Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 681/QĐ-BTP 2020 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị

BỘ TƯ PHÁP

______

Số: 681/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý, gồm:

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Khối cơ quan Thi hành án dân sự (chi tiết tại Phụ lục I);

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục Công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục II);

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, không bao gồm các đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 2 Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục III).

Điều 2.Giao Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục Kế hoạch – Tài chính, Bộ Tư pháp.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2402/QĐ-BTP ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật là tài sản cố định, tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.

3. Số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí, thất thoát tiền, ngân sách, tài sản công.

4. Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, giám sát, kiểm tra và bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng đủ điều kiện thanh lý khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng, nếu không có máy móc, thiết bị chuyên dùng điều chuyển thì được mua mới để thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng đã thanh lý theo quy định.

6. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng; chỉ được mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng khi thực sự cấp thiết và đã được bố trí kinh phí (dự toán ngân sách nhà nước được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn hợp pháp khác). Việc mua máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này đảm bảo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công.

7. Tuân thủ các quy định khác tại các văn bản có liên quan.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định.

b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp của quy định pháp luật.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm:

a) Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ chức năng, nhiệm vụ được Bộ giao theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Kịp thời đề xuất, báo cáo Bộ trưởng (qua Cục Kế hoạch – Tài chính) xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 2724/QĐ-BTP ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp.

Khi các văn bản là căn cứ ban hành Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

– Như Điều 5;

– Các đ/c Thứ trưởng (để biết);

– Bộ Tài chính (để biết);

– Cổng thông tin điện tử (để đăng tải);

– Lưu: VT, KHTC (4).

BỘ TRƯỞNG

Lê Thành Long

BỘ TƯ PHÁP

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục I

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Đối tượng trang bị

Mục đích sử dụng

Số lượng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

I. MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN

1

Loa pin cầm tay

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục vụ công tác tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

2

Máy ghi âm

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Ghi âm, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

3

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Ghi hình, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

4

Máy ảnh kèm ống lens

Chiếc

Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự

Phục vụ công tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân

01 chiếc/đơn vị

Có kèm ống lens (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

5

Máy quay camera

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự quận, thành phố, thị xã thủ phủ và Chi cục Thi hành án dân sự huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên

Ghi hình, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

6

Camera ghi hình phòng tiếp dân

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục vụ công tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân

01 bộ/đơn vị

Gồm tối thiểu 01 mắt, 1 bộ thu tiếng, đầu ghi hình

7

Tăng âm loa đài, máy chiếu, bàn ghế phòng họp ban chỉ đạo

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự

Phục cụ các cuộc họp chỉ đạo tổ chức thi hành án và xử lý các vướng mắc

01 bộ/đơn vị

Loa treo tường, amply, micro không dây, micro cổ ngỗng

Chi cục Thi hành án dân sự

8

Ti vi và thiết bị ghi đọc lưu trữ hình ảnh

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thủ phủ, Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên

Trình chiếu, lưu trữ thông tin về xác minh cưỡng chế thi hành án

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

9

Hệ thống truyền hình trực tuyến

Bộ

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục cụ các cuộc họp chuyên môn, chỉ đạo thi hành án bằng trực tuyến

01 bộ/đơn vị

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô của hội trường, phòng họp

10

Máy phát điện

Chiếc

Các Cục Thi hành án dân sự; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên

Đảm bảo cung cấp nguồn điện phục vụ công tác

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

11

Máy photocopy siêu tốc

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Để phục vụ việc phôtô hồ sơ, tài liệu gửi cho các tổ chức, cá nhân có liên quan như Viện kiểm sát, Tòa án, đương sự… đồng thời phải photocopy tài liệu để lưu trữ trong hồ sơ thi hành án

03 chiếc/đơn vị

Máy photo kỹ thuật số, siêu tốc, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như in tạo ảnh bằng 2 tia laser và in bằng tĩnh điện, in nối mạng, in từ thẻ nhớ, in từ USB, chức năng in bảo mật, độ phân giải 600×600 dpi, khả năng sao chụp liên tục 1-999 tờ…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh ≥ 10.000 việc mỗi đơn vị

