BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ——-
Số: 736/QĐ-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018
————-
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 của Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1 như sau:
“3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 20/01, hoàn thành chương trình giáo dục học kỳ II trước ngày 11/7 và kết thúc năm học trước ngày 15/7.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 31/7.
5. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trước ngày 15/8.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng trước ngày 10/9; sơ kết học kỳ I trước ngày 30/01; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước ngày 15/8.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 514/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 02 năm 2020.
Khung kế hoạch thời gian năm học sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này được áp dụng đối với năm học 2019-2020.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Uỷ ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
– Tỉnh uỷ, Thành uỷ, HĐND, UBND các thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
– Hội Khuyến học Việt Nam;
– Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
– Bộ trưởng;
– Các Thứ trưởng;
– Như Điều 3;
– Cổng thông tin điện tử Bộ;
– Lưu: VT, TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ——-
Số: 736/QĐ-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018
————-
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1; điểm b khoản 2 Điều 4 của Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 1 như sau:
“3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 20/01, hoàn thành chương trình giáo dục học kỳ II trước ngày 11/7 và kết thúc năm học trước ngày 15/7.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 31/7.
5. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 trước ngày 15/8.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 4 như sau:
“b) Báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng trước ngày 10/9; sơ kết học kỳ I trước ngày 30/01; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước ngày 15/8.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 514/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 02 năm 2020.
Khung kế hoạch thời gian năm học sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này được áp dụng đối với năm học 2019-2020.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Ban Tuyên giáo Trung ương;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Uỷ ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
– Tỉnh uỷ, Thành uỷ, HĐND, UBND các thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
– Hội Khuyến học Việt Nam;
– Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
– Bộ trưởng;
– Các Thứ trưởng;
– Như Điều 3;
– Cổng thông tin điện tử Bộ;
– Lưu: VT, TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.