Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 231/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
——-
Số: 231/QĐ-QLD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC
ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ TẠI VIỆT NAM
———————–
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các công ty đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc sau ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về an toàn, hiệu quả trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
– Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ Công an;
– Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
– Tổng cục Hải quan – Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
– Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
– Tổng Công ty Dược Việt Nam, Các Công ty XNK Dược phẩm;
– Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
– Lưu: VP, các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).
CỤC TRƯỞNG

Trương Quốc Cường

DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-QLD ngày 11 tháng 5 năm 2015)
1. Công ty đăng ký: Novartis Pharma ServicesAG(đ/c: Lichtstrasse 35, 4056 Basel, Switzerland).
1.1. Nhà sản xuất: Novartis Farma S.p.A.(đ/c: Via Provinciale Schito, 131, Torre Annunziata (NA), Italy).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
1
Rasilez
150mg
Aliskiren (dưới dạng Aliskiren hemifumarate) 150mg
Viên nén bao phim
VN-10443-10
2
Rasilez
300mg
Aliskiren (dưới dạng Aliskiren hemifumarate) 300mg
Viên nén bao phim
VN-10444-10
1.2. Nhà sản xuất: Novartis Farmaceutica S.A.(đ/c: Ronda de Santa Maria 158 08210 Barberà del Vallès, Barcelona, Spain).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
3
Exforge
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) 5mg; Valsartan 160mg
Viên nén bao phim
VN-16343-13
2. Công ty đăng ký: Novartis AG(đ/c: Lichtstrasse 35 – 4056 Basel, Switzerland).
2.1. Nhà sản xuất: Mipharm S.p.A.(đ/c: Via B. Quaranta, 12 20141 Milan, Italy).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
4
Voltfast
Diclofenac Kali 50mg
Bột pha dung dịch uống
VN-11971-11
3. Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng – Ladophar(đ/c: 6A Ngô Quyền, phường 6, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
3.1. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng – Ladophar(đ/c: 6A Ngô Quyền, phường 6, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
5
Magesi- B6
Magnesi Iactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg
Viên nén bao đường
VD-11460-10
6
Maridoxin
Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg
Viên nén bao phim
VD-11461-10
7
Tercomaxx
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg
Viên nén
VD-11462-10
8
Terpin codein
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg
Viên bao đường
VD-11463-10
9
Vudu- cinarizin
Cinnarizine 25mg
Viên nén
VD-12175-10
10
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén
VD-12748-10
11
Prumicol Flu 500
Paracetamol 500mg, Clorpheniramin maleat 2mg
Viên nén dài bao phim
VD-12749-10
12
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén hình elip (màu trắng)
VD-14197-11
13
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén (màu trắng)
VD-14198-11
14
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén ngũ giác (màu tím)
VD-14199-11
15
Esogas
Aluminium hydroxid 0,6084g (tương đương aluminium oxid 0,4g), magnesium hydroxid 0,8g, simethicon 0,08g
Hỗn dịch uống
VD-14200-11
16
Esogit
Aluminium hydroxid 0,6084g (tương đương aluminium oxid 0,4g), magnesium hydroxid 0,8g, simethicon 0,1g
Hỗn dịch uống
VD-14201-11
17
BC complex
Vitamin B1 15mg, Vitamin B2 10mg, Vitamin B6 5mg, Vitamin PP 50mg, Vitamin C 100mg
Viên nang cứng
VD-14662-11
18
Fenactada 75 mg
Diclofenac natri 75mg
Viên nén bao phim tan trong ruột (viên hình tam giác màu hồng)
VD-15088-11
19
Fenactada 75 mg
Diclofenac natri 75mg
Viên nén bao phim tan trong ruột (viên hình tam giác màu cam)
VD-15089-11
20
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu tím)
VD-15091-11
21
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu hồng đậm)
VD-15092-11
22
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu xanh lá)
VD-15093-11
23
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén hình trụ dẹt, màu nâu)
VD-15094-11
24
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu xanh da trời)
VD-15095-11
25
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén
VD-15348-11
26
T-Alpha
Chymotrypsin 4,2 mg
Viên nén
VD-15349-11
27
Terpin – Ladopha
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg, natri benzoat 150 mg
Viên bao đường
VD-15350-11
28
Vudu-cetirizin
Cetirizin dihydroclorid 10mg
Viên nén bao phim
VD-15696-11
Thuộc tính văn bản
Quyết định 231/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Cục Quản lý Dược Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 231/QĐ-QLD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Quốc Cường
Ngày ban hành: 11/05/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
——-
Số: 231/QĐ-QLD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC
ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ TẠI VIỆT NAM
———————–
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của các công ty đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc sau ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về an toàn, hiệu quả trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
– Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ Công an;
– Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
– Tổng cục Hải quan – Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
– Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP. HCM;
– Tổng Công ty Dược Việt Nam, Các Công ty XNK Dược phẩm;
– Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
– Lưu: VP, các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).
CỤC TRƯỞNG