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Các Cục Thi hành án dân sự còn lại mỗi đơn vị

01 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc

01 chiếc/đơn vị

12

Máy in A3

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh

In số liệu báo cáo thống kê thi hành án, các tài liệu khác

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

13

Máy scan

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự

Điện tử hóa hồ sơ Thi hành án cũng như thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc sử dụng thư điện tử thay thế cho việc gửi văn bản giấy

01 chiếc/đơnvị

Nạp giấy tự động, scan 2 mặt, quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

14

Máy in biên lai thu tiền cầm tay

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

In biên lai thu tiền thi hanh án

10 chiếc/đơn vị

Bộ nhớ tối thiểu 8GB ROM+1GB RAM, tích hợp máy in, cổng USB, thời gian hoạt động 48 h liên tục

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

8 chiếc/đơn vị

Cục Thi hành án dân sự còn lại

6 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2.000 việc

8 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2.000 việc

6 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

4 chiếc/đơn vị

15

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự

Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, ghi biên bản các cuộc họp, tiếp dân, xử lý khiếu nại, tố cáo

03 chiếc

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

Chiếc

Các Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh

01 chiếc/đơn vị

16

Máy tính để bàn chuyên dùng

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Chạy song song các phần mềm cũng như lưu trữ số lượng lớn hồ sơ điện tử thi hành án để đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc, cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS

05 chiếc/đơn vị

Bộ vi xử lý tối thiểu: Intel core i7 (đời mới) hoặc AMD Ryzen 7 hoặc tương đương và hiện đại hơn, bộ nhớ ≥ 8GB, kết nối mạng, ổ cứng SSD…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại, Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc Tổng cục THADS

01 chiếc/đơnvị

17

Xe máy

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và miền Tây Nam bộ

Phục vụ công tác thi hành án

02 xe/đơn vị

Thông thường

Chiếc

Chi cục THADS có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥750 việc

02 xe/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 xe/đơn vị

18

Xuồng máy

Chiếc

Trang bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền Tây Nam bộ, huyện đảo (trừ những đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng)

Phục vụ công tác thi hành án

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

II. MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO PHÒNG LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HỒ SƠ THI HÀNH ÁN, KHO VẬT CHỨNG

1

Hệ thống camera giám sát, báo động

Bộ

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Lưu trữ, bảo quản hồ sơ thi hành án, kho vật chứng

01 bộ/đơn vị

Gồm đầu thu, ổ cứng dung lượng 1Tb (1000Gb), tối thiểu 03 mắt, báo động (hỗ trợ 2 cổng kết nối cảm biến, 1 cổng xuất báo động gửi tin nhắn qua sim điện thoại…)

2

Điều hòa

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Bảo quản hồ sơ thi hành án, kho vật chứng

05 chiếc/đơn vị

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô thiết kế

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 chiếc/đơn vị

3

Máy hút ẩm

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Để đảm bảo độ ẩm phù hợp khi bảo quản các vật chứng tại kho vật chứng và kho lưu trữ hồ sơ thi hành án

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Thông thường

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 chiếc/đơn vị

4

Két sắt đặc chủng

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Bảo quản, đảm bảo an toàn, bảo mật của tang vật

10 chiếc/đơn vị

Lớp chống cháy bằng sợi thủy tinh chống cháy, thép cánh cửa dày tối thiểu 40 mm, có 2 chìa khóa và 1 khóa số…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

5

Tủ sắt lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc

Bảo quản, lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật

15 chiếc/đơn vị

Kích thước tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng tôn dày phủ sơn tĩnh điện, tủ có thể sử dụng khóa mã két sắt,…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

10 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

15 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 1000 đến dưới 2000 việc

10 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

05 chiếc/đơn vị

6

Xe nâng tay

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Dùng để chuyển tang vật trong kho vật chứng

1 chiếc/đơn vị

Bơm đúc tích hợp không hàn, với hệ thống quá tải an toàn.

