Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 879/QĐ-BYT 2020 hướng dẫn cách ly y tế tại nhà phòng chống dịch COVID-19

BỘ Y TẾ

———

Số: 879/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày 12tháng 03 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịchCOVID-19”

—————

BỘ TRƯỞNG BỘY TẾ

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV gây ra;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH;

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19”.

Điều 2.Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19” được áp dụng tại hộ gia đình, nơi lưu trú của đối tượng phải cách ly y tế.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 345/QĐ-BYT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 4.Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 4;

PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);

Thành viên BCĐ QGPCBD do nCoV;

– Các đồng chí Thứ trưởng;

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

Sở Y tế các tỉnh, thành phố;

Cổng TTĐT Bộ Y tế;

Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Xuân Tuyên

BỘ Y TẾ

———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HƯỚNG DẪN

Cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19

(Ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12tháng 03năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

—————————

1. Mục đích

Ngăn chặn sự lây lan của dịch COVID-19 ra cộng đồng.

2. Hình thức cách ly

Cách ly y tế tại nhà, nơi ở, nơi lưu trú: nhà riêng; căn hộ chung cư; nhà ở tập thể; phòng ký túc xá trường học, khu công nghiệp, xí nghiệp; phòng nghỉ khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ và các phòng lưu trú của các cơ quan, đơn vị.

3. Đối tượng cách ly

Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định;

Người thuộc đối tượng cách ly tập trung có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

Các đối tượng khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 và tùy theo diễn biến cụ thể của dịch bệnh Bộ Y tế tiếp tục hướng dẫn.

4. Thời gian cách ly

Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.

5. Yêu cầu về phòng ở của người được cách ly

Tốt nhất là ở phòng riêng, nếu không có phòng riêng thì giường ngủ của người được cách ly nên cách xa giường ngủ của các thành viên khác trong gia đình hoặc trong cùng nơi ở, nơi lưu trú ít nhất 2 mét và xa khu sinh hoạt chung.

Phòng cách ly nên đảm bảo thông thoáng khí, không sử dụng điều hòa nhiệt độ, thường xuyên được vệ sinh, hạn chế các đồ đạc vật dụng trong phòng.

Nếu có điều kiện nên chọn phòng ở cuối dãy, cuối hướng gió, xa khu vực đông người qua lại.

Có nhà vệ sinh, xà phòng rửa tay, nước sạch.

Có thùng rác có nắp đậy.

6. Tổ chức thực hiện cách ly

6.1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có người được cách ly

a) Phối hợp với Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 của địa phương ra quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người được cách ly.

b) Chỉ đạo, tổ chức, giám sát chặt chẽ việc thực hiện cách ly.

c) Hỗ trợ nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện cách ly theo quy định.

d) Tổ chức tiến hành cưỡng chế cách ly y tế nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

đ) Tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ người được cách ly để họ yên tâm thực hiện việc cách ly.

e) Cung cấp số điện thoại đường dây nóng của địa phương để người được cách ly liên hệ khi cần thiết.

6.2. Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ khu chung cư, ký túc xá, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ

– Phối hợp chặt chẽ với y tế địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện cách ly.

Phân công cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng chống dịch COVID-19 và công khai thông tin liên lạc (tên, số điện thoại) để mọi người biết, liên hệ.

Tổ chức thực hiện giám sát người được cách ly đảm bảo đúng quy định.

Báo cáo với cơ quan thẩm quyền và phối hợp tổ chức cưỡng chế cách ly nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

Thông báo cho các hộ gia đình, người lưu trú tại nơi ở, nơi lưu trú có người được cách ly về thông tin của người được cách ly, đối với một số trường hợp đặc biệt thì theo hướng dẫn của Bộ Y tế để mọi người biết, phối hợp thực hiện việc cách ly và tham gia giám sát việc cách ly.

Tổ chức thông tin truyền thông phòng chống dịch COVID-19. Treo, dán các áp phích, thông báo, hướng dẫn phòng chống dịch COVID-19.

