Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 35/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

——-
Số: 35/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2012
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của liên Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đu tư – Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 984/TTr-STTTT ngày 7/9/2012 và Công văn số 1097/STTTT-BCXB ngày 12/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
Như Điều 3 (để thi hành);
Văn phòng Chính phủ;
Cục Kim tra văn băn-B Tư pháp;
– Vụ Pháp ch
ế – Bộ Thông tin và Truyền thông;
Website Chính phủ;
TT.Tnh ủy;
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
UBMTTQVN tnh;
TT. HĐND tnh;
TT.UBND tnh;
Các ban Đảng;
Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
Cng Thông tin điện tử tỉnh;
S Tư pháp;
Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
Lưu VT, NN, QP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Chiến Thắng

1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút đi với tin, bài, ảnh được đăng trên bản tin, tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử (sau đây gọi chung là trang thông tin điện tử) của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa (trừ Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa); Quy định mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, người cung cấp thông tin, người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị trang thông tin điện tử; Trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút.
2. Đối tượng áp dụng quy định này gồm:
a) Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa được phép xây dựng trang thông tin điện tử hoặc có bản tin được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ quan có liên quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với bản tin và trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (không phải là báo điện tử) thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tchức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tchức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian…
b) Thành viên Ban Biên tập; người chịu trách nhiệm xuất bản; quản trị trang thông tin điện tử.
1. Tin tổng hợp: Tin tổng hp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tchức;
2. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiu;
3. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu;
4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề;
5. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan sang tiếng nước ngoài; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin;
6. Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài;
7. Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan đim chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn;
8. Trả lời bạn đọc;
9. Tranh;
10. Chính luận;
11. Phóng sự;
12. Ký;
13. Văn học;
14. Nghiên cu.
1. Tin tổng hợp;
2. Tin viết;
3. Bài viết;
4. Tin, bài dịch xuôi;
5. Tin, bài dịch ngược;
6. Các loại ảnh;
7. Bài phỏng vấn.
1. Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13, font chữ Times New Roman.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một) trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang A4.
1. Hệ số khung nhuận bút được quy định như sau:

Nhóm
Thể loại
Hệ số
1
Tin
1 – 3
Trả lời bn đc
2
Tranh
1 – 3
3
nh
1 – 3
4
Chính lun
10 – 20
5
Phóng sư
Bài phỏng vấn
10 – 20
6
Văn hc
8 – 15
7
Nghiên cứu
10 – 20
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiu theo quy định của Chính phủ.
1. Tác giả bản dịch tin, bài từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được hưởng 60% nhuận bút tin, bài được quy định tại Quy định này.
2. Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút đúng theo mức quy định trong Quy định này và được trả thêm 40% nhuận bút của tác phẩm tương ứng viết bằng tiếng Việt.
3. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 2.
1. Nhuận bút được tính trả theo 70% mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70% x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.
1. Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người lao động hợp đồng kiêm nhiệm làm thành viên Ban Biên tập được hưởng thù lao do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định.
2. Chế độ thù lao biên tập và chịu trách nhiệm xuất bản bản tin bằng 20 % tổng số tiền nhuận bút của một kỳ xuất bản bản tin.
1. Tác phẩm đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thloại tương ứng mà cơ quan xuất bản bản tin đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người được phỏng vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
Chương 3.
1. Nhuận bút được tính trả bằng 70% của mức hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70 % x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ sgiá trị tin bài nhưng không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng tại Điều 6 khi thanh toán.
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
3. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm nhưng không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây.

Nhóm
Th loi
Đơn vđ dài tin
Hệ sgiá trị tin bài
1
Tin
Trả lời bạn đọc
1/2 trang A4
1
2
Tranh
01 tranh
1
3
nh
01 ảnh
1
4
Chính luận
01 trang A4
10
5
Phóng sự
Bài phỏng vấn
01 trang A4
10
6
Văn học
01 trang A4
8
7
Nghiên cứu
01 trang A4
10
4. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
5. Ví dụ về cách tính nhuận bút tác phẩm:

TT
Thể loại
Đơn vị độ dài tin
Độ dài thực tế
Slượng độ dài tin bài
Hệ số giá trị tin bài
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng)
Nhuận bút được hưởng (đồng)
a
b
c
d
e
g
h
i=e*g*h*70%
1
Tin
1/2 trang A4
01 trang A4
02
1
105.000
147.000
2
Phỏng vấn
01 trang A4
02 trang A4
02
10
105.000
1.470.000
3
Nghiên cứu
01 trang A4
5 trang A4
05
10
105.000
1.470.000
4
Tranh, ảnh
01 Ảnh
01 Ảnh
01
1
105.000
73.500
Trường hợp bài nghiên cứu số 3, vì số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài (bằng 50) vượt qua khung hệ số nhuận bút nên chỉ được thanh toán tối đa theo khung hệ số nhuận bút (bằng 20).
1. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tchức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó: Hệ snhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây:

TT
Thloại
Đơn vị độ dài tin
Hệ số giá trị tin bài
1
Tin tng hợp
1/2 trang A4
1
2
Tin viết, Trả lời bạn đọc
1/2 trang A4
1
3
Bài viết ngn
01 trang A4
1,5
4
Tranh, ảnh
01 nh
3
5
Tin dịch xuôi
1/2 trang A4
1
6
Bài dịch xuôi
01 trang A4
1,5
7
Tin dịch ngược
1/2 trang A4
1,5
8
Bài dịch ngược
01 trang A4
2
9
Bài viết tng hp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn
01 trang A4
2
10
Tác phm văn học nghệ thuật dân gian
01 trang A4
2
3. Ví dụ về cách tính thù lao sưu tầm

TT
Thể loại
Đơn vị độ dài tin
Độ dài thực tế
Slượng độ dài tin bài
Hệ số giá trị tin bài
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đng)
Thù lao được hưng (đồng)
a
b
c
d
e
g
h
i=e*g*h
1
Tin tng hợp
1/2 trang A4
1/2 trang A4
01
1
105.000
105.000
2
Bài viết ngắn
01 trang A4
02 trang A4
02
1,5
105.000
315.000
3
Tranh, ảnh
01 Ảnh
01 Ảnh
01
3
105.000
315.000
Điều 13. Thù lao cho Ban biên tập trang thông tin điện tử
a) Cán bộ thuộc Ban biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút theo quy định tại Điều 11.
b) Cán bộ thuộc Ban biên tập là người sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng thù lao theo quy định tại Điều 12.
c) Nếu cán bộ làm công tác biên tập tin, bài là cán bộ kiêm nhiệm thì được hưởng mức thù lao bằng 20% mức thù lao của người sưu tầm, cung cấp tin, bài.
Mức chi thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, phục vụ hoạt động của trang thông tin điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Chương 4.
Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan nhà nước để thực hiện việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với bản tin, trang thông tin điện tử.
b) Nguồn thu khác từ quảng cáo; thu tài trợ; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác có liên quan.
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở quỹ nhuận bút được giao hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ phần trăm (%) nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết quả đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thloại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại Điều 6 của Quy định này, quyết định mức thù lao cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút: Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Chương 5.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 35/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 35/2012/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
Ngày ban hành: 25/10/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA

——-
Số: 35/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Khánh Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2012
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin – Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của liên Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đu tư – Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 của Bộ Văn hóa – Thông tin về ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 984/TTr-STTTT ngày 7/9/2012 và Công văn số 1097/STTTT-BCXB ngày 12/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
Như Điều 3 (để thi hành);
Văn phòng Chính phủ;
Cục Kim tra văn băn-B Tư pháp;
– Vụ Pháp ch
ế – Bộ Thông tin và Truyền thông;
Website Chính phủ;
TT.Tnh ủy;
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
UBMTTQVN tnh;
TT. HĐND tnh;
TT.UBND tnh;
Các ban Đảng;
Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
Cng Thông tin điện tử tỉnh;
S Tư pháp;
Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
Lưu VT, NN, QP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Chiến Thắng

1. Quy định này quy định mức chi trả chế độ nhuận bút đi với tin, bài, ảnh được đăng trên bản tin, tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử (sau đây gọi chung là trang thông tin điện tử) của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa (trừ Cổng Thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa); Quy định mức chi trả tiền thù lao cho những người sưu tầm, người cung cấp thông tin, người chịu trách nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị trang thông tin điện tử; Trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút.
2. Đối tượng áp dụng quy định này gồm:
a) Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa được phép xây dựng trang thông tin điện tử hoặc có bản tin được Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại Điều 2 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ quan có liên quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với bản tin và trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa.
1. Đối tượng hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm dưới dạng văn bản, ảnh số, âm thanh số, phim số được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (không phải là báo điện tử) thuộc tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng hưởng thù lao
a) Người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tchức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tchức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian…
b) Thành viên Ban Biên tập; người chịu trách nhiệm xuất bản; quản trị trang thông tin điện tử.
1. Tin tổng hợp: Tin tổng hp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tchức;
2. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiu;
3. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu;
4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan, có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề;
5. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan sang tiếng nước ngoài; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin;
6. Đối với các loại ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài;
7. Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan đim chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn;
8. Trả lời bạn đọc;
9. Tranh;
10. Chính luận;
11. Phóng sự;
12. Ký;
13. Văn học;
14. Nghiên cu.
1. Tin tổng hợp;
2. Tin viết;
3. Bài viết;
4. Tin, bài dịch xuôi;
5. Tin, bài dịch ngược;
6. Các loại ảnh;
7. Bài phỏng vấn.
1. Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13, font chữ Times New Roman.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một) trang A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang A4.
1. Hệ số khung nhuận bút được quy định như sau:

Nhóm
Thể loại
Hệ số
1
Tin
1 – 3
Trả lời bn đc
2
Tranh
1 – 3
3
nh
1 – 3
4
Chính lun
10 – 20
5
Phóng sư
Bài phỏng vấn
10 – 20
6
Văn hc
8 – 15
7
Nghiên cứu
10 – 20
2. Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút được quy định bằng 10% mức tiền lương tối thiu theo quy định của Chính phủ.
1. Tác giả bản dịch tin, bài từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt hoặc ngược lại được hưởng 60% nhuận bút tin, bài được quy định tại Quy định này.
2. Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút đúng theo mức quy định trong Quy định này và được trả thêm 40% nhuận bút của tác phẩm tương ứng viết bằng tiếng Việt.
3. Các nội dung khác liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương 2.
1. Nhuận bút được tính trả theo 70% mức hệ số nhuận bút trong khung nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70% x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Đối với tác phẩm, tin tức không quy định trong khung nhuận bút thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin căn cứ vào khung nhuận bút quy định và tùy theo tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để vận dụng quyết định hệ số nhuận bút cho phù hợp.
1. Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người lao động hợp đồng kiêm nhiệm làm thành viên Ban Biên tập được hưởng thù lao do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định.
2. Chế độ thù lao biên tập và chịu trách nhiệm xuất bản bản tin bằng 20 % tổng số tiền nhuận bút của một kỳ xuất bản bản tin.
1. Tác phẩm đăng lại của báo chí khác hoặc đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị được trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức nhuận bút do thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định nhưng không dưới 50% nhuận bút của thloại tương ứng mà cơ quan xuất bản bản tin đang áp dụng.
2. Mức chi trả cho người được phỏng vấn thực hiện theo thỏa thuận giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn. Trường hợp người trả lời phỏng vấn không đưa ra yêu cầu về tỷ lệ nhuận bút giữa người trả lời phỏng vấn và người phỏng vấn thì thủ trưởng cơ quan xuất bản bản tin quyết định tỷ lệ nhuận bút cho người trả lời phỏng vấn.
Chương 3.
1. Nhuận bút được tính trả bằng 70% của mức hệ số nhuận bút nhân với giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Nhuận bút = 70 % x (Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút).
2. Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ sgiá trị tin bài nhưng không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng tại Điều 6 khi thanh toán.
Hệ số nhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
3. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm nhưng không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây.

Nhóm
Th loi
Đơn vđ dài tin
Hệ sgiá trị tin bài
1
Tin
Trả lời bạn đọc
1/2 trang A4
1
2
Tranh
01 tranh
1
3
nh
01 ảnh
1
4
Chính luận
01 trang A4
10
5
Phóng sự
Bài phỏng vấn
01 trang A4
10
6
Văn học
01 trang A4
8
7
Nghiên cứu
01 trang A4
10
4. Đối với tác phẩm thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
5. Ví dụ về cách tính nhuận bút tác phẩm:

TT
Thể loại
Đơn vị độ dài tin
Độ dài thực tế
Slượng độ dài tin bài
Hệ số giá trị tin bài
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đồng)
Nhuận bút được hưởng (đồng)
a
b
c
d
e
g
h
i=e*g*h*70%
1
Tin
1/2 trang A4
01 trang A4
02
1
105.000
147.000
2
Phỏng vấn
01 trang A4
02 trang A4
02
10
105.000
1.470.000
3
Nghiên cứu
01 trang A4
5 trang A4
05
10
105.000
1.470.000
4
Tranh, ảnh
01 Ảnh
01 Ảnh
01
1
105.000
73.500
Trường hợp bài nghiên cứu số 3, vì số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài (bằng 50) vượt qua khung hệ số nhuận bút nên chỉ được thanh toán tối đa theo khung hệ số nhuận bút (bằng 20).
1. Thù lao trả cho người sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tchức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; tin tức thời sự thuần túy đưa tin, tác phẩm văn học nghệ thuật dân gian:
Thù lao = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút
Trong đó: Hệ snhuận bút = Số lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
2. Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm không vượt quá Hệ số giá trị tin bài trong bảng dưới đây:

TT
Thloại
Đơn vị độ dài tin
Hệ số giá trị tin bài
1
Tin tng hợp
1/2 trang A4
1
2
Tin viết, Trả lời bạn đọc
1/2 trang A4
1
3
Bài viết ngn
01 trang A4
1,5
4
Tranh, ảnh
01 nh
3
5
Tin dịch xuôi
1/2 trang A4
1
6
Bài dịch xuôi
01 trang A4
1,5
7
Tin dịch ngược
1/2 trang A4
1,5
8
Bài dịch ngược
01 trang A4
2
9
Bài viết tng hp, nghiên cứu, phân tích, phỏng vấn
01 trang A4
2
10
Tác phm văn học nghệ thuật dân gian
01 trang A4
2
3. Ví dụ về cách tính thù lao sưu tầm

TT
Thể loại
Đơn vị độ dài tin
Độ dài thực tế
Slượng độ dài tin bài
Hệ số giá trị tin bài
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút (đng)
Thù lao được hưng (đồng)
a
b
c
d
e
g
h
i=e*g*h
1
Tin tng hợp
1/2 trang A4
1/2 trang A4
01
1
105.000
105.000
2
Bài viết ngắn
01 trang A4
02 trang A4
02
1,5
105.000
315.000
3
Tranh, ảnh
01 Ảnh
01 Ảnh
01
3
105.000
315.000
Điều 13. Thù lao cho Ban biên tập trang thông tin điện tử
a) Cán bộ thuộc Ban biên tập là tác giả hoặc chủ sở hữu của tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng nhuận bút theo quy định tại Điều 11.
b) Cán bộ thuộc Ban biên tập là người sưu tầm, cung cấp tin, bài đăng tải trên trang thông tin điện tử được hưởng thù lao theo quy định tại Điều 12.
c) Nếu cán bộ làm công tác biên tập tin, bài là cán bộ kiêm nhiệm thì được hưởng mức thù lao bằng 20% mức thù lao của người sưu tầm, cung cấp tin, bài.
Mức chi thù lao cho việc nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn, phục vụ hoạt động của trang thông tin điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Chương 4.
Quỹ nhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho các cơ quan nhà nước để thực hiện việc chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối với bản tin, trang thông tin điện tử.
b) Nguồn thu khác từ quảng cáo; thu tài trợ; hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác có liên quan.
1. Sử dụng Quỹ nhuận bút
Trên cơ sở quỹ nhuận bút được giao hàng năm, căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của từng thể loại tin, bài, thông tin khi sử dụng, các đơn vị chủ động cân đối tỷ lệ phần trăm (%) nhuận bút cho từng thể loại tin, bài, thông tin tương ứng với kết quả đã đánh giá để trả nhuận bút cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm của từng thloại tin, bài, thông tin theo hệ số khung nhuận bút quy định tại Điều 6 của Quy định này, quyết định mức thù lao cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào mục đích khác.
2. Quản lý Quỹ nhuận bút: Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ nhuận bút thực hiện theo quy định của chế độ tài chính hiện hành.
Chương 5.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 35/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa”