xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh: 16 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân cấp huyện: 702 xe (01 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

(chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).

3. Mức giá mua xe tối đa:

a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng: thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.

– Xe 07 chỗ ngồi 01 cầu: 720.000.000 đồng/01 xe.

– Xe 07 chỗ ngồi 02 cầu, xe 16 chỗ ngồi 01 cầu: 1.100.000.000 đồng/01 xe.

– Đối với xe 30 chỗ ngồi, xe 45 chỗ ngồi: Tòa án nhân dân tối cao căn cứ giá thị trường và nhu cầu thực tế để xem xét, quyết định mức giá mua xe để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Giá mua xe trên đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.

Trong trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng thì Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Chánh án TANDTC (để b/c);
– Bộ Tài chính (Cục QLCS) (để b/c);
– Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng);
– Lưu: VT, Cục KHTC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN

Nguyễn Văn Du

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CỦA HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 06/TANDTC-KHTC ngày 06/01/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

Đơn vị tính : Chiếc

STT

Tên đơn vị

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Xe phục vụ chức danh

Xe phục vụ công tác chung (Văn phòng TAND cấp tỉnh, tối cao)

Xe chuyên dùng

Tổng số

Trong đó

Văn phòng TAND tỉnh, tối cao

TAND cấp huyện

1

2

3 = 4+5+6

4

5

6 = 7+8

7

8

9

Tổng cộng

1.043

18

82

943

233

710

I

Trung ương

94

18

17

59

51

8

1

Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao

52

18

6

28

20

8

2

TAND cấp cao tại TP Hà Nội

8

2

6

6

3

TAND cấp cao tại TP Đà nẵng

8

2

6

6

4

TAND cấp cao tại TP Hồ Chí Minh

8

2

6

6

5

Vụ công tác phía Nam

8

2

6

6

6

Học Viện Tòa án

3

1

2

2

7

Báo Công lý

2

1

1

1

8

Tạp chí Tòa án nhân dân

2

1

1

1

9

Truyền hình Tòa án nhân dân

3

3

3

II

Địa phương

949

0

65

884

182

702

10

TAND tỉnh Sơn La

16

0

1

15

3

12

11

TAND tỉnh Điện Biên

14

0

1

13

3

10

13

TAND tỉnh Lai Châu

12

0

1

11

3

8

14

TAND tỉnh Lào Cai

13

0

1

12

3

9

15

TAND tỉnh Bắc Kạn

12

0

1

11

3

8

16

TAND tỉnh Cao Bằng

14

0

1

13

3

10

17

TAND tỉnh Hà Giang

15

0

1

14

3

11

18

TAND tỉnh Vĩnh Phúc

12

0

1

11

2

9

19

TAND tỉnh Phú Thọ

17

0

1

16

3

13

20

TAND tỉnh Yên Bái

12

0

1

11

2

9

21

TAND tỉnh Quảng Ninh

17

0

1

16

3

13

22

TAND TP Hải Phòng

20

0

1

19

4

15

23

TAND tỉnh Hi Dương

16

0

1

15

3

12

24

TAND tỉnh Hưng Yên

13

0

1

12

2

10

25

TAND tỉnh Thái Bình

11

0

1

10

2

8

26

TAND tỉnh Hà Nam

9

0

1

8

2

6

27

TAND tỉnh Hòa Bình

14

0

1

13

3

10

28

TAND tỉnh Bắc Ninh

11

0

1

10

2

8

29

TAND tỉnh Bắc Giang

14

0

1

13

3

10

30

TAND tỉnh Lạng Sơn

15

0

1

14

3

11

31

TAND tỉnh Tuyên Quang

10

0

1

9

2

7

32

TAND tỉnh Thái Nguyên

12

0

1

11

2

9

33

TAND tỉnh Nam Định

14

0

1

13

3

10

34

TAND tỉnh Ninh Bình

11

0

1

10

2

8

35

TAND tỉnh Thanh Hoá

32

0

1

31

4

27

36

TAND TP Hà Nội

38

0

2

36

6

30

37

TAND tỉnh Nghệ An