Sàn, khung xe được thiết kế chắc chắn, bền bỉ, thanh nâng thép chắc chắn gia tăng sức mạnh nâng hàng.. .để chở được vật chứng nặng

BỘ TƯ PHÁP

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục II

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

I

Hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

1

Hệ thống thiết bị máy chủ, máy chủ chuyên dụng

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để cài đặt các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

Đảm bảo việc cài đặt các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

2

Hệ thống thiết bị lưu trữ, sao lưu, backup

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

Đảm bảo việc lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

3

Hệ thống thiết bị tường lửa bảo mật, an toàn thông tin và các giải pháp an toàn thông tin

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để bảo vệ chống lại các nguy cơ tiềm ẩn ở cấp độ nội dung trên toàn bộ hệ thống

Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ

4

Hệ thống thiết bị truyền dẫn, định tuyến

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo duy trì kết nối mạng chuyên dùng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ, mang nội bộ (LAN) trong Bộ và ngoài Bộ và mạng kết nối ra ngoài internet

5

Hệ thống thiết bị ngoại vi (Tủ Rack, máng cáp, UPS, máy phát điện, camera giám sát, điện dự phòng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa, hút ẩm…)

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo điều kiện môi trường cho trung tâm Dữ liệu điện tử hoạt động thông suốt

6

Hệ thống thiết bị và giải pháp khác

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để hỗ trợ cho hoạt động của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

II

Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ (gồm:Thiết bị HDX, Máy chủ, máy tính, Firewall, Switch core, Tivi, Camera, Thiết bị ghi hình, hệ thống âm thanh, UPS …)

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Phòng họp trực tuyến để phục vụ họp trực tuyến với Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương

Đáp ứng được quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, triển khai hạ tầng mạng và hệ thống thiết bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống hội nghị truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến

III

Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác

1

Máy ảnh kèm ống Lens

Chiếc

01

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa lên Website và lưu trữ tư liệu.

Có kèm ống Lens (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

2

Máy quay phim kỹ thuật số

Chiếc

01

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp

Thông thường (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

3

Máy ghi âm

Chiếc

02

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp

Có khả năng loại bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc độ máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn

4

Máy scan

Chiếc

01

Văn phòng Cục Công nghệ thông tin để phục vụ công tác lưu trữ thông tin

Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

Ghi chú: Danh mục, tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết của thiết bị thành phần các hệ thống thuộc Hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp và Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ được xác định khi lập Dự án đầu tư hoặc lập đề cương và dự toán chi tiết.

BỘ TƯ PHÁP

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục III

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

1

Máy ghi âm

Chiếc

02 chiếc

Văn phòng Bộ dùng để ghi âm, lưu trữ thông tin các buổi họp của Lãnh đạo Bộ

Có khả năng loại bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn

2

Máy ảnh kèm ống Lens

Chiếc

01 chiếc

Các đơn vị thuộc Bộ có trang thông tin chuyên ngành để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu.

Bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm

3

Máy in màu

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ dùng để in tài liệu có hình ảnh

In màu laser hoặc in phun 2 mặt

4

Máy in chứng chỉ, thẻ hành nghề

Chiếc

01 chiếc

Cục Bổ trợ tư pháp để in chứng chỉ, thẻ hành nghề

Máy in tự động căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp

5

Máy scan

Chiếc

01 chiếc

Các đơn vị thuộc Bộ để phục vụ công tác lưu trữ thông tin

Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

6

Máy photocopy siêu tốc

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ phục vụ sao, lưu trữ tài liệu

Tốc độ sao chụp ≥ 80 bản/phút, có chức năng đảo mặt bản gốc và đảo mặt bản chụp, độ phân giải tối thiểu ≥ 600×600 dpi

7

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

10 chiếc

Văn phòng Bộ để phục vụ các cuộc họp

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

8

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

03 chiếc

Văn phòng Bộ, các Vụ, Viện Khoa học pháp lý, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ phục vụ tổ chức các hội nghị, hội thảo, các đoàn đi công tác, tập huấn, thanh tra, kiểm tra