Không tổ chức các sự kiện tập trung đông người tại khu vực sinh hoạt chung, nơi ở, nơi lưu trú.

Cung cấp đầy đủ khẩu trang cho người được phân công giám sát cách ly.

Bố trí thùng đựng rác có nắp đậy, dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại khu vực sảnh chờ, hành lang, cầu thang bộ, cửa cầu thang máy (nếu có).

– Tổ chức vệ sinh khử trùng khu vực sinh hoạt chung:

Khử trùng bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc các dung dịch khử trùng có chứa 0,05% Clo hoạt tính (đảm bảo thời gian tiếp xúc trên bề mặt là 10 phút) hoặc 0,1% Clo hoạt tính (đảm bảo thời gian tiếp xúc trên bề mặt là 01 phút) hoặc có chứa ít nhất 60% độ cồn; ưu tiên việc khử trùng bằng cách lau, rửa:

+ Nền nhà, tường, bàn ghế, các đồ vật tại khu vực công cộng (sảnh chờ, khu vui chơi, khu thể dục thể thao…), khu vệ sinh chung, cầu thang bộ, thang máy (nếu có): khử trùng ít nhất 01 lần/ngày.

+ Tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, lan can; nút bấm, cabin thang máy: khử trùng ít nhất 02 lần/ngày.

– Tổ chức thu gom rác thải và xử lý hàng ngày.

Thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương hoặc qua đường dây nóng của chính quyền và y tế địa phương khi có trường hợp sốt hoặc ho, đau họng, khó thở.

Tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp đỡ người được cách ly để họ yên tâm thực hiện việc cách ly.

6.3. Nhân viên y tế

a) Phối hợp với công an khu vực và các tổ chức đoàn thể ở khu phố điều tra, lập danh sách người cần cách ly để ghi nhận thông tin về địa chỉ gia đình, nơi lưu trú, số điện thoại cá nhân; tên và số điện thoại của người khi cần báo tin. Cung cấp số điện thoại của cơ quan y tế cho người được cách ly và gia đình, người quản lý nơi lưu trú.

b) Phối hợp với tổ dân phố, Ban quản lý/ người quản lý nơi ở, nơi lưu trú của người được cách ly thông báo yêu cầu, mục đích, thời gian của việc cách ly cho người được cách ly và gia đình hoặc người quản lý nơi lưu trú; vận động tạo sự đồng thuận, tình nguyện thực hiện.

c) Hàng ngày đo thân nhiệt và theo dõi tình trạng sức khỏe người được cách ly. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khoẻ hàng ngày. Báo cáo cho Trạm y tế cấp xã để báo cáo Trung tâm y tếcấp huyện.

d) Hướng dẫn Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ, thành viên trong gia đình người được cách ly cách thức khử trùng nơi ở như: lau nền nhà, bề mặt các vật dụng, tay nắm cửa ở nơi cách ly bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.

đ) Thực hiện nghiêm các qui định về phòng chống lây nhiễm cho cán bộ y tế theo quy định của Bộ Y tế khi tiếp xúc với người được cách ly.

e) Hướng dẫn người được cách ly thu gom khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng đã qua sử dụng vào túi hoặc thùng đựng rác thải để gọn vào góc phòng của người được cách ly. Trong thời gian cách ly, nếu người được cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì các vật dụng trên được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Hết thời gian cách ly, nếu người được cách ly không xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì người cách ly thu gom các vật dụng trên và xử lý như rác thải thông thường.

g) Hướng dẫn và phát tờ rơi khuyến cáo phòng bệnh cho Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ nơi ở, nơi lưu trú và người được cách ly thực hiện các biện pháp dự phòng lây nhiễm.

h) Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên và chính quyền địa phương, phối hợp chuyển người được cách ly có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở trong quá trình theo dõi đến cơ sở y tế để khám, điều trị kịp thời.

i) Ứng xử tận tình, chia sẻ, động viên và giúp đỡ người được cách ly khi thực hiện nhiệm vụ tạo tâm lý thoải mái, tin tưởng của người được cách ly trong suốt quá trình theo dõi.

k) Báo cáo kết quả cuối cùng cho y tế tuyến huyện và chính quyền địa phương ngay sau khi kết thúc thời gian cách ly.

l) Báo cáo với cơ quan thẩm quyền và phối hợp tổ chức cưỡng chế cách ly nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

m) Cung cấp số điện thoại đường dây nóng của cơ sở y tế để người được cách ly liên hệ khi cần thiết.

