BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO ———————-
Số:6036/CT-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————
Hà Nội,ngày29tháng11năm 2011
|
CHỈ THỊ
VỀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012
Nămhọc2011–2012lànămhọctoànngànhthựchiệnNghịquyết ĐạihộiđạibiểutoànquốclầnthứXIcủaĐảng;nămhọcthứhaithựchiện Nghịquyếtsố50/2010/QH12ngày19tháng6năm2010củaQuốc hộikhóa XIIvềviệcthựchiệnchínhsách,phápluậtvềthànhlậptrường,đầutưvà bảođảmchấtlượngđàotạođốivớigiáodụcđạihọc(Nghịquyếtsố50), Chỉ thị số 296/2010/CT–TTg ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chínhphủ(Chỉthịsố296)vàNghịquyếtsố05-NQ/BCSĐngày13tháng 01năm2010củaBancánsựĐảngBộGiáodụcvàĐàotạo(Nghịquyếtsố 05)vềđổimớiquảnlýgiáodụcđạihọcgiaiđoạn2010–2012nhằmđạtcác yêucầusau:
Mộtlà,quántriệtvàcụthểhóaNghịquyếtĐạihộitoànquốclầnthứ XIcủaĐảngvàochươngtrìnhhànhđộngcủamỗicơsởđàotạovàcủatoàn ngành,tiếptụcđổimớimạnhmẽquảnlýgiáodụcđạihọctheoyêucầucủa Nghịquyếtsố50,Chỉthịsố296,Nghịquyếtsố05vềđổimớiquảnlýgiáo dục đại học giaiđoạn 2010– 2012.
Hailà,tậptrungchonhiệmvụxâydựnghệthốngvănbảnquyphạm phápluậtquảnlýhệthốnggiáodụcđạihọctheohướngtáchbạchquảnlý Nhànướcvềgiáodụcđạihọcvớiquảnlýchuyênmôncủacáccơsởđào tạo.
Balà,giaoquyềntựchủchocáccơsởđàotạotươngứngvớivịtrí, vaitrò,nănglực,đồngthờixácđịnhrõtráchnhiệmcủacơsởđàotạotrước xãhộivềhoạtđộngcủamình.Thựchiệnnghiêmtúcchếđộbáocáođịnh kỳvàhàngnămvềtìnhhìnhhoạtđộngcủacơsởđàotạo,thựchiện3công khaitheoquyđịnh.
Bốn là, thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 35/2010/QH12 ngày 19 tháng6năm2010củaQuốchộikhóaXIIvềchủtrương,địnhhướngđổi mớimộtsốcơchếtàichínhtronggiáodụcvàđàotạotừnămhọc2010– 2011 đến năm học 2014 – 2015; Nghị quyết số 21/2011/QH13 ngày 26 tháng11năm2011vềchấtvấnvàtrảlờichấtvấntạikỳhọpthứhai,Quốc hộikhóaXIIItronglĩnhvựcgiáodụcđạihọc.Tăngcườngcôngtácquảnlý Nhànướcvềgiáodụcđạihọc,thanhtra,kiểmtra,giámsátviệcthựchiện phápluậtvềgiáodụcđạihọctheoquyđịnhtạiNghịđịnhsố115/2010/NĐ– CPngày24tháng12năm2010 của Chính phủ.
Nămlà,xâydựng đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế.
Trêncơsở5yêucầuđãnêu,cácnhiệmvụcụthểcủanămhọc2011 – 2012đối với giáo dục đạihọcnhư sau:
1.Côngtáctuyển sinh đạihọc,cao đẳnghệ chính quy
Kỳthituyểnsinhđạihọc,caođẳnghệchínhquynăm2012vềcơbản giữổn địnhtheogiảipháp“3chung”vàcómộtsố điềuchỉnhnhư sau:
1.1.BộGiáodụcvàĐàotạonghiêncứubổsungmộtsốkhốithiđể đápứngtốthơnyêucầukiểmtranănglựcđầuvàocủacácngànhđàotạo, tạosựlinhhoạttrongxéttuyểncủacáctrườngvàtăngcơhộiđăngkýdự thicủathísinh;bổsungchínhsáchtuyểnthẳngđạihọc,caođẳngđốivới họcsinh đạtgiải trong kỳthi chọnhọc sinh giỏiquốcgia.
1.2.Cáctrườngtựchủ,tựchịutráchnhiệmviệcxéttuyển,trêncơsở điểmsànvàchỉtiêuđãxácđịnh;cáctrườngđạihọctrọngđiểm,cáctrường đạihọcthuộckhốiNăngkhiếu–Nghệthuậtchủđộngđềxuấtphươngán tuyểnsinhvớiyêucầuchunglà:a)khôngđểtáidiễnluyệnthi;b)tổchức tuyểnsinhnghiêmtúcvàc)cócơchếđểtậpthểnhàtrường,xãhộikiểm tra, giám sát.