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

9

Máy vi tính để bàn chuyên dùng

Chiếc

02 chiếc

Cục Kế hoạch – Tài chính cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

10

Máy chiếu, màn chiếu

Bộ

01 bộ/phòng họp

Văn phòng Bộ phục vụ các cuộc họp

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô của từng phòng

11

Hệ thống âm thanh

Bộ

01 bộ/phòng họp

Văn phòng Bộ phục vụ các cuộc họp

12

Hệ thống camera giám sát

Bộ

01 bộ

Văn phòng Bộ, đơn vị thuộc Bộ có trụ sở riêng để giám sát an ninh tại cơ quan

Khả năng hoạt động 24/7, bền bỉ, ổn định trong nhiều môi trường khác nhau

13

Hệ thống điều hòa, hút ẩm

Hệ thống

01 hệ thống

Trung tâm thông tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng để bảo quản sách ở thư viện

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô thiết kế

14

Tủ đựng tài liệu

Hệ thống

01 hệ thống/đơn vị

Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng Bộ dùng lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức; các văn bản của Bộ

Hệ thống tủ hồ sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần)

15

Tủ đựng bảo quản thiết bị điện tử

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ dùng đựng các thiết bị điện tử

Khoảng RH: 25-55RH; dung tích 125l

16

Hệ thống giá sách

Hệ thống

01 hệ thống

Trung tâm thông tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng đựng sách ở thư viện

Phù hợp với quy mô thiết kế, điều chỉnh được kích thước theo từng ngăn

Thuộc tính văn bản
Quyết định 681/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý
Cơ quan ban hành: Bộ Tư pháp Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 681/QĐ-BTP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 27/03/2020 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hành chính
Tóm tắt văn bản

BỘ TƯ PHÁP

______

Số: 681/QĐ-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp quản lý, gồm:

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Khối cơ quan Thi hành án dân sự (chi tiết tại Phụ lục I);

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của Cục Công nghệ thông tin (chi tiết tại Phụ lục II);

– Máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, không bao gồm các đơn vị sự nghiệp nêu tại Điều 2 Quyết định này (chi tiết tại Phụ lục III).

Điều 2.Giao Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập:

1. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục Kế hoạch – Tài chính, Bộ Tư pháp.

Điều 3. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính và Quyết định số 2402/QĐ-BTP ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật là tài sản cố định, tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.

Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, Thủ trưởng đơn vị quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư, mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng.

3. Số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ, người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định số lượng và giá mua theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không làm lãng phí, thất thoát tiền, ngân sách, tài sản công.

4. Việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được thực hiện công khai, minh bạch, giám sát, kiểm tra và bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng, Nghiêm cấm việc sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn, cầm cố, thế chấp hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5. Máy móc, thiết bị chuyên dùng đủ điều kiện thanh lý khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo chế độ quy định mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng, nếu không có máy móc, thiết bị chuyên dùng điều chuyển thì được mua mới để thay thế máy móc, thiết bị chuyên dùng đã thanh lý theo quy định.

6. Thực hiện triệt để tiết kiệm trong mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng; chỉ được mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng khi thực sự cấp thiết và đã được bố trí kinh phí (dự toán ngân sách nhà nước được Bộ giao; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn hợp pháp khác). Việc mua máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định này đảm bảo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công.

7. Tuân thủ các quy định khác tại các văn bản có liên quan.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định.

b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp của quy định pháp luật.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm:

a) Tuân thủ đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức, nguyên tắc trang bị, quản lý sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ chức năng, nhiệm vụ được Bộ giao theo quy định tại Quyết định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

b) Kịp thời đề xuất, báo cáo Bộ trưởng (qua Cục Kế hoạch – Tài chính) xem xét điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng phù hợp với quy định của pháp luật, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Điều 5.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ Quyết định số 2724/QĐ-BTP ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp.

