BAN CHỈ ĐẠO 896
——- Số: 54/QĐ-BCĐ896
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————– Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN
VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ NĂM 2015
———————-
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO 896
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 1348/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách thành viên Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-BCĐ896 ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Trưởng Ban Chỉ đạo 896 ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo 896;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-BCĐ896 ngày 18 tháng 3 năm 2014 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 – 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo 896,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Văn phòng Ban Chỉ đạo giúp Ban Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Các thành viên Ban Chỉ đạo 896, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Ban Chỉ đạo 896 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; – HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Kiểm toán Nhà nước; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Thành viên BCĐ 896; – Các Tập đoàn kinh tế; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: Văn thư, BCĐ896 (3b). |
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-BCĐ896 ngày 04 tháng 5 năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-BCĐ896 ngày 04 tháng 5 năm 2015
của Trưởng Ban Chỉ đạo 896)
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gianthực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Kết quả
|
I. Xây dựng Kế hoạch triển khai
|
||||
1.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2015 theo các nhiệm vụ được giao.
|
Từ 01/01/2015 đến 28/02/2015
|
– Văn phòng Ban Chỉ đạo
– Các Bộ, ngành
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án của Văn phòng Ban Chỉ đạo và Bộ, ngành.
|
II. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho việc cấp số định danh cá nhân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
||||
1.
|
Trình Chính phủ Dự thảo Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân trong đó quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, số định danh cá nhân, phương thức kết nối, cập nhật, khai thác, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
|
Tháng 10/2015
|
– Chủ trì: Bộ Công an;
– Phối hợp: Ban Chỉ đạo, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân
|
2.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân
|
Quý IV/2015
|
– Chủ trì: Bộ Công an;
– Phối hợp: Ban Chỉ đạo, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân
|
III. Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
||||
1.
|
Phê duyệt Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Quý II năm 2015
|
– Chủ trì: Bộ Công an;
– Phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.
|
Thực hiện các thủ tục bảo đảm cho việc triển khai xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2015
|
– Chủ trì: Bộ Công an;
– Phối hợp: Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
|
3.
|
Nghiên cứu lựa chọn Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 9/2015
|
– Chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Phối hợp: Bộ Công an, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương.
|
4.
|
Hướng dẫn việc áp dụng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với hệ thống thông tin của các Bộ, ngành, địa phương
|
Tháng 12/2015
|
– Chủ trì: Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Phối hợp: Bộ Công an, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Kế hoạch, Tài liệu hướng dẫn
|
5.
|
Tập huấn việc thu thập thông tin và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Tháng 11/2015 đến 3/2016
|
– Chủ trì: Bộ Công an;
– Phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Các khóa tập huấn
|
IV. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
|
||||
1.
|
Xây dựng Tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân.
|
Tháng 01/2015 đến tháng 03/2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: các Bộ, ngành liên quan.
|
Tài liệu hướng dẫn thực hiện rà soát
|
2.
|
Tổ chức tập huấn thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân cho các Bộ, ngành.
|
Tháng 4/2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: các Bộ, ngành liên quan.
|
Kế hoạch, tài liệu tập huấn.
|
3.
|
Thực hiện việc rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân trong phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành trình Ban Chỉ đạo.
|
Từ tháng 05/2015 đến tháng 11/2015
|
– Chủ trì: Các Bộ, ngành, Văn phòng Ban Chỉ đạo.
|
– Báo cáo kết quả rà soát;
– Dự thảo Nghị quyết của Chính phủ về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành.
|
4.
|
Tham vấn, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về dự thảo nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân.
|
Từ tháng 05/2015 đến tháng 11/2015
|
– Chủ trì: Các Bộ, ngành;
– Phối hợp: Văn phòng Ban Chỉ đạo.
|
Ý kiến của các cơ quan, tổ chức cá nhân.
|
5.
|
Trình Ban Chỉ đạo dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân.
|
Tháng 12 năm 2015
|
– Chủ trì: Các Bộ, ngành
|
|
6.
|
Tham vấn, cho ý kiến về dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân của các Bộ, ngành.
|
Tháng 12/2015 đến tháng 3/2016
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo giúp Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: các thành viên Ban Chỉ đạo, Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
Ý kiến của Ban Chỉ đạo.
|
V. Tổ chức họp, hội thảo phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án
|
||||
1.
|
Tổ chức Họp Ban Chỉ đạo cho ý kiến các nội dung:
– Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân
– Cho ý kiến về dự thảo Nghị quyết đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư của các Bộ, ngành
|
– Tháng 6 năm 2015
– Tháng 12 năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các Bộ, ngành; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Thông báo kết luận cuộc họp.
|
2.
|
Tổ chức các Hội thảo đánh giá tác động của số định danh cá nhân khi được triển khai đối với hệ thống thủ tục hành chính hiện hành.
|
Tháng 4 năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Bộ Công an; Bộ Tư pháp; Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo
|
3.
|
Tổ chức các Hội thảo xác định tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông qua số định danh cá nhân;
|
Tháng 5 năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Bộ Công an; Bộ Tư pháp; Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo
|
4.
|
Tổng kết năm 2015
|
Tháng 12/2015
|
– Chủ trì: Ban Chỉ đạo, các Bộ, ngành.
|
– Báo cáo kết quả thực hiện Đề án trình Trưởng Ban Chỉ đạo;
– Báo cáo của Bộ, ngành về triển khai thực hiện Đề án gửi Ban Chỉ đạo.
|
5.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án 896 năm 2016
|
Tháng 12/2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo, các Bộ, ngành.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai Đề án 896 năm 2016 của Ban Chỉ đạo.
|
VI. Các hoạt động khác
|
||||
1.
|
Kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Đề án.
|
Trong suốt năm 2015
|
Các thành viên Ban Chỉ đạo theo phân công tại Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
2.
|
Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án.
|
Trong suốt năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các Bộ, ngành; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Đề án.
|
3.
|
Hoạt động truyền thông về Đề án 896
– Xây dựng các sản phẩm truyền thông về Đề án 896.
– Phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí truyền thông về Đề án, hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo
|
Trong suốt năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các Bộ, ngành; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
|
4.
|
Hướng dẫn về chế độ, chính sách cho những người trực tiếp thực hiện hoạt động của Đề án.
|
Trong suốt năm 2015
|
– Chủ trì: Bộ Nội vụ;
– Phối hợp: Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp.
|
|
5.
|
Cân đối, bố trí kinh phí chi thường xuyên đối với các hoạt động sử dụng kinh phí chi thường xuyên.
|
Trong suốt năm 2015
|
Các Bộ, ngành, địa phương có liên quan.
|
|
6.
|
Xử lý các khó khăn, vướng mắc của các Bộ, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
|
Trong suốt năm 2015
|
– Chủ trì: Văn phòng Ban Chỉ đạo;
– Phối hợp: Thành viên Ban Chỉ đạo; các Bộ, ngành; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo về việc xử lý khó khăn, vướng mắc.
|
Reviews
There are no reviews yet.