26

0

1

25

4

21

38

TAND tỉnh Hà Tĩnh

17

0

1

16

3

13

39

TAND tỉnh Quảng Bình

12

0

1

11

3

8

40

TAND tỉnh Quảng Trị

12

0

1

11

2

9

41

TAND tỉnh Lâm Đồng

16

0

1

15

3

12

42

TAND tỉnh Đắk Lắk

20

0

1

19

4

15

43

TAND tỉnh Gia Lai

22

0

1

21

4

17

44

TAND tỉnh Kon Tum

14

0

1

13

3

10

45

TAND tỉnh Đắc Nông

12

0

1

11

3

8

46

TAND tỉnh Thừa Thiên Huế

13

0

1

12

3

9

47

TAND TP Đà Nng

11

0

1

10

3

7

48

TAND tỉnh Quảng Nam

23

0

1

22

4

18

49

TAND tỉnh Quảng Ngãi

17

0

1

16

3

13

50

TAND tỉnh Phú Yên

12

0

1

11

2

9

51

TAND tỉnh Bình Định

15

0

1

14

3

11

52

TAND tỉnh Khánh Hòa

11

0

1

10

2

8

53

TAND TP HChí Minh

30

0

2

28

6

22

54

TAND tỉnh Đồng Nai

15

0

1

14

3

11

55

TAND tỉnh Tây Ninh

13

0

1

12

3

9

56

TAND tỉnh Bình Phước

15

0

1

14

3

11

57

TAND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

11

0

1

10

2

8

58

TAND tỉnh Bình Dương

13

0

1

12

3

9

59

TAND tỉnh Ninh Thuận

10

0

1

9

2

7

60

TAND tỉnh Bình Thuận

14

0

1

13

3

10

61

TAND tỉnh Long An

20

0

1

19

4

15

62

TAND tỉnh Tiền Giang

15

0

1

14

3

11

63

TAND tỉnh Bến Tre

12

0

1

11

2

9

64

TAND TP Cần Thơ

12

0

1

11

2

9

65

TAND Tỉnh Vĩnh Long

11

0

1

10

2

8

66

TAND tỉnh Trà Vinh

12

0

1

11

2

9

67

TAND tỉnh Đồng Tháp

16

0

1

15

3

12

68

TAND tỉnh An Giang

15

0

1

14

3

11

69

TAND tỉnh Kiên Giang

20

0

1

19

4

15

70

TAND tỉnh Hậu Giang

11

0

1

10

2

8

71

TAND tỉnh Bạc Liêu

10

0

1

9

2

7

72

TAND tỉnh Sóc Trăng

15

0

1

14

3

11

73

TAND tỉnh Cà Mau

12

0

1

11

2

9

Thuộc tính văn bản
Quyết định 06/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân
Cơ quan ban hành: Toà án nhân dân tối cao Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 06/QĐ-TANDTC Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành: 06/01/2021 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hành chính , Giao thông , Tư pháp-Hộ tịch
Tóm tắt văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
__________

Số: 06/TANDTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xe ô tô của hệ thống tòa án nhân dân

_________________

CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Công văn số 1845/TTg-KTTH ngày 29/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đối tượng, tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù của hệ thống Tòa án nhân dân;

Căn cứ Công văn số 13557/BTC-QLCS ngày 11/11/2019, Công văn số 3091/BTC-QLCS ngày 18/3/2020, Công văn số 13449/BTC-QLCS ngày 02/11/2020 của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng của hệ thống Tòa án nhân dân;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định đối tượng, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân, cụ thể như sau:

1. Về đối tượng sử dụng:

a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019;

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng: trang bị cho Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Vụ Công tác phía Nam, Học viện Tòa án, Báo Công lý, Tạp chí Tòa án nhân dân, Truyền hình Tòa án nhân dân, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện.

2. Về số lượng, chủng loại:

a. Xe phục vụ chức danh: chủng loại xe 05 chỗ và 07 chỗ ngồi.