Khi các văn bản là căn cứ ban hành Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính và Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

– Như Điều 5;

– Các đ/c Thứ trưởng (để biết);

– Bộ Tài chính (để biết);

– Cổng thông tin điện tử (để đăng tải);

– Lưu: VT, KHTC (4).

BỘ TRƯỞNG

Lê Thành Long

BỘ TƯ PHÁP

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục I

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Đối tượng trang bị

Mục đích sử dụng

Số lượng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

I. MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN

1

Loa pin cầm tay

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục vụ công tác tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

2

Máy ghi âm

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Ghi âm, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

3

Máy ảnh kỹ thuật số

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Ghi hình, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

4

Máy ảnh kèm ống lens

Chiếc

Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự

Phục vụ công tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân

01 chiếc/đơn vị

Có kèm ống lens (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

5

Máy quay camera

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự quận, thành phố, thị xã thủ phủ và Chi cục Thi hành án dân sự huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên

Ghi hình, lưu trữ thông tin và tổ chức cưỡng chế

01 chiếc/đơnvị

Thông thường (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

6

Camera ghi hình phòng tiếp dân

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục vụ công tác ghi âm, ghi hình phòng tiếp dân

01 bộ/đơn vị

Gồm tối thiểu 01 mắt, 1 bộ thu tiếng, đầu ghi hình

7

Tăng âm loa đài, máy chiếu, bàn ghế phòng họp ban chỉ đạo

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự

Phục cụ các cuộc họp chỉ đạo tổ chức thi hành án và xử lý các vướng mắc

01 bộ/đơn vị

Loa treo tường, amply, micro không dây, micro cổ ngỗng

Chi cục Thi hành án dân sự

8

Ti vi và thiết bị ghi đọc lưu trữ hình ảnh

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Chi cục quận, thành phố, thị xã thủ phủ, Chi cục THADS huyện có số việc phải thi hành trung bình 3 năm từ 750 việc trở lên

Trình chiếu, lưu trữ thông tin về xác minh cưỡng chế thi hành án

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

9

Hệ thống truyền hình trực tuyến

Bộ

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Phục cụ các cuộc họp chuyên môn, chỉ đạo thi hành án bằng trực tuyến

01 bộ/đơn vị

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô của hội trường, phòng họp

10

Máy phát điện

Chiếc

Các Cục Thi hành án dân sự; Chi cục Thi hành án dân sự nằm xa trung tâm, thường xuyên bị cắt điện, các huyện vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, đặc biệt các đơn vị nằm trong khu vực thiếu điện vào mùa khô, có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên

Đảm bảo cung cấp nguồn điện phục vụ công tác

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

11

Máy photocopy siêu tốc

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Để phục vụ việc phôtô hồ sơ, tài liệu gửi cho các tổ chức, cá nhân có liên quan như Viện kiểm sát, Tòa án, đương sự… đồng thời phải photocopy tài liệu để lưu trữ trong hồ sơ thi hành án

03 chiếc/đơn vị

Máy photo kỹ thuật số, siêu tốc, độ phân giải cao có các chức năng hiện đại như in tạo ảnh bằng 2 tia laser và in bằng tĩnh điện, in nối mạng, in từ thẻ nhớ, in từ USB, chức năng in bảo mật, độ phân giải 600×600 dpi, khả năng sao chụp liên tục 1-999 tờ…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc phải thi hành toàn tỉnh ≥ 10.000 việc mỗi đơn vị

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Các Cục Thi hành án dân sự còn lại mỗi đơn vị

01 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc

01 chiếc/đơn vị

12

Máy in A3

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh

In số liệu báo cáo thống kê thi hành án, các tài liệu khác

01 chiếc/đơnvị

Thông thường

13

Máy scan

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự

Điện tử hóa hồ sơ Thi hành án cũng như thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc sử dụng thư điện tử thay thế cho việc gửi văn bản giấy