6.4. Người được cách ly

a) Chấp hành việc tự cách ly tại nơi ở, nơi lưu trú đúng thời gian quy định và có cam kết với chính quyền địa phương (Mẫu kèm theo).

b) Tự đo thân nhiệt và tự theo dõi sức khỏe hàng ngày. Ghi lại kết quả đo và tình trạng sức khỏe chung vào phiếu theo dõi sức khoẻ hàng ngày. Thông báo hàng ngày cho nhân viên y tế cấp xã về kết quả đo nhiệt độ và tình hình sức khỏe của bản thân.

c) Thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã được phân công phụ trách theo dõi ngay khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt, ho, đau họng, khó thở.

d) Hạn chế ra khỏi phòng riêng, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người trong gia đình, nơi lưu trú cũng như những người khác;

đ) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.

e) Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt…

f) Thu gom khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng đã qua sử dụng vào túi đựng rác thải riêng để xử lý theo quy định.

g) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú.

h) Đảm bảo ăn uống đủ chất dinh dưỡng, uống đủ nước, vận động cơ thể, tập thể dục nhẹ nhàng tại chỗ.

6.5. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú

a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.

b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.

c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.

d) Thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã, chính quyền địa phương sở tại khi người được cách ly tự ý rời khỏi khu cách ly hoặc có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt, ho, đau họng, khó thở và.

đ) Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.

e) Giúp đỡ, động viên, chia sẻ với người được cách ly trong suốt thời gian cách ly.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Xuân Tuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

……., ngày … tháng … năm 2020

BẢN CAM KẾT

Thực hiện biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trúđể phòng, chống dịch COVID-19

Họ và tên người được cách ly:………………………………………………………………………………

Họ và tên chủ hộ gia đình có người được cách ly:……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..

Để chủ động phòng, chống dịch COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Chính quyền địa phương thực hiện tốt biện pháp cách lyy tế tại nơi ở/nơi lưu trú, cụ thể như sau:

1. Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo yêu cầu của Chính quyền địa phương và hướng dẫn của ngành y tế.

2. Chấp hành việc tự cách ly tại nhà đúng thời gian quy định.

3. Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.

4. Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.

5. Các cá nhân trong hộ gia đình chấp hành nghiêm việc tự theo dõi sức khỏe, không giấu bệnh và thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã và tổ dân phố khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt (nhiệt độ trên 37,5° C); ho; khó thở; sổ mũi, đau rát họng ….

6. Cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình hàng ngày thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh:

Đeo khẩu trang; thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.

Giữ nhà cửa thông thoáng, vệ sinh trong nhà: lau các đồ dùng vật dụng, bàn ghế, nền nhà, tay nắm cửa… bằng các chất khử trùng, chất tẩy rửa thông thường.

7. Các thành viên trong gia đình động viên, chia sẻ, giúp đỡ nhau, yên tâm thực hiện việc cách ly trong suốt thời gian theo dõi.

Tôi và gia đình cam kết thực hiện đúng các nội dung trên, nếu vi phạm xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.

Khi có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh thì gia đình liên hệ với số điện thoại sau:………………….

Người được cách ly

Đại diện hộ gia đình

Tổ dân phố

UBND xã, phường, thị trấn

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………………

Thôn/Tổ:……………………….. Xã/Phường:……………………….

BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI ĐƯỢC CÁCH LYTẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ

Ngày bắt đầu cách ly: ……./…………/……

Họ và tên người được cách ly:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại người được cách ly:……………………………………………………………………………

Họ và tên người theo dõi:………………………………………………………………………………………

Số điện thoại để liên hệ khi có các triệu chứng nghi mắc bệnh:………………………………………

Thứ tự ngày theo dõi

Ngày giám sát

Thân nhiệt đo được*

Có triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh (Sốt; ho; đau họng; hắt hơi – sổ mũi; đau người – mệt mỏi ớn lạnh; khó thở)

Nếu có ghi rõ

Sức khoẻ bình thường (Không có triệu chứng nghi ngờ) Nếu không có ghi “BT”

Ca bệnh nghi ngờ**

Vắng mặt** (Nếu vắng mặt báo ngay cho lãnh đạo phụ trách)

S

C

S

C

S

C

Ngày 1

/……./2020

Ngày 2

……/……./2020

Ngày 3

/……./2020

Ngày 4

/……./2020

Ngày 5

/……./2020

Ngày 6

/……./2020

Ngày 7

/……./2020

Ngày 8

/……./2020

Ngày 9

/……./2020

Ngày 10

/……./2020

Ngày 11

/……./2020

Ngày 12

/……./2020

Ngày 13

/……./2020

Ngày 14

/……./2020

Ghi chú: S: sáng, C: chiều I * Ghi rõ nhiệt độ đo được I ** Đánh dấu “X” nếu Có

Thuộc tính văn bản
Quyết định 879/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19”
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 879/QĐ-BYT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành: 12/03/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Tóm tắt văn bản

BỘ Y TẾ

———

Số: 879/QĐ-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

Hà Nội, ngày 12tháng 03 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịchCOVID-19”

—————

BỘ TRƯỞNG BỘY TẾ

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do nCoV gây ra;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH;

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19”.

Điều 2.Hướng dẫn cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19” được áp dụng tại hộ gia đình, nơi lưu trú của đối tượng phải cách ly y tế.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định 345/QĐ-BYT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 4.Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 4;

PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);

Thành viên BCĐ QGPCBD do nCoV;

– Các đồng chí Thứ trưởng;

– UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;

Sở Y tế các tỉnh, thành phố;

Cổng TTĐT Bộ Y tế;

Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Xuân Tuyên

BỘ Y TẾ

———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HƯỚNG DẪN

Cách ly y tế tại nhà, nơi lưu trú phòng chống dịch COVID-19

(Ban hành kèm theo Quyết định số 879/QĐ-BYT ngày 12tháng 03năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

—————————

1. Mục đích

Ngăn chặn sự lây lan của dịch COVID-19 ra cộng đồng.

2. Hình thức cách ly

Cách ly y tế tại nhà, nơi ở, nơi lưu trú: nhà riêng; căn hộ chung cư; nhà ở tập thể; phòng ký túc xá trường học, khu công nghiệp, xí nghiệp; phòng nghỉ khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ và các phòng lưu trú của các cơ quan, đơn vị.

3. Đối tượng cách ly

Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định;

Người thuộc đối tượng cách ly tập trung có kết quả xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

Các đối tượng khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc Ban chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 và tùy theo diễn biến cụ thể của dịch bệnh Bộ Y tế tiếp tục hướng dẫn.

4. Thời gian cách ly

Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.

5. Yêu cầu về phòng ở của người được cách ly

Tốt nhất là ở phòng riêng, nếu không có phòng riêng thì giường ngủ của người được cách ly nên cách xa giường ngủ của các thành viên khác trong gia đình hoặc trong cùng nơi ở, nơi lưu trú ít nhất 2 mét và xa khu sinh hoạt chung.

Phòng cách ly nên đảm bảo thông thoáng khí, không sử dụng điều hòa nhiệt độ, thường xuyên được vệ sinh, hạn chế các đồ đạc vật dụng trong phòng.

Nếu có điều kiện nên chọn phòng ở cuối dãy, cuối hướng gió, xa khu vực đông người qua lại.

Có nhà vệ sinh, xà phòng rửa tay, nước sạch.

Có thùng rác có nắp đậy.

6. Tổ chức thực hiện cách ly

6.1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có người được cách ly

a) Phối hợp với Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 của địa phương ra quyết định áp dụng biện pháp cách ly y tế và cấp giấy xác nhận đã hoàn thành cách ly y tế đối với người được cách ly.

b) Chỉ đạo, tổ chức, giám sát chặt chẽ việc thực hiện cách ly.

c) Hỗ trợ nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện cách ly theo quy định.

d) Tổ chức tiến hành cưỡng chế cách ly y tế nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

đ) Tạo điều kiện, động viên, giúp đỡ người được cách ly để họ yên tâm thực hiện việc cách ly.

e) Cung cấp số điện thoại đường dây nóng của địa phương để người được cách ly liên hệ khi cần thiết.

6.2. Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ khu chung cư, ký túc xá, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ

– Phối hợp chặt chẽ với y tế địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện cách ly.

Phân công cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng chống dịch COVID-19 và công khai thông tin liên lạc (tên, số điện thoại) để mọi người biết, liên hệ.

Tổ chức thực hiện giám sát người được cách ly đảm bảo đúng quy định.

Báo cáo với cơ quan thẩm quyền và phối hợp tổ chức cưỡng chế cách ly nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

Thông báo cho các hộ gia đình, người lưu trú tại nơi ở, nơi lưu trú có người được cách ly về thông tin của người được cách ly, đối với một số trường hợp đặc biệt thì theo hướng dẫn của Bộ Y tế để mọi người biết, phối hợp thực hiện việc cách ly và tham gia giám sát việc cách ly.

Tổ chức thông tin truyền thông phòng chống dịch COVID-19. Treo, dán các áp phích, thông báo, hướng dẫn phòng chống dịch COVID-19.

Không tổ chức các sự kiện tập trung đông người tại khu vực sinh hoạt chung, nơi ở, nơi lưu trú.

Cung cấp đầy đủ khẩu trang cho người được phân công giám sát cách ly.

Bố trí thùng đựng rác có nắp đậy, dung dịch sát khuẩn tay nhanh tại khu vực sảnh chờ, hành lang, cầu thang bộ, cửa cầu thang máy (nếu có).

– Tổ chức vệ sinh khử trùng khu vực sinh hoạt chung:

Khử trùng bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc các dung dịch khử trùng có chứa 0,05% Clo hoạt tính (đảm bảo thời gian tiếp xúc trên bề mặt là 10 phút) hoặc 0,1% Clo hoạt tính (đảm bảo thời gian tiếp xúc trên bề mặt là 01 phút) hoặc có chứa ít nhất 60% độ cồn; ưu tiên việc khử trùng bằng cách lau, rửa:

+ Nền nhà, tường, bàn ghế, các đồ vật tại khu vực công cộng (sảnh chờ, khu vui chơi, khu thể dục thể thao…), khu vệ sinh chung, cầu thang bộ, thang máy (nếu có): khử trùng ít nhất 01 lần/ngày.

+ Tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, lan can; nút bấm, cabin thang máy: khử trùng ít nhất 02 lần/ngày.

– Tổ chức thu gom rác thải và xử lý hàng ngày.

Thông báo ngay cho cơ quan y tế địa phương hoặc qua đường dây nóng của chính quyền và y tế địa phương khi có trường hợp sốt hoặc ho, đau họng, khó thở.

Tạo điều kiện, động viên, chia sẻ giúp đỡ người được cách ly để họ yên tâm thực hiện việc cách ly.

6.3. Nhân viên y tế

a) Phối hợp với công an khu vực và các tổ chức đoàn thể ở khu phố điều tra, lập danh sách người cần cách ly để ghi nhận thông tin về địa chỉ gia đình, nơi lưu trú, số điện thoại cá nhân; tên và số điện thoại của người khi cần báo tin. Cung cấp số điện thoại của cơ quan y tế cho người được cách ly và gia đình, người quản lý nơi lưu trú.

b) Phối hợp với tổ dân phố, Ban quản lý/ người quản lý nơi ở, nơi lưu trú của người được cách ly thông báo yêu cầu, mục đích, thời gian của việc cách ly cho người được cách ly và gia đình hoặc người quản lý nơi lưu trú; vận động tạo sự đồng thuận, tình nguyện thực hiện.

