BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ——- Số: 507/QĐ-QLD
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————— Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
(THUỐC CHỨA HOẠT CHẤT KHÁNG VIRUS ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU
– SỐ ĐĂNG KÝ CÓ HIỆU LỰC 02 NĂM)
ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM – ĐỢT 90 BỔ SUNG
——————————-
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế qui định việc đăng ký thuốc,
Căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn cấp số đăng ký lưu hành thuốc – Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục 01 thuốc nước ngoài (thuốc chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu – số đăng ký có hiệu lực 02 năm) được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam – Đợt 90 bổ sung.
Điều 2.Nhà sản xuất và công ty đăng ký thuốc có trách nhiệm cung cấp thuốc vào Việt Nam theo đúng các hồ sơ tài liệu đã đăng ký với Bộ Y tế. Số đăng ký được Bộ Y tế Việt Nam cấp phải được in lên nhãn thuốc. Số đăng ký có ký hiệu VN2-…-15 có giá trị 02 năm kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 3.Trong quá trình sử dụng thuốc, công ty sản xuất, công ty cung cấp và các cơ sở điều trị phải thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý thuốc; phải theo dõi, tổng hợp và báo cáo hiệu quả điều trị theo đúng quy định hiện hành mỗi 06 tháng một lần về Cục Phòng chống HIV/AIDS và Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.
Điều 5.Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giám đốc công ty sản xuất và đăng ký có thuốc tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 5; – BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c); – Các đồng chí Thứ trưởng (để b/c); – Cục Quân y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ CA; – Cục Y tế giao thông vận tải – Bộ GTVT; – Tổng Cục Hải Quan – Bộ Tài Chính; – Bảo hiểm xã hội Việt Nam; – Bộ Y tế: Vụ Pháp chế; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Phòng chống HIV/AIDS; Thanh tra Bộ; – Viện KN thuốc TƯ và VKN thuốc TP.HCM; – Tổng Công ty Dược VN; – Các bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc BYT; – Website của Cục QLD, Tạp chí Dược Mỹ phẩm – Cục QLD; – Lưu: VP, KDD, GT, ĐKT (4b). |
CỤC TRƯỞNG
T rương Quốc Cường |
Ban hành kèm theo quyết định số: 507/QĐ-QLD, ngày 09/9/2015
1. Công ty đăng ký: APC Pharmaceuticals & Chemical Limited(Đ/c: 19/F, Chung Hing Commercial BLDG. 62-63 Connaught Road Central, Central – Hong Kong)
1.1. Nhà sản xuất: Mylan Laboratories Limited(Đ/c: F-4 & F-12, MIDC, Malegaon, Sinnar, Nashik-422113, Maharashtra – India)
STT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất chính – Hàm lượng
|
Dạng bào chế
|
Tuổi thọ
|
Tiêu chuẩn
|
Quy cách đóng gói
|
Số đăng ký
|
1
|
Tenofovir Disoproxil Fumarate, Lamivudine and Efavirenz Tablets 300mg/300mg/600mg
|
Tenofovir disoprosil fumarat 300mg; Lamivudin 300mg; Efavirenz 600mg
|
Viên nén bao phim
|
24 tháng
|
NSX
|
Hộp 1 chai 30 viên
|
VN2-373-15
|
Reviews
There are no reviews yet.