01 chiếc/đơnvị

Nạp giấy tự động, scan 2 mặt, quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

14

Máy in biên lai thu tiền cầm tay

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

In biên lai thu tiền thi hanh án

10 chiếc/đơn vị

Bộ nhớ tối thiểu 8GB ROM+1GB RAM, tích hợp máy in, cổng USB, thời gian hoạt động 48 h liên tục

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

8 chiếc/đơn vị

Cục Thi hành án dân sự còn lại

6 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2.000 việc

8 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2.000 việc

6 chiếc/đơn vị

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

4 chiếc/đơn vị

15

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

Văn phòng Tổng cục Thi hành án dân sự

Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, ghi biên bản các cuộc họp, tiếp dân, xử lý khiếu nại, tố cáo

03 chiếc

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

Chiếc

Các Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh

01 chiếc/đơn vị

16

Máy tính để bàn chuyên dùng

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Chạy song song các phần mềm cũng như lưu trữ số lượng lớn hồ sơ điện tử thi hành án để đảm bảo đáp ứng yêu cầu công việc, cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS

05 chiếc/đơn vị

Bộ vi xử lý tối thiểu: Intel core i7 (đời mới) hoặc AMD Ryzen 7 hoặc tương đương và hiện đại hơn, bộ nhớ ≥ 8GB, kết nối mạng, ổ cứng SSD…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại, Vụ Kế hoạch – Tài chính thuộc Tổng cục THADS

01 chiếc/đơnvị

17

Xe máy

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự huyện có phụ cấp khu vực từ 0,3 trở lên và miền Tây Nam bộ

Phục vụ công tác thi hành án

02 xe/đơn vị

Thông thường

Chiếc

Chi cục THADS có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥750 việc

02 xe/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 xe/đơn vị

18

Xuồng máy

Chiếc

Trang bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc miền Tây Nam bộ, huyện đảo (trừ những đơn vị đã được trang bị xe ô tô bán tải chuyên dùng)

Phục vụ công tác thi hành án

01 chiếc/đơn vị

Thông thường

II. MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CHO PHÒNG LƯU TRỮ, BẢO QUẢN HỒ SƠ THI HÀNH ÁN, KHO VẬT CHỨNG

1

Hệ thống camera giám sát, báo động

Bộ

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Lưu trữ, bảo quản hồ sơ thi hành án, kho vật chứng

01 bộ/đơn vị

Gồm đầu thu, ổ cứng dung lượng 1Tb (1000Gb), tối thiểu 03 mắt, báo động (hỗ trợ 2 cổng kết nối cảm biến, 1 cổng xuất báo động gửi tin nhắn qua sim điện thoại…)

2

Điều hòa

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Bảo quản hồ sơ thi hành án, kho vật chứng

05 chiếc/đơn vị

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô thiết kế

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 chiếc/đơn vị

3

Máy hút ẩm

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Để đảm bảo độ ẩm phù hợp khi bảo quản các vật chứng tại kho vật chứng và kho lưu trữ hồ sơ thi hành án

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Thông thường

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

02 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

01 chiếc/đơn vị

4

Két sắt đặc chủng

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội, Cục Thi hành án dân sự thành phố Hồ Chí Minh

Bảo quản, đảm bảo an toàn, bảo mật của tang vật

10 chiếc/đơn vị

Lớp chống cháy bằng sợi thủy tinh chống cháy, thép cánh cửa dày tối thiểu 40 mm, có 2 chìa khóa và 1 khóa số…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 10.000 việc

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

05 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 750 việc đến dưới 2000 việc

03 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

02 chiếc/đơn vị

5

Tủ sắt lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự có số vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 750 việc

Bảo quản, lưu trữ hồ sơ thi hành án, bảo quản tang vật

15 chiếc/đơn vị

Kích thước tương đối khoảng D1m x R0,46 x H1,85m, tủ được làm bằng tôn dày phủ sơn tĩnh điện, tủ có thể sử dụng khóa mã két sắt,…

Chiếc

Cục Thi hành án dân sự còn lại

10 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây ≥ 2000 việc

15 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự có số lượng vụ việc bình quân 3 năm gần đây từ 1000 đến dưới 2000 việc

10 chiếc/đơn vị

Chiếc

Chi cục Thi hành án dân sự còn lại

05 chiếc/đơn vị

6

Xe nâng tay

Chiếc

Các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương

Dùng để chuyển tang vật trong kho vật chứng

1 chiếc/đơn vị

Bơm đúc tích hợp không hàn, với hệ thống quá tải an toàn.