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng:

– Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao: 27 xe, chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân cấp cao (tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh): 24 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Vụ Công tác phía Nam: 08 xe, chủng loại xe từ 05 chỗ đến 16 chỗ ngồi;

– Học viện Tòa án: 03 xe, chủng loại xe từ 7 chỗ đến 45 chỗ ngồi.

– Báo Công lý: 02 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Tạp chí Tòa án nhân dân: 02 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Truyền hình Tòa án nhân dân: 03 xe, chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

– Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh): 231 xe, chủng loại xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh: 16 xe (08 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ và 16 chỗ ngồi;

– Tòa án nhân dân cấp huyện: 702 xe (01 xe/đơn vị), chủng loại xe 07 chỗ ngồi.

(chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).

3. Mức giá mua xe tối đa:

a. Xe phục vụ chức danh: thực hiện theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.

b. Xe phục vụ công tác chung, xe chuyên dùng: thực hiện theo Điều 16 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019.

– Xe 07 chỗ ngồi 01 cầu: 720.000.000 đồng/01 xe.

– Xe 07 chỗ ngồi 02 cầu, xe 16 chỗ ngồi 01 cầu: 1.100.000.000 đồng/01 xe.

– Đối với xe 30 chỗ ngồi, xe 45 chỗ ngồi: Tòa án nhân dân tối cao căn cứ giá thị trường và nhu cầu thực tế để xem xét, quyết định mức giá mua xe để trang bị cho phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

Giá mua xe trên đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.

Trong trường hợp giá xe ô tô có biến động tăng thì Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Chánh án TANDTC (để b/c);
– Bộ Tài chính (Cục QLCS) (để b/c);
– Cổng Thông tin điện tử TANDTC (để đăng);
– Lưu: VT, Cục KHTC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN

Nguyễn Văn Du

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CỦA HỆ THỐNG TÒA ÁN NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 06/TANDTC-KHTC ngày 06/01/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

Đơn vị tính : Chiếc

STT

Tên đơn vị

Tổng cộng

Trong đó

Ghi chú

Xe phục vụ chức danh

Xe phục vụ công tác chung (Văn phòng TAND cấp tỉnh, tối cao)

Xe chuyên dùng

Tổng số

Trong đó

Văn phòng TAND tỉnh, tối cao

TAND cấp huyện

1

2

3 = 4+5+6

4

5

6 = 7+8

7

8

9

Tổng cộng

1.043

18

82

943

233

710

I

Trung ương

94

18

17

59

51

8

1

Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao

52

18

6

28

20

8

2

TAND cấp cao tại TP Hà Nội

8

2

6

6

3

TAND cấp cao tại TP Đà nẵng

8

2

6

6

4

TAND cấp cao tại TP Hồ Chí Minh

8

2

6

6

5

Vụ công tác phía Nam

8

2

6

6

6

Học Viện Tòa án

3

1

2

2

7

Báo Công lý

2

1

1

1

8

Tạp chí Tòa án nhân dân

2

1

1

1

9

Truyền hình Tòa án nhân dân

3

3

3

II

Địa phương

949

0

65

884

182

702

10

TAND tỉnh Sơn La

16

0

1

15

3

12

11

TAND tỉnh Điện Biên

14

0

1

13

3

10

13

TAND tỉnh Lai Châu

12

0

1

11

3

8

14

TAND tỉnh Lào Cai

13

0

1

12

3

9

15

TAND tỉnh Bắc Kạn

12

0

1

11

3

8

16

TAND tỉnh Cao Bằng

14

0

1

13

3

10

17

TAND tỉnh Hà Giang

15

0

1

14

3

11

18

TAND tỉnh Vĩnh Phúc

12

0

1

11

2

9

19

TAND tỉnh Phú Thọ

17

0

1

16

3

13

20

TAND tỉnh Yên Bái

12

0

1

11

2

9

21

TAND tỉnh Quảng Ninh

17

0

1

16

3

13

22

TAND TP Hải Phòng

20

0

1

19

4

15

23

TAND tỉnh Hi Dương

16

0

1

15

3

12

24

TAND tỉnh Hưng Yên

13

0

1

12

2

10

25

TAND tỉnh Thái Bình

11

0

1

10

2

8

26

TAND tỉnh Hà Nam

9

0

1

8

2

6

27

TAND tỉnh Hòa Bình

14

0

1

13

3

10

28

TAND tỉnh Bắc Ninh

11

0

1

10

2

8

29

TAND tỉnh Bắc Giang

14

0

1

13

3

10

30

TAND tỉnh Lạng Sơn

15

0

1

14

3

11

31

TAND tỉnh Tuyên Quang

10

0

1

9

2

7

32

TAND tỉnh Thái Nguyên

12

0

1

11

2

9

33

TAND tỉnh Nam Định

14

0

1

13

3

10

34

TAND tỉnh Ninh Bình

11

0

1

10

2

8

35

TAND tỉnh Thanh Hoá

32

0

1

31

4

27

36

TAND TP Hà Nội

38

0

2

36

6

30

37

TAND tỉnh Nghệ An

26

0

1

25

4

21

38

TAND tỉnh Hà Tĩnh

17

0

1

16

3

13

39

TAND tỉnh Quảng Bình

12

0

1

11

3

8

40

TAND tỉnh Quảng Trị

12

0

1

11

2

9

41

TAND tỉnh Lâm Đồng

16

0

1

15

3

12

42

TAND tỉnh Đắk Lắk

20

0

1

19

4

15

43

TAND tỉnh Gia Lai

22

0

1

21

4

17

44

TAND tỉnh Kon Tum

14

0

1

13

3

10

45

TAND tỉnh Đắc Nông

12

0

1

11

3

8

46

TAND tỉnh Thừa Thiên Huế

13

0

1

12

3

9

47

TAND TP Đà Nng

11

0

1

10

3

7

48

TAND tỉnh Quảng Nam

23

0

1

22

4

18

49

TAND tỉnh Quảng Ngãi

17

0

1

16

3

13

50

TAND tỉnh Phú Yên

12

0

1

11

2

9

51

TAND tỉnh Bình Định

15

0

1

14

3

11

52

TAND tỉnh Khánh Hòa

11

0

1

10

2

8

53

TAND TP HChí Minh

30

0

2

28

6

22

54

TAND tỉnh Đồng Nai

15

0

1

14

3

11

55

TAND tỉnh Tây Ninh

13

0

1

12

3

9

56

TAND tỉnh Bình Phước

15

0

1

14

3

11

57

TAND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

11

0

1

10

2

8

58

TAND tỉnh Bình Dương

13

0

1

12

3

9

59

TAND tỉnh Ninh Thuận

10

0

1

9

2

7

60

TAND tỉnh Bình Thuận

14

0

1

13

3

10

61

TAND tỉnh Long An

20

0

1

19

4

15

62

TAND tỉnh Tiền Giang

15

0

1

14

3

11

63

TAND tỉnh Bến Tre

12

0

1

11

2

9

64

TAND TP Cần Thơ

12

0

1

11

2

9

65

TAND Tỉnh Vĩnh Long

11

0

1

10

2

8

66

TAND tỉnh Trà Vinh

12

0

1

11

2

9

67

TAND tỉnh Đồng Tháp

16

0

1

15

3

12

68

TAND tỉnh An Giang

15

0

1

14

3

11

69

TAND tỉnh Kiên Giang

20

0

1

19

4

15

70

TAND tỉnh Hậu Giang

11

0

1

10

2

8

71

TAND tỉnh Bạc Liêu

10

0

1

9

2

7

72

TAND tỉnh Sóc Trăng

15

0

1

14

3

11

73

TAND tỉnh Cà Mau

12

0

1

11

2

9

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 06/QĐ-TANDTC định mức xe ô tô của hệ thống Tòa án nhân dân 2021”