2.Côngtácđàotạo
2.1.Đổimớiphươngthức tổchức vàquảnlýđào tạotheohướngtăng cường tính tựchủ,tự chịutráchnhiệmcủacơ sở đàotạo;đẩy mạnh ứng dụngCôngnghệthôngtin;từngbướcchuyểnsangđàotạotheohệthốngtín chỉ.
2.2. Rà soát, kiểm tra và tự kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng đàotạo vềđội ngũ giảng viên cơ hữu, cơ sở vật chất, thiết bị,thư viện,giáotrìnhphục vụ đàotạo.
2.3.Triểnkhaiđàotạotheonhucầuxãhội.Cơsởđàotạochủđộng phốihợpđểcáccơsởsảnxuất,doanhnghiệpthamgiavàoquátrìnhđào tạo, gắnkếtchặtchẽđào tạovới thựctiễnxã hội và sử dụngnhânlực.
2.4. Tăng cường giảng dạy kỹnăng mềm,đặcbiệtlàkỹ nănggiao tiếpvàngoạingữtheoĐềánNgoạingữquốcgiachosinhviêncáctrường đạihọc, cao đẳng.
2.5.Tiếptụcxâydựngvàcôngbốchuẩnđầurachotừngngànhvà trìnhđộ đàotạo, cam kết chấtlượngđào tạo củatrường.
2.6.Tăngcườnghợptáctrongđàotạo,nghiêncứukhoahọcgiữacác cơsởđàotạovớicácdoanhnghiệp,thôngquaviệckýkếtcáchợpđồng, thoảthuận hợp tác.
2.7.Tổchứcquảnlýchặtchẽquátrìnhđàotạo,đặcbiệttăngcường côngtácquảnlýgiảngdạy,quảnlýhọctập,siếtchặtquychếthi,kiểmtra vàđánh giá; xây dựngngânhàngcâu hỏithi.
3. Đánh giá vàkiểm địnhchất lượng giáo dục đạihọc
3.1. Triển khai thực hiện “Đề án xây dựng và phát triển hệ thống kiểmđịnhchấtlượnggiáodục đốivới giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 – 2020”.
3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn, tạo đầy đủ cơ sở pháp lý để thành lập các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; từng bước triển khai đánh giá ngoài, công nhận cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục đại học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3.3. Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở giáo dục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng bên trong nhà trường để từng bước hình thành văn hóa chất lượng; kiện toàn đơn vị chuyên trách và tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên trách. Xây dựng một số đơn vị kiểm định chất lượng giáo dục.
3.4. Triển khai đánh giá theo chuẩn đầu ra; thu thập thông tin phản hồi về chất lượng dạy và học, tình hình việc làm của sinh viên; tự đánh giá trường và chương trình giáo dục; đăng ký đánh giá ngoài; khuyến khích tổ chức đánh giá đồng cấp để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục đại học.
3.5. Tăng cường vai trò quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước vàcơquanchủquảnđốivớicáctrườngtrongviệc triểnkhaicôngtácđảmbảovàkiểmđịnhchấtlượnggiáodục,nhấtlàđối vớitiếnđộtựđánhgiá,cảitiếnvànângcaochấtlượnggiáodụcdựatrên kếtquả đánhgiá.
4.Nghiêncứukhoahọcvàchuyểngiaocôngnghệ
4.1.Đẩymạnhhoạtđộngnghiêncứukhoahọcđểgópphầnnângcao chấtlượngđộingũgiảngviênvànângcaochất lượngđàotạo.
4.2.Tăngcườnggắnđàotạovớinghiêncứuvàtriểnkhaiứngdụng khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo với cơ sở nghiêncứukhoahọc và với doanh nghiệp, phục vụ phát triển kinh tế xãhội.
4.3.Khuyếnkhíchnghiêncứukhoahọcchungvớicáccơsởđàotạo nghiêncứukhoahọcvàdoanhnghiệptrongvàngoàinước.
4.4.Chỉđạocáccơsởgiáodụcđạihọctậptrungnguồnlực,ưutiên kinhphíchonghiêncứuđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo, nângcaochấtlượngnguồnnhânlực,đápứngyêucầuCNH,HĐHvàhội nhậpquốc tế.
5.Côngtáctổchứcvàcánbộ
5.1.Triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày24tháng12năm2010củaChínhphủquyđịnhtrách nhiệmquảnlýnhànướcvềgiáodục.