Sàn, khung xe được thiết kế chắc chắn, bền bỉ, thanh nâng thép chắc chắn gia tăng sức mạnh nâng hàng.. .để chở được vật chứng nặng

BỘ TƯ PHÁP

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục II

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

I

Hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

1

Hệ thống thiết bị máy chủ, máy chủ chuyên dụng

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để cài đặt các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

Đảm bảo việc cài đặt các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

2

Hệ thống thiết bị lưu trữ, sao lưu, backup

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

Đảm bảo việc lưu trữ dữ liệu, sao lưu dữ liệu dự phòng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng trong Bộ, ngành Tư pháp

3

Hệ thống thiết bị tường lửa bảo mật, an toàn thông tin và các giải pháp an toàn thông tin

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để bảo vệ chống lại các nguy cơ tiềm ẩn ở cấp độ nội dung trên toàn bộ hệ thống

Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ

4

Hệ thống thiết bị truyền dẫn, định tuyến

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo duy trì kết nối mạng chuyên dùng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ, mang nội bộ (LAN) trong Bộ và ngoài Bộ và mạng kết nối ra ngoài internet

5

Hệ thống thiết bị ngoại vi (Tủ Rack, máng cáp, UPS, máy phát điện, camera giám sát, điện dự phòng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa, hút ẩm…)

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo điều kiện môi trường cho trung tâm Dữ liệu điện tử hoạt động thông suốt

6

Hệ thống thiết bị và giải pháp khác

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp để hỗ trợ cho hoạt động của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp

II

Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ (gồm:Thiết bị HDX, Máy chủ, máy tính, Firewall, Switch core, Tivi, Camera, Thiết bị ghi hình, hệ thống âm thanh, UPS …)

Hệ thống

01

Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Phòng họp trực tuyến để phục vụ họp trực tuyến với Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan thi hành án dân sự địa phương

Đáp ứng được quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, triển khai hạ tầng mạng và hệ thống thiết bị; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối các hệ thống hội nghị truyền hình; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cuộc họp trực tuyến

III

Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác

1

Máy ảnh kèm ống Lens

Chiếc

01

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa lên Website và lưu trữ tư liệu.

Có kèm ống Lens (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

2

Máy quay phim kỹ thuật số

Chiếc

01

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp

Thông thường (bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm)

3

Máy ghi âm

Chiếc

02

Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp để phục vụ công tác thông tin tuyên truyền của Bộ Tư pháp

Có khả năng loại bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc độ máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn

4

Máy scan

Chiếc

01

Văn phòng Cục Công nghệ thông tin để phục vụ công tác lưu trữ thông tin

Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

Ghi chú: Danh mục, tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết của thiết bị thành phần các hệ thống thuộc Hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp và Hệ thống giao ban trực tuyến của Bộ được xác định khi lập Dự án đầu tư hoặc lập đề cương và dự toán chi tiết.

BỘ TƯ PHÁP

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Phụ lục III

DANH MỤC, TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ

(Kèm theo Quyết định số 681/QĐ-BTP ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối đa

Đối tượng trang bị, mục đích sử dụng

Tính năng, dung lượng, cấu hình

1

Máy ghi âm

Chiếc

02 chiếc

Văn phòng Bộ dùng để ghi âm, lưu trữ thông tin các buổi họp của Lãnh đạo Bộ

Có khả năng loại bỏ tạp âm, tiếng ồn; chế độ ghi âm đa dạng; khả năng kết nối với các thiết bị khác nhau; khả năng điều chỉnh tốc máy ghi âm nhanh hơn/chậm hơn

2

Máy ảnh kèm ống Lens

Chiếc

01 chiếc

Các đơn vị thuộc Bộ có trang thông tin chuyên ngành để chụp ảnh tư liệu, trang bị cho hoạt động viết bài đưa lên trang thông tin và lưu trữ tư liệu.