c) Hàng ngày đo thân nhiệt và theo dõi tình trạng sức khỏe người được cách ly. Ghi chép kết quả giám sát vào phiếu theo dõi sức khoẻ hàng ngày. Báo cáo cho Trạm y tế cấp xã để báo cáo Trung tâm y tếcấp huyện.

d) Hướng dẫn Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ, thành viên trong gia đình người được cách ly cách thức khử trùng nơi ở như: lau nền nhà, bề mặt các vật dụng, tay nắm cửa ở nơi cách ly bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.

đ) Thực hiện nghiêm các qui định về phòng chống lây nhiễm cho cán bộ y tế theo quy định của Bộ Y tế khi tiếp xúc với người được cách ly.

e) Hướng dẫn người được cách ly thu gom khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng đã qua sử dụng vào túi hoặc thùng đựng rác thải để gọn vào góc phòng của người được cách ly. Trong thời gian cách ly, nếu người được cách ly xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì các vật dụng trên được thu gom và xử lý như chất thải lây nhiễm. Hết thời gian cách ly, nếu người được cách ly không xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh thì người cách ly thu gom các vật dụng trên và xử lý như rác thải thông thường.

g) Hướng dẫn và phát tờ rơi khuyến cáo phòng bệnh cho Ban quản lý/người quản lý/chủ hộ nơi ở, nơi lưu trú và người được cách ly thực hiện các biện pháp dự phòng lây nhiễm.

h) Báo cáo ngay cho y tế tuyến trên và chính quyền địa phương, phối hợp chuyển người được cách ly có biểu hiện mắc bệnh như sốt, ho, khó thở trong quá trình theo dõi đến cơ sở y tế để khám, điều trị kịp thời.

i) Ứng xử tận tình, chia sẻ, động viên và giúp đỡ người được cách ly khi thực hiện nhiệm vụ tạo tâm lý thoải mái, tin tưởng của người được cách ly trong suốt quá trình theo dõi.

k) Báo cáo kết quả cuối cùng cho y tế tuyến huyện và chính quyền địa phương ngay sau khi kết thúc thời gian cách ly.

l) Báo cáo với cơ quan thẩm quyền và phối hợp tổ chức cưỡng chế cách ly nếu người được cách ly không tuân thủ yêu cầu cách ly y tế.

m) Cung cấp số điện thoại đường dây nóng của cơ sở y tế để người được cách ly liên hệ khi cần thiết.

6.4. Người được cách ly

a) Chấp hành việc tự cách ly tại nơi ở, nơi lưu trú đúng thời gian quy định và có cam kết với chính quyền địa phương (Mẫu kèm theo).

b) Tự đo thân nhiệt và tự theo dõi sức khỏe hàng ngày. Ghi lại kết quả đo và tình trạng sức khỏe chung vào phiếu theo dõi sức khoẻ hàng ngày. Thông báo hàng ngày cho nhân viên y tế cấp xã về kết quả đo nhiệt độ và tình hình sức khỏe của bản thân.

c) Thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã được phân công phụ trách theo dõi ngay khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt, ho, đau họng, khó thở.

d) Hạn chế ra khỏi phòng riêng, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người trong gia đình, nơi lưu trú cũng như những người khác;

đ) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.

e) Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt…

f) Thu gom khẩu trang, khăn, giấy lau mũi, miệng đã qua sử dụng vào túi đựng rác thải riêng để xử lý theo quy định.

g) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú.

h) Đảm bảo ăn uống đủ chất dinh dưỡng, uống đủ nước, vận động cơ thể, tập thể dục nhẹ nhàng tại chỗ.

6.5. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú

a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.

b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.

c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.

d) Thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã, chính quyền địa phương sở tại khi người được cách ly tự ý rời khỏi khu cách ly hoặc có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt, ho, đau họng, khó thở và.

