BỘ TÀI CHÍNH Số: 499/QĐ-TCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chương trình hành động của Tổng Cục Thuế triển khai thựchiện các nhiệm vụ của Đề án Mở rộng cơ sở thuế và chống xói mòn nguồn thungân sách nhà nước trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 theo Quyếtđịnh số 276/QĐ-BTC ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
__________________
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 276/QĐ-BTC ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt, tổ chức thực hiện các giải pháp liên quan đến công tác quản lý thuế tại Đề án Mở rộng cơ sở thuế và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Tổng cục Thuế triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Mở rộng cơ sở thuế và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 theo Quyết định số 276/QĐ-BTC ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế căn cứ các nội dung của Quyết định số 276/QĐ-BTC ngày 28/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả cácnhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Tổng cục Trưởng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị
1.1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả tại đơn vị, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ nhằm tổ chức triển khai và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
1.3. Chỉ đạo tổ chức đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này,
1.4. Định kỳ 6 tháng và năm tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, gửi về Văn phòng Tổng cục để Văn phòng tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định (báo cáo 6 tháng đầu năm: trước ngày 30/6 và báo cáo năm: trước ngày 31/12) và thực hiện các báo cáo đột xuất theo yêu cầu phát sinh nhiệm vụ.
2. Văn phòng Tổng cục Thuế:
– Là đơn vị đầu mối theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
– Báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Các đồng chí Lãnh đạo Bộ Tài chính; – Như điều 3; – Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; – Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Lưu: VT, CS(3b). |
TỔNG CỤC THUẾ
Cao Anh Tuấn |
TỔNG CỤC THUẾ
____________
Chương trình hành động thực hiện các nhiệm vụ của Đề án
Mở rộng cơ sở thuế và chống xói mòn nguồn thu ngân sách nhà nước trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025
________________
STT |
Nội dung công việc/đề án |
Cấp trình |
Vụ/Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/SP cuối cùng |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||||
I |
Hoàn thiện quy định pháp luật |
|||||
1 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách quản lý thuế |
|||||
1.1 |
Các Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý thuế: |
|||||
1.1.1 |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. |
Chính phủ |
Vụ CS |
– BTC: Vụ PC, Vụ CST và các đơn vị liên quan – TCT: Vụ PC, Vụ KK và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/4/2020 |
Nghị định củaChính phủ |
1.1.2 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết trong đó bao gồm các nội dung: 1. Quy định chuẩn hoá vềhồ sơ xác định giá giao dịch liên kết, phù hợp với thông lệ quốc tế; 2. Xây dựng giải pháp giải quyết hiệu quả đối với vấn đề xói mòn cơ sở tính thuế thông qua chi phí lãi vay; 3. Xây dựng cơ chế đơn giản hoá tuân thủ kê khai xác định giá giao dịch liên kết, phù hợp với cơ chế quản lý theo rủi ro. |
Chính phủ |
Vụ TTrKTr |
Vụ CS, Vụ PC, Vụ KK và các Vụ, đơn vị liên quan |
Tháng 3/2020 |
Nghị định củaChính phủ |
1.1.3 |
Nghị định sửa đổi, bố sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết |
Chính phủ |
Vụ TTrKTr |
Vụ CS, Vụ PC, Vụ KK và các Vụ, đơn vị liên quan |
Tháng 3/2020 |
Nghị định củaChính phủ |
1.1.4 |
Nghị định quy định về hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và chứng từ điện tử (thay thế Nghị định số 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ và quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14). |
Chính phủ |
Vụ CS |
Vụ PC, Cục CNTT và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/4/2020 |
Nghị định củaChính phủ |
1.1.5 |
Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vựcthuế và hoá đơn |
Chính phủ |
Vụ PC |
Vụ CS, Vụ KK và các Vụ, đơnvị liên quan |
Trước ngày 15/4/2020 |
Nghị định củaChính phủ |
1.2 |
Các Thông tư hướng dẫn |
|||||
1.2.1 |
Thông tư hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. |
Bộ Tài chính |
Vụ CS |
Vụ PC, Vụ KK và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.2 |
Thông tư hướng dẫn về đăng ký thuế |
Bộ Tài chính |
Vụ KK |
Vụ PC, Vụ CS và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.3 |
Thông tư hướng dẫn việc áp dụng thoả thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế trong quản lý thuế (APA) |
Bộ Tài chính |
Vụ DNL |
Vụ PC, Vụ CS và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.4 |
Thông tư hướng dẫn thuế, quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong đó có các chương riêng quy định về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh lớn (có quy mô bằng doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ) theo quy định mới của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế hiện hành |
Bộ Tài chính |
Vụ DNNVCN |
Vụ PC, Vụ CS và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.5 |
Thông tư hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế |
Bộ Tài chính |
Vụ KK |
Vụ CS, Cục CNTT và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.6 |
Thông tư hướng dẫn quản lý rủi rotrong quản lý thuế |
Bộ Tài chính |
Ban QLRR |
Vụ TTrKTr vàcác đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.7 |
Thông tư hướng dẫn về tem điện tử theo quy định của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. |
Bộ Tài chính |
Vụ CS |
Vụ PC, Vụ TVQT và các Vụ, đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.8 |
Thông tư hướng dẫn về dịch vụ làm thủ tục về thuế |
Bộ Tài chính |
Vụ TTHT |
Vụ PC, Vụ KK và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của BộTài chính |
1.2.9 |
Thông tư hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục, quy trình khoanh nợ, xoá nợ tiền phạt, tiền chậm nộp |
Bộ Tài chính |
Vụ QLN |
Vụ KK, Vụ PC và các đơn vị liên quan |
Trước ngày 15/5/2020 |
Thông tư của Bộ Tài chính |
2 |
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về hoá đơn điện tử. |
Bộ Tài chính |
Vụ CS |
Vụ PC, Vụ KK và các đơn vị liên quan |
2020 |
Các văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản hướng dẫn thực hiện |
3 |
Rà soát hệ thống văn bản pháp luật trong quản lý thuế, ngân sách nhà nước để đảm bảo đồng bộ với các luật khác liên quan đến chuyên ngành thuế. |
Bộ Tài chính |
Vụ PC |
Vụ CS và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Báo cáo rà soát hệ thống VBQPPL |
II |
Công tác quản lý thuế |
|||||
1 |
Nghiên cứu xây dựng thực hiện Đề án về quy trình thanh tra, kiểm tra thuế trên cơ sở quản lý rủi ro,tạo thuận lợi hơn cho người nộp thuế và rút ngắn thời gian thanh tra. |
Bộ Tài chính |
Vụ TTrKTr |
Ban QLRR và các đơn vị liên quan |
2020-2021 |
Đề án, quy trình |
2 |
Tiếp tục thực hiện giải pháp chống thất thu đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh. |
Bộ Tài chính |
DNNVCN |
Vụ TTrKTr, Ban QLRR và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện |
3 |
Xây dựng quy trình đăng ký, kê khai, nộp thuế đối với nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số phát sinh thu nhập tại Việt Nam. |
Bộ Tài chính |
Vụ CS |
Vụ Kê khai, Cục CNTT và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Xây dựng quy trình |
4 |
Xây dựng quy chế phối hợp trao đổi thông tin giữa Tổng cục Thuế và các đơn vị, Bộ ngành liên quan trong công tác quản lý thuế đôi với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử. |
Bộ Tài chính |
Ban CC |
Cục CNTT và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Quy chế phối hợp trao đổi thông tin |
5 |
Xây dựng hệ thống ứng dụng, hạ tầng phục vụ trao đổi thông tin đáp ứng theo quy định nghiệp vụ, quy chế phối hợp. |
Bộ Tài chính |
Cục CNTT |
Ban QLRR và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Hệ thống CNTT được triển khai |
6 |
– Duy trì và mở rộng hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin để triển khai, áp dụng, hướng dẫn người nộp thuế thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế theo phương thức điện tử từ khâu đăng ký thuế, cấp mã số thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, hóa đơn điện tử… – Hoàn thiện quy định về quản lý thuế trên cơ sở ứng dụng, khai thác nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, tiên tiến. |
Bộ Tài chính |
– Cục CNTT chủ trì việc duy trì mở rộng hạ tầng kỹ thuật; – Vụ KKchủ trì hoàn thiện quy định vềquản lýthuế |
Các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
– Báo cáo vận hành, quản trị, triển khai hệ thống; –Văn bản hướng dẫn thực hiện |
7 |
Thực hiện kế hoạch tham gia triển khai chương trình BEPS (chương trình hành động chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận) ở cấp quốc gia. |
Bộ Tài chính |
Vụ HTQT |
Vụ TTrKTr và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Báo cáo kết quả thực hiện, tham gia chương trình, hợp tác, phối hợp với cơ quan thuế các nước |
8 |
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ công chức thuế đáp ứng yêu cầu thực hiện việc quản lý thuế trên nền tảng số. |
Tổng cục Thuế |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
– Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng – Báo cáo tình hình đào tạo, bồi dưỡng |
9 |
Nâng cao nhận thức cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp về những rủi ro, thách thứcmà xói mòn cơ sở tính thuể và chuyển lợi nhuận (BEPS) gây ra. |
Tổng cục Thuế |
Vụ TTHT |
Ban QLRR và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
Các chương trình, phóng sự, bản tin, bài báo liên quan |
10 |
Tăng cường hợp tác quốc tế để xử lý vấn đề chuyển giá của các tập đoàn đa quốc gia đối với việc chuyển giá qua biên giới cần có sự hợp tác của các nước liên quan. |
Tổng cục Thuế |
Vụ DNL |
Vụ TTrKTr, Vụ HTQT và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
– Các chương trình hợp tác với các nước có liên quan – Báo cáo kết quả làm việc |
11 |
Tăng cường hợp tác, hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm với các quốc gia và các tổ chức quốc tế trong việc ngăn chặn xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận (BEPS) bởi các biện pháp đơn phương và song phương không khả thi do số lượng các công ty đa quốc gia ngày càng tăng, quy mô lớn và giao dịch phức tạp, cải cách hệ thống thuế theo hướng phù hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế. |
Bộ Tài chính |
Vụ HTQT |
Vụ TTrKTr, Vụ DNL, Vụ CS và các đơn vị liên quan |
2020-2022 |
– Các chương trình làm việc với các nước và tổ chức quốc tế -Báo cáo kết quả làm việc |
Reviews
There are no reviews yet.