5.2.Thành lậpHội đồnghiệu trưởng các trường đại học, caođẳngkhối ngành,đểtưvấnchoBộtrưởngnhữngvấnđềcóliênquanđếnpháttriển ngành,đến hoạtđộngcủa các trườngvàphối hợp, hỗ trợ lẫnnhau.
5.3. Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ theo hướng dẫn của các cấpvàtheochiến lược phát triển củacáctrường.
5.4.Tiếptụcđẩymạnhviệcgiaoquyềntựchủvàtựchịutráchnhiệm chocác trường đủ điềukiệnvànănglực tự chủ.
5.5.Cáctrườngràsoátvàhoànthiệnquychếtổchứcvàhoạtđộng chophùhợpvớitìnhhìnhmớicủa ngành vàđơn vị.
6. Hợptácvàđàotạoquốc tế
6.1.Đẩymạnhviệckýkếtcácđiềuướcvàthỏathuậnquốctếvềgiáo dụcđạihọc.
6.2.Nângcaohiệuquảcủacôngtáchợptácvàđàotạoquốctếthông quaviệctổchứccáchộinghị,hộithảo,traođổichuyêngia,triểnkhaidựán vớinướcngoàiởcáccơsởgiáodụcđạihọc,gópphầnnângcaochấtlượng đàotạovà nghiêncứukhoahọc.
6.3.Ràsoát,kiểmtra,thanhtracácchươngtrìnhhợptácđàotạovới nướcngoài,cáccơsởcóliênkếtđàotạovớinướcngoài,cáccơsởgiáodục đại họcnướcngoàihoạtđộngởViệtNam, cáctrungtâmtưvấndu học.
7.Côngtácquyhoạch,kếhoạch,tàichínhvàtăngcườngcơsở vậtchất
7.1.CácVụ,CụcliênquancủaBộphốihợpchặtchẽvớicácđơnvị chứcnăngcủaBộXâydựng,cácBộngành,ỦybannhândânthànhphốHà Nội,thànhphốHồChíMinhvàcáctrườngđạihọc,caođẳngxâydựngtiêu chídidờivàquyhoạchhệthốngcáctrườngđạihọc,caođẳngtạivùngThủ đôHàNộivàvùngthànhphốHồChíMinhđếnnăm2025vàtầmnhìnđến năm 2050 theo Quyết định số 699/QĐ-TTg và số 700/QĐ-TTg ngày 2 tháng6năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
7.2. Căn cứ các tiêu chí quy định, các trường tự chủ, tự chịu trách nhiệmxácđịnhchỉtiêutuyểnsinhnăm2012phùhợpvớicácđiềukiệnbảo đảmchấtlượng(tỷlệsinh viên/giảngviên,diệntíchsànxâydựng,…).Điều chỉnh chỉ tiêu chính quy để giải quyết mối quan hệ giữa quy mô và chất lượng,đồng thời tiếp tục giảm chỉ tiêu không chính quy để nâng cao chất lượng đào tạo.
7.3. Các trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng quy hoạch phát triển tổng thể trường giai đoạn 2011 – 2020, trình cơ quan chủ quản phê duyệt. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và đề án phát triển trường đã được phê duyệt.
7.4. Các trường xây dựng mức học phí của các chương trình đại trà phù hợp với mức trần học phí quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ; xây dựng mức học phí chương trình chất lượng cao để trang trải chi phí đào tạo. Rà soát quy chế chi tiêu nội bộ để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế và các chế độ, chính sách mới ban hành.
7.5. Thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ tại đơn vị; qui chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quảnlý,sửdụngvốnđầutưxây dựngcơbảnthuộcnguồnvốnngânsáchNhànướcvàcôngkhaiquảnlý,sử dụngtàisảnnhànước tạicơ quannhànước,đơnvịsựnghiệpcônglậpvàtổ chức đượcgiaoquản lý, sử dụng tài sảnnhà nước.
7.6.Cáctrườngvàcáccơquanliênquancôngbốcôngkhaivàthực hiệntốtcácchínhsáchmiễngiảmhọcphí,chínhsáchtíndụngsinhviên nhằm đảm bảo sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên hoàn cảnh khó khăncókhả nănghọc tậpđềuđược đi học.
7.7.Tậptrungđầutưchomộtsốtrườngđạihọctrọngđiểmvàcác trườngđóngtạicácvùngcóđiềukiệnkinhtế–xãhộikhókhăn,vùngcao, miền núi,vùng dântộcthiểusố.
8. Công tác họcsinh,sinhviên
8.1.TriểnkhaithựchiệnChỉthịsố03-CT/TWcủaBộChínhtrịvề đẩymạnhthựchiệnhọctậpvàlàmtheotưtưởng,tấmgươngđạođức,tác phongHồChíMinhtrongcáchoạtđộnghọctậpvàrènluyệncủahọcsinh, sinh viên gắnvớicáccuộc vậnđộngkháccủangành.
8.2.Triểnkhaimạnhmẽviệcđổimớiquảnlýcôngtáchọcsinh,sinh viêntrêncơsởđổimớigiáodụcđạihọctheoChỉthịsố296củaThủtướng Chínhphủ.
8.3.Tổchứccáchoạtđộngngoạikhoá,hoạtđộngĐoàn,Hội,đánh giá kết quả rèn luyện đối với học sinh, sinh viên trong điều kiện đào tạo theotínchỉ.
8.4.Đổimớicôngtácgiáodụcđạođức,lốisống;giáodục,chămsóc vàbảovệsứckhỏehọcsinh,sinhviên;tăngcườngtổchứccáchoạtđộng vănnghệ, thể thao,câulạc bộ;đảmbảoanninh,trậttự,antoànxã hội.
8.5.Tiếptụcthànhlập,kiệntoàntrungtâmhoặcphòngtưvấnviệc làmvàquanhệvớidoanhnghiệp,tổchứcthựchiệncáchoạtđộngliênquan đếnđápứngchấtlượngđầuravềkiếnthức,kỹnăng, phẩm chất, thái độcủa sinhviên.
9. Công tác thanh tra,kiểm tra
9.1.Tăngcườngcôngtácthanhtrathivàtuyểnsinh;thanhtraliên kếtđàotạovàđàotạo.Kiểmtra điều kiện bảo đảm chất lượng của các nhà trường.
9.2. Thanh tra việc đổi mới quản lý giáo dục ở các trường và cơ quan quản lý giáo dục theo Chỉ thị số 296 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
9.3. Tăng cường hoạt động tự kiểm tra và thanh tra nội bộ ở các trường.
9.4. Chỉ đạo và phối hợp với Thanh tra các Bộ ngành và Thanh tra các địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các cơ sở đào tạo theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 115 của Chính phủ.
10.Côngtácsoạnthảovănbảnquyphạmphápluậtvềgiáodục đại học
10.1. Xây dựng đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Namtheohướngchuẩnhóa,hiệnđạihóa,xãhộihóa,dânchủhóavàhội nhậpquốc tế.
10.2.TiếptụchoànthiệndựánLuậtgiáodụcđạihọcđểtrìnhQuốc hộithôngquavàokỳhọpthứ3 Quốc hội Khóa XIII.
10.3. Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm phápluật đãbanhành;đẩynhanhtiếnđộxâydựngvà banhànhkịpthờicác vănbản quy phạm pháp luậtmới vềgiáodục đạihọc.
Giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưởng các trường đại học, trườngcaođẳng;ThủtrưởngcácđơnvịthuộcBộGiáodụcvàĐàotạocó trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Chỉthịnày.
CácđơnvịthuộcBộGiáodụcvàĐàotạohướngdẫn,kiểmtra,đôn đốccáctrườngthựchiệncácnhiệmvụđềra;kịpthờitiếpnhậncácbáocáo, phảnánhtìnhhìnhvàđềxuấtcácbiệnphápchỉđạođểgiảiquyếtnhững vấnđề nảysinhtrongquátrìnhthực hiện.
Chỉthịnàyđượcphổbiếntớitấtcảcánbộ,côngchức,viênchứcở cơquanquảnlýgiáodụcđạihọc,cáccơsởgiáodụcđạihọcthuộccácloại hình công lậpvàngoàicônglập đểquántriệtvàthựchiện./.
Nơi nhận: – VPTrungươngĐảng;VPQuốchội; – VPChủtịchnước,VPChínhphủ; – Ban TuyêngiáoTrungương; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, các UBND tỉnh, thànhphốtrựcthuộcTWquảnlýcáccơsởgiáo dục đạihọc; – TƯ ĐoànTNCSHCM; – TƯ HộiLHTNVN; – Cáccơsởgiáodụcđạihọc; – CácThứtrưởng; – Các Cục, Vụ, Viện, Thanh tra, Văn phòng và đơnvịthuộcBộGD&ĐT; – Kiểm toánNhànước; – WebsiteChínhphủ; – WebsiteBộ; – Lưu:VT,VụGDĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
BỘGIÁODỤCVÀĐÀOTẠO ———————-
Số:6036/CT-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————
Hà Nội,ngày29tháng11năm 2011
|
CHỈ THỊ
VỀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2011 – 2012
Nămhọc2011–2012lànămhọctoànngànhthựchiệnNghịquyết ĐạihộiđạibiểutoànquốclầnthứXIcủaĐảng;nămhọcthứhaithựchiện Nghịquyếtsố50/2010/QH12ngày19tháng6năm2010củaQuốc hộikhóa XIIvềviệcthựchiệnchínhsách,phápluậtvềthànhlậptrường,đầutưvà bảođảmchấtlượngđàotạođốivớigiáodụcđạihọc(Nghịquyếtsố50), Chỉ thị số 296/2010/CT–TTg ngày 27 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chínhphủ(Chỉthịsố296)vàNghịquyếtsố05-NQ/BCSĐngày13tháng 01năm2010củaBancánsựĐảngBộGiáodụcvàĐàotạo(Nghịquyếtsố 05)vềđổimớiquảnlýgiáodụcđạihọcgiaiđoạn2010–2012nhằmđạtcác yêucầusau:
Mộtlà,quántriệtvàcụthểhóaNghịquyếtĐạihộitoànquốclầnthứ XIcủaĐảngvàochươngtrìnhhànhđộngcủamỗicơsởđàotạovàcủatoàn ngành,tiếptụcđổimớimạnhmẽquảnlýgiáodụcđạihọctheoyêucầucủa Nghịquyếtsố50,Chỉthịsố296,Nghịquyếtsố05vềđổimớiquảnlýgiáo dục đại học giaiđoạn 2010– 2012.
Hailà,tậptrungchonhiệmvụxâydựnghệthốngvănbảnquyphạm phápluậtquảnlýhệthốnggiáodụcđạihọctheohướngtáchbạchquảnlý Nhànướcvềgiáodụcđạihọcvớiquảnlýchuyênmôncủacáccơsởđào tạo.
Balà,giaoquyềntựchủchocáccơsởđàotạotươngứngvớivịtrí, vaitrò,nănglực,đồngthờixácđịnhrõtráchnhiệmcủacơsởđàotạotrước xãhộivềhoạtđộngcủamình.Thựchiệnnghiêmtúcchếđộbáocáođịnh kỳvàhàngnămvềtìnhhìnhhoạtđộngcủacơsởđàotạo,thựchiện3công khaitheoquyđịnh.
Bốn là, thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 35/2010/QH12 ngày 19 tháng6năm2010củaQuốchộikhóaXIIvềchủtrương,địnhhướngđổi mớimộtsốcơchếtàichínhtronggiáodụcvàđàotạotừnămhọc2010– 2011 đến năm học 2014 – 2015; Nghị quyết số 21/2011/QH13 ngày 26 tháng11năm2011vềchấtvấnvàtrảlờichấtvấntạikỳhọpthứhai,Quốc hộikhóaXIIItronglĩnhvựcgiáodụcđạihọc.Tăngcườngcôngtácquảnlý Nhànướcvềgiáodụcđạihọc,thanhtra,kiểmtra,giámsátviệcthựchiện phápluậtvềgiáodụcđạihọctheoquyđịnhtạiNghịđịnhsố115/2010/NĐ– CPngày24tháng12năm2010 của Chính phủ.
Nămlà,xâydựng đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế.
Trêncơsở5yêucầuđãnêu,cácnhiệmvụcụthểcủanămhọc2011 – 2012đối với giáo dục đạihọcnhư sau:
1.Côngtáctuyển sinh đạihọc,cao đẳnghệ chính quy
Kỳthituyểnsinhđạihọc,caođẳnghệchínhquynăm2012vềcơbản giữổn địnhtheogiảipháp“3chung”vàcómộtsố điềuchỉnhnhư sau:
1.1.BộGiáodụcvàĐàotạonghiêncứubổsungmộtsốkhốithiđể đápứngtốthơnyêucầukiểmtranănglựcđầuvàocủacácngànhđàotạo, tạosựlinhhoạttrongxéttuyểncủacáctrườngvàtăngcơhộiđăngkýdự thicủathísinh;bổsungchínhsáchtuyểnthẳngđạihọc,caođẳngđốivới họcsinh đạtgiải trong kỳthi chọnhọc sinh giỏiquốcgia.
1.2.Cáctrườngtựchủ,tựchịutráchnhiệmviệcxéttuyển,trêncơsở điểmsànvàchỉtiêuđãxácđịnh;cáctrườngđạihọctrọngđiểm,cáctrường đạihọcthuộckhốiNăngkhiếu–Nghệthuậtchủđộngđềxuấtphươngán tuyểnsinhvớiyêucầuchunglà:a)khôngđểtáidiễnluyệnthi;b)tổchức tuyểnsinhnghiêmtúcvàc)cócơchếđểtậpthểnhàtrường,xãhộikiểm tra, giám sát.