Trương Quốc Cường

DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 231/QĐ-QLD ngày 11 tháng 5 năm 2015)
1. Công ty đăng ký: Novartis Pharma ServicesAG(đ/c: Lichtstrasse 35, 4056 Basel, Switzerland).
1.1. Nhà sản xuất: Novartis Farma S.p.A.(đ/c: Via Provinciale Schito, 131, Torre Annunziata (NA), Italy).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
1
Rasilez
150mg
Aliskiren (dưới dạng Aliskiren hemifumarate) 150mg
Viên nén bao phim
VN-10443-10
2
Rasilez
300mg
Aliskiren (dưới dạng Aliskiren hemifumarate) 300mg
Viên nén bao phim
VN-10444-10
1.2. Nhà sản xuất: Novartis Farmaceutica S.A.(đ/c: Ronda de Santa Maria 158 08210 Barberà del Vallès, Barcelona, Spain).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
3
Exforge
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) 5mg; Valsartan 160mg
Viên nén bao phim
VN-16343-13
2. Công ty đăng ký: Novartis AG(đ/c: Lichtstrasse 35 – 4056 Basel, Switzerland).
2.1. Nhà sản xuất: Mipharm S.p.A.(đ/c: Via B. Quaranta, 12 20141 Milan, Italy).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
4
Voltfast
Diclofenac Kali 50mg
Bột pha dung dịch uống
VN-11971-11
3. Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng – Ladophar(đ/c: 6A Ngô Quyền, phường 6, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).
3.1. Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng – Ladophar(đ/c: 6A Ngô Quyền, phường 6, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Dạng bào chế
Số đăng ký
5
Magesi- B6
Magnesi Iactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg
Viên nén bao đường
VD-11460-10
6
Maridoxin
Magnesi lactat dihydrat 470mg, Pyridoxin hydroclorid 5mg
Viên nén bao phim
VD-11461-10
7
Tercomaxx
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg
Viên nén
VD-11462-10
8
Terpin codein
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg
Viên bao đường
VD-11463-10
9
Vudu- cinarizin
Cinnarizine 25mg
Viên nén
VD-12175-10
10
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén
VD-12748-10
11
Prumicol Flu 500
Paracetamol 500mg, Clorpheniramin maleat 2mg
Viên nén dài bao phim
VD-12749-10
12
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén hình elip (màu trắng)
VD-14197-11
13
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén (màu trắng)
VD-14198-11
14
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén ngũ giác (màu tím)
VD-14199-11
15
Esogas
Aluminium hydroxid 0,6084g (tương đương aluminium oxid 0,4g), magnesium hydroxid 0,8g, simethicon 0,08g
Hỗn dịch uống
VD-14200-11
16
Esogit
Aluminium hydroxid 0,6084g (tương đương aluminium oxid 0,4g), magnesium hydroxid 0,8g, simethicon 0,1g
Hỗn dịch uống
VD-14201-11
17
BC complex
Vitamin B1 15mg, Vitamin B2 10mg, Vitamin B6 5mg, Vitamin PP 50mg, Vitamin C 100mg
Viên nang cứng
VD-14662-11
18
Fenactada 75 mg
Diclofenac natri 75mg
Viên nén bao phim tan trong ruột (viên hình tam giác màu hồng)
VD-15088-11
19
Fenactada 75 mg
Diclofenac natri 75mg
Viên nén bao phim tan trong ruột (viên hình tam giác màu cam)
VD-15089-11
20
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu tím)
VD-15091-11
21
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu hồng đậm)
VD-15092-11
22
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu xanh lá)
VD-15093-11
23
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén hình trụ dẹt, màu nâu)
VD-15094-11
24
Renifort
Prednisolon 5mg
Viên nén (viên nén dài, màu xanh da trời)
VD-15095-11
25
Dexamethason 0,5mg
Dexamethason acetat 0,5mg
Viên nén
VD-15348-11
26
T-Alpha
Chymotrypsin 4,2 mg
Viên nén
VD-15349-11
27
Terpin – Ladopha
Terpin hydrat 100 mg, Codein phosphat 5 mg, natri benzoat 150 mg
Viên bao đường
VD-15350-11
28
Vudu-cetirizin
Cetirizin dihydroclorid 10mg
Viên nén bao phim
VD-15696-11

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 231/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký tại Việt Nam”