Bao gồm đầy đủ phụ kiện, thiết bị bảo vệ và chống ẩm

3

Máy in màu

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ dùng để in tài liệu có hình ảnh

In màu laser hoặc in phun 2 mặt

4

Máy in chứng chỉ, thẻ hành nghề

Chiếc

01 chiếc

Cục Bổ trợ tư pháp để in chứng chỉ, thẻ hành nghề

Máy in tự động căn chỉnh lề giấy chính xác 100%, tự động Load giấy-máy in theo mặt phẳng không làm hư, máy in nhỏ gọn, độ ồn thấp

5

Máy scan

Chiếc

01 chiếc

Các đơn vị thuộc Bộ để phục vụ công tác lưu trữ thông tin

Quét được nhiều cấu hình, mật độ điểm ảnh, tốc độ cao, sắc nét

6

Máy photocopy siêu tốc

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ phục vụ sao, lưu trữ tài liệu

Tốc độ sao chụp ≥ 80 bản/phút, có chức năng đảo mặt bản gốc và đảo mặt bản chụp, độ phân giải tối thiểu ≥ 600×600 dpi

7

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

10 chiếc

Văn phòng Bộ để phục vụ các cuộc họp

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

8

Máy tính xách tay chuyên dùng

Chiếc

03 chiếc

Văn phòng Bộ, các Vụ, Viện Khoa học pháp lý, Thanh tra Bộ, các Cục thuộc Bộ phục vụ tổ chức các hội nghị, hội thảo, các đoàn đi công tác, tập huấn, thanh tra, kiểm tra

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

9

Máy vi tính để bàn chuyên dùng

Chiếc

02 chiếc

Cục Kế hoạch – Tài chính cập nhập dữ liệu dự toán ngân sách chi thường xuyên và dự toán chi đầu tư vào Hệ thống TABMIS

Kết nối mạng, bản quyền hệ điều hành, bảo hành ≥ 3 năm

10

Máy chiếu, màn chiếu

Bộ

01 bộ/phòng họp

Văn phòng Bộ phục vụ các cuộc họp

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô của từng phòng

11

Hệ thống âm thanh

Bộ

01 bộ/phòng họp

Văn phòng Bộ phục vụ các cuộc họp

12

Hệ thống camera giám sát

Bộ

01 bộ

Văn phòng Bộ, đơn vị thuộc Bộ có trụ sở riêng để giám sát an ninh tại cơ quan

Khả năng hoạt động 24/7, bền bỉ, ổn định trong nhiều môi trường khác nhau

13

Hệ thống điều hòa, hút ẩm

Hệ thống

01 hệ thống

Trung tâm thông tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng để bảo quản sách ở thư viện

Thông thường, công suất phù hợp với quy mô thiết kế

14

Tủ đựng tài liệu

Hệ thống

01 hệ thống/đơn vị

Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng Bộ dùng lưu trữ hồ sơ cán bộ, công chức; các văn bản của Bộ

Hệ thống tủ hồ sơ di động, có thể lắp đặt thêm khoang tủ (nếu cần)

15

Tủ đựng bảo quản thiết bị điện tử

Chiếc

01 chiếc

Văn phòng Bộ dùng đựng các thiết bị điện tử

Khoảng RH: 25-55RH; dung tích 125l

16

Hệ thống giá sách

Hệ thống

01 hệ thống

Trung tâm thông tin, thư viện (Viện Khoa học pháp lý) dùng đựng sách ở thư viện

Phù hợp với quy mô thiết kế, điều chỉnh được kích thước theo từng ngăn

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 681/QĐ-BTP 2020 quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị”