QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 79-HĐBT NGÀY 5-7-1989
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC ĐỘ TRỢ CẤP CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1989, điều chỉnh mức trợ cấp của một số đối tượng hưởng chính sách xã hội (theo Quyết định số 203- HĐBT ngày 28-12-1988) như sau:
1. Sinh hoạt phí nuôi dưỡng thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng mà gia đình không có điều kiện nuôi dưỡng tương đương với giá trị 45 kilôgam gạo.
2. Mức trợ cấp bổ sung vào tiền ăn của thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1 ở cơ sở nuôi dưỡng hoặc về gia đình tương đương với giá trị 40 kilôgam gạo.
3. Mức phụ cấp của người phục vụ thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1, được nuôi dưỡng ở gia đình tương đương với 45 kilôgam gạo.
Điều 2. – Giá gạo để tính các mức trợ cấp nói trên tính theo giá gạo bán lẻ ở thị trường địa phương tại thời điểm chi trả.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 79-HĐBT NGÀY 5-7-1989
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC ĐỘ TRỢ CẤP CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Kể từ ngày 1 tháng 7 năm 1989, điều chỉnh mức trợ cấp của một số đối tượng hưởng chính sách xã hội (theo Quyết định số 203- HĐBT ngày 28-12-1988) như sau:
1. Sinh hoạt phí nuôi dưỡng thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng mà gia đình không có điều kiện nuôi dưỡng tương đương với giá trị 45 kilôgam gạo.
2. Mức trợ cấp bổ sung vào tiền ăn của thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1 ở cơ sở nuôi dưỡng hoặc về gia đình tương đương với giá trị 40 kilôgam gạo.
3. Mức phụ cấp của người phục vụ thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1, được nuôi dưỡng ở gia đình tương đương với 45 kilôgam gạo.
Điều 2. – Giá gạo để tính các mức trợ cấp nói trên tính theo giá gạo bán lẻ ở thị trường địa phương tại thời điểm chi trả.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.