đ) Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.

e) Giúp đỡ, động viên, chia sẻ với người được cách ly trong suốt thời gian cách ly.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đỗ Xuân Tuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

……., ngày … tháng … năm 2020

BẢN CAM KẾT

Thực hiện biện pháp cách ly y tế tại nhà/nơi lưu trúđể phòng, chống dịch COVID-19

Họ và tên người được cách ly:………………………………………………………………………………

Họ và tên chủ hộ gia đình có người được cách ly:……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………..

Để chủ động phòng, chống dịch COVID-19, tôi và gia đình xin cam kết với Chính quyền địa phương thực hiện tốt biện pháp cách lyy tế tại nơi ở/nơi lưu trú, cụ thể như sau:

1. Thực hiện nghiêm các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo yêu cầu của Chính quyền địa phương và hướng dẫn của ngành y tế.

2. Chấp hành việc tự cách ly tại nhà đúng thời gian quy định.

3. Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.

4. Không tổ chức liên hoan ăn uống, hoạt động đông người tại nơi ở, nơi lưu trú.

5. Các cá nhân trong hộ gia đình chấp hành nghiêm việc tự theo dõi sức khỏe, không giấu bệnh và thông báo ngay cho nhân viên y tế cấp xã và tổ dân phố khi có một trong các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh: sốt (nhiệt độ trên 37,5° C); ho; khó thở; sổ mũi, đau rát họng ….

6. Cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình hàng ngày thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh:

Đeo khẩu trang; thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.

Giữ nhà cửa thông thoáng, vệ sinh trong nhà: lau các đồ dùng vật dụng, bàn ghế, nền nhà, tay nắm cửa… bằng các chất khử trùng, chất tẩy rửa thông thường.

7. Các thành viên trong gia đình động viên, chia sẻ, giúp đỡ nhau, yên tâm thực hiện việc cách ly trong suốt thời gian theo dõi.

Tôi và gia đình cam kết thực hiện đúng các nội dung trên, nếu vi phạm xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.

Khi có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh thì gia đình liên hệ với số điện thoại sau:………………….

Người được cách ly

Đại diện hộ gia đình

Tổ dân phố

UBND xã, phường, thị trấn

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………………………

Thôn/Tổ:……………………….. Xã/Phường:……………………….

BẢNG THEO DÕI SỨC KHỎE NGƯỜI ĐƯỢC CÁCH LYTẠI NHÀ/NƠI LƯU TRÚ

Ngày bắt đầu cách ly: ……./…………/……

Họ và tên người được cách ly:………………………………………………………………………………..

Số điện thoại người được cách ly:……………………………………………………………………………

Họ và tên người theo dõi:………………………………………………………………………………………

Số điện thoại để liên hệ khi có các triệu chứng nghi mắc bệnh:………………………………………

Thứ tự ngày theo dõi

Ngày giám sát

Thân nhiệt đo được*

Có triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh (Sốt; ho; đau họng; hắt hơi – sổ mũi; đau người – mệt mỏi ớn lạnh; khó thở)

Nếu có ghi rõ

Sức khoẻ bình thường (Không có triệu chứng nghi ngờ) Nếu không có ghi “BT”

Ca bệnh nghi ngờ**

Vắng mặt** (Nếu vắng mặt báo ngay cho lãnh đạo phụ trách)

S

C

S

C

S

C

Ngày 1

/……./2020

Ngày 2

……/……./2020

Ngày 3

/……./2020

Ngày 4

/……./2020

Ngày 5

/……./2020

Ngày 6

/……./2020

Ngày 7

/……./2020

Ngày 8

/……./2020

Ngày 9

/……./2020

Ngày 10

/……./2020

Ngày 11

/……./2020

Ngày 12

/……./2020

Ngày 13

/……./2020

Ngày 14

/……./2020

Ghi chú: S: sáng, C: chiều I * Ghi rõ nhiệt độ đo được I ** Đánh dấu “X” nếu Có

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 879/QĐ-BYT 2020 hướng dẫn cách ly y tế tại nhà phòng chống dịch COVID-19”