2.Côngtácđàotạo
2.1.Đổimớiphươngthức tổchức vàquảnlýđào tạotheohướngtăng cường tính tựchủ,tự chịutráchnhiệmcủacơ sở đàotạo;đẩy mạnh ứng dụngCôngnghệthôngtin;từngbướcchuyểnsangđàotạotheohệthốngtín chỉ.
2.2. Rà soát, kiểm tra và tự kiểm tra các điều kiện bảo đảm chất lượng đàotạo vềđội ngũ giảng viên cơ hữu, cơ sở vật chất, thiết bị,thư viện,giáotrìnhphục vụ đàotạo.
2.3.Triểnkhaiđàotạotheonhucầuxãhội.Cơsởđàotạochủđộng phốihợpđểcáccơsởsảnxuất,doanhnghiệpthamgiavàoquátrìnhđào tạo, gắnkếtchặtchẽđào tạovới thựctiễnxã hội và sử dụngnhânlực.
2.4. Tăng cường giảng dạy kỹnăng mềm,đặcbiệtlàkỹ nănggiao tiếpvàngoạingữtheoĐềánNgoạingữquốcgiachosinhviêncáctrường đạihọc, cao đẳng.
2.5.Tiếptụcxâydựngvàcôngbốchuẩnđầurachotừngngànhvà trìnhđộ đàotạo, cam kết chấtlượngđào tạo củatrường.
2.6.Tăngcườnghợptáctrongđàotạo,nghiêncứukhoahọcgiữacác cơsởđàotạovớicácdoanhnghiệp,thôngquaviệckýkếtcáchợpđồng, thoảthuận hợp tác.
2.7.Tổchứcquảnlýchặtchẽquátrìnhđàotạo,đặcbiệttăngcường côngtácquảnlýgiảngdạy,quảnlýhọctập,siếtchặtquychếthi,kiểmtra vàđánh giá; xây dựngngânhàngcâu hỏithi.
3. Đánh giá vàkiểm địnhchất lượng giáo dục đạihọc
3.1. Triển khai thực hiện “Đề án xây dựng và phát triển hệ thống kiểmđịnhchấtlượnggiáodục đốivới giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp giai đoạn 2011 – 2020”.
3.2. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn, tạo đầy đủ cơ sở pháp lý để thành lập các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; từng bước triển khai đánh giá ngoài, công nhận cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục đại học đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3.3. Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở giáo dục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng bên trong nhà trường để từng bước hình thành văn hóa chất lượng; kiện toàn đơn vị chuyên trách và tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên trách. Xây dựng một số đơn vị kiểm định chất lượng giáo dục.
3.4. Triển khai đánh giá theo chuẩn đầu ra; thu thập thông tin phản hồi về chất lượng dạy và học, tình hình việc làm của sinh viên; tự đánh giá trường và chương trình giáo dục; đăng ký đánh giá ngoài; khuyến khích tổ chức đánh giá đồng cấp để cải tiến và nâng cao chất lượng giáo dục đại học.
3.5. Tăng cường vai trò quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước vàcơquanchủquảnđốivớicáctrườngtrongviệc triểnkhaicôngtácđảmbảovàkiểmđịnhchấtlượnggiáodục,nhấtlàđối vớitiếnđộtựđánhgiá,cảitiếnvànângcaochấtlượnggiáodụcdựatrên kếtquả đánhgiá.
4.Nghiêncứukhoahọcvàchuyểngiaocôngnghệ
4.1.Đẩymạnhhoạtđộngnghiêncứukhoahọcđểgópphầnnângcao chấtlượngđộingũgiảngviênvànângcaochất lượngđàotạo.
4.2.Tăngcườnggắnđàotạovớinghiêncứuvàtriểnkhaiứngdụng khoa học và công nghệ; đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở đào tạo với cơ sở nghiêncứukhoahọc và với doanh nghiệp, phục vụ phát triển kinh tế xãhội.
4.3.Khuyếnkhíchnghiêncứukhoahọcchungvớicáccơsởđàotạo nghiêncứukhoahọcvàdoanhnghiệptrongvàngoàinước.
4.4.Chỉđạocáccơsởgiáodụcđạihọctậptrungnguồnlực,ưutiên kinhphíchonghiêncứuđổimớicănbản,toàndiệngiáodụcvàđàotạo, nângcaochấtlượngnguồnnhânlực,đápứngyêucầuCNH,HĐHvàhội nhậpquốc tế.
5.Côngtáctổchứcvàcánbộ
5.1.Triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày24tháng12năm2010củaChínhphủquyđịnhtrách nhiệmquảnlýnhànướcvềgiáodục.
5.2.Thành lậpHội đồnghiệu trưởng các trường đại học, caođẳngkhối ngành,đểtưvấnchoBộtrưởngnhữngvấnđềcóliênquanđếnpháttriển ngành,đến hoạtđộngcủa các trườngvàphối hợp, hỗ trợ lẫnnhau.
5.3. Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ theo hướng dẫn của các cấpvàtheochiến lược phát triển củacáctrường.
5.4.Tiếptụcđẩymạnhviệcgiaoquyềntựchủvàtựchịutráchnhiệm chocác trường đủ điềukiệnvànănglực tự chủ.
5.5.Cáctrườngràsoátvàhoànthiệnquychếtổchứcvàhoạtđộng chophùhợpvớitìnhhìnhmớicủa ngành vàđơn vị.
6. Hợptácvàđàotạoquốc tế
6.1.Đẩymạnhviệckýkếtcácđiềuướcvàthỏathuậnquốctếvềgiáo dụcđạihọc.
6.2.Nângcaohiệuquảcủacôngtáchợptácvàđàotạoquốctếthông quaviệctổchứccáchộinghị,hộithảo,traođổichuyêngia,triểnkhaidựán vớinướcngoàiởcáccơsởgiáodụcđạihọc,gópphầnnângcaochấtlượng đàotạovà nghiêncứukhoahọc.
6.3.Ràsoát,kiểmtra,thanhtracácchươngtrìnhhợptácđàotạovới nướcngoài,cáccơsởcóliênkếtđàotạovớinướcngoài,cáccơsởgiáodục đại họcnướcngoàihoạtđộngởViệtNam, cáctrungtâmtưvấndu học.
7.Côngtácquyhoạch,kếhoạch,tàichínhvàtăngcườngcơsở vậtchất
7.1.CácVụ,CụcliênquancủaBộphốihợpchặtchẽvớicácđơnvị chứcnăngcủaBộXâydựng,cácBộngành,ỦybannhândânthànhphốHà Nội,thànhphốHồChíMinhvàcáctrườngđạihọc,caođẳngxâydựngtiêu chídidờivàquyhoạchhệthốngcáctrườngđạihọc,caođẳngtạivùngThủ đôHàNộivàvùngthànhphốHồChíMinhđếnnăm2025vàtầmnhìnđến năm 2050 theo Quyết định số 699/QĐ-TTg và số 700/QĐ-TTg ngày 2 tháng6năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
7.2. Căn cứ các tiêu chí quy định, các trường tự chủ, tự chịu trách nhiệmxácđịnhchỉtiêutuyểnsinhnăm2012phùhợpvớicácđiềukiệnbảo đảmchấtlượng(tỷlệsinh viên/giảngviên,diệntíchsànxâydựng,…).Điều chỉnh chỉ tiêu chính quy để giải quyết mối quan hệ giữa quy mô và chất lượng,đồng thời tiếp tục giảm chỉ tiêu không chính quy để nâng cao chất lượng đào tạo.
7.3. Các trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng quy hoạch phát triển tổng thể trường giai đoạn 2011 – 2020, trình cơ quan chủ quản phê duyệt. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch và đề án phát triển trường đã được phê duyệt.
7.4. Các trường xây dựng mức học phí của các chương trình đại trà phù hợp với mức trần học phí quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ; xây dựng mức học phí chương trình chất lượng cao để trang trải chi phí đào tạo. Rà soát quy chế chi tiêu nội bộ để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế và các chế độ, chính sách mới ban hành.
7.5. Thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ tại đơn vị; qui chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quảnlý,sửdụngvốnđầutưxây dựngcơbảnthuộcnguồnvốnngânsáchNhànướcvàcôngkhaiquảnlý,sử dụngtàisảnnhànước tạicơ quannhànước,đơnvịsựnghiệpcônglậpvàtổ chức đượcgiaoquản lý, sử dụng tài sảnnhà nước.
7.6.Cáctrườngvàcáccơquanliênquancôngbốcôngkhaivàthực hiệntốtcácchínhsáchmiễngiảmhọcphí,chínhsáchtíndụngsinhviên nhằm đảm bảo sinh viên thuộc diện chính sách, sinh viên hoàn cảnh khó khăncókhả nănghọc tậpđềuđược đi học.
7.7.Tậptrungđầutưchomộtsốtrườngđạihọctrọngđiểmvàcác trườngđóngtạicácvùngcóđiềukiệnkinhtế–xãhộikhókhăn,vùngcao, miền núi,vùng dântộcthiểusố.
8. Công tác họcsinh,sinhviên
8.1.TriểnkhaithựchiệnChỉthịsố03-CT/TWcủaBộChínhtrịvề đẩymạnhthựchiệnhọctậpvàlàmtheotưtưởng,tấmgươngđạođức,tác phongHồChíMinhtrongcáchoạtđộnghọctậpvàrènluyệncủahọcsinh, sinh viên gắnvớicáccuộc vậnđộngkháccủangành.
8.2.Triểnkhaimạnhmẽviệcđổimớiquảnlýcôngtáchọcsinh,sinh viêntrêncơsởđổimớigiáodụcđạihọctheoChỉthịsố296củaThủtướng Chínhphủ.
8.3.Tổchứccáchoạtđộngngoạikhoá,hoạtđộngĐoàn,Hội,đánh giá kết quả rèn luyện đối với học sinh, sinh viên trong điều kiện đào tạo theotínchỉ.
8.4.Đổimớicôngtácgiáodụcđạođức,lốisống;giáodục,chămsóc vàbảovệsứckhỏehọcsinh,sinhviên;tăngcườngtổchứccáchoạtđộng vănnghệ, thể thao,câulạc bộ;đảmbảoanninh,trậttự,antoànxã hội.
8.5.Tiếptụcthànhlập,kiệntoàntrungtâmhoặcphòngtưvấnviệc làmvàquanhệvớidoanhnghiệp,tổchứcthựchiệncáchoạtđộngliênquan đếnđápứngchấtlượngđầuravềkiếnthức,kỹnăng, phẩm chất, thái độcủa sinhviên.
9. Công tác thanh tra,kiểm tra
9.1.Tăngcườngcôngtácthanhtrathivàtuyểnsinh;thanhtraliên kếtđàotạovàđàotạo.Kiểmtra điều kiện bảo đảm chất lượng của các nhà trường.
9.2. Thanh tra việc đổi mới quản lý giáo dục ở các trường và cơ quan quản lý giáo dục theo Chỉ thị số 296 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 115/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
9.3. Tăng cường hoạt động tự kiểm tra và thanh tra nội bộ ở các trường.
9.4. Chỉ đạo và phối hợp với Thanh tra các Bộ ngành và Thanh tra các địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các cơ sở đào tạo theo thẩm quyền và chức năng nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 115 của Chính phủ.
10.Côngtácsoạnthảovănbảnquyphạmphápluậtvềgiáodục đại học
10.1. Xây dựng đề án đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Namtheohướngchuẩnhóa,hiệnđạihóa,xãhộihóa,dânchủhóavàhội nhậpquốc tế.
10.2.TiếptụchoànthiệndựánLuậtgiáodụcđạihọcđểtrìnhQuốc hộithôngquavàokỳhọpthứ3 Quốc hội Khóa XIII.
10.3. Rà soát, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm phápluật đãbanhành;đẩynhanhtiếnđộxâydựngvà banhànhkịpthờicác vănbản quy phạm pháp luậtmới vềgiáodục đạihọc.
Giám đốc các đại học, học viện, hiệu trưởng các trường đại học, trườngcaođẳng;ThủtrưởngcácđơnvịthuộcBộGiáodụcvàĐàotạocó trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Chỉthịnày.
CácđơnvịthuộcBộGiáodụcvàĐàotạohướngdẫn,kiểmtra,đôn đốccáctrườngthựchiệncácnhiệmvụđềra;kịpthờitiếpnhậncácbáocáo, phảnánhtìnhhìnhvàđềxuấtcácbiệnphápchỉđạođểgiảiquyếtnhững vấnđề nảysinhtrongquátrìnhthực hiện.
Chỉthịnàyđượcphổbiếntớitấtcảcánbộ,côngchức,viênchứcở cơquanquảnlýgiáodụcđạihọc,cáccơsởgiáodụcđạihọcthuộccácloại hình công lậpvàngoàicônglập đểquántriệtvàthựchiện./.
Nơi nhận: – VPTrungươngĐảng;VPQuốchội; – VPChủtịchnước,VPChínhphủ; – Ban TuyêngiáoTrungương; – Các Bộ, cơ quan ngang bộ, các UBND tỉnh, thànhphốtrựcthuộcTWquảnlýcáccơsởgiáo dục đạihọc; – TƯ ĐoànTNCSHCM; – TƯ HộiLHTNVN; – Cáccơsởgiáodụcđạihọc; – CácThứtrưởng; – Các Cục, Vụ, Viện, Thanh tra, Văn phòng và đơnvịthuộcBộGD&ĐT; – Kiểm toánNhànước; – WebsiteChínhphủ; – WebsiteBộ; – Lưu:VT,VụGDĐH.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
Reviews
There are no reviews yet.