Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
——-
Số: 27/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Bến Tre, ngày 21 tháng 09 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
————————————
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1242/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2015 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định, áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới theo định kỳ hàng năm.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 4.Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Cao Văn Trọng

BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 09 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I:
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ

Số TT
LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CHÍNH
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ
(1.000 đ)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép.
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
3.780
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
2.940
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
2.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.420
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
2.360
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 XD
3.700
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
2.860
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
2.380
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.330
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
2.280
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 XD
3.640
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 XD
2.800
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
2.330
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.280
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
2.230
16
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
II
Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
2.000
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.630
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.580
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.520
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
1.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.540
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.490
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
1.440
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 XD
1.860
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.490
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.440
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.390
13
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
III
Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
4.730
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
3.780
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.150
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.100
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.050
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.640
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
3.700
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.070
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.010
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.960
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.590
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.640
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.010
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
2.960
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.910
16
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 sàn
IV
Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
4.940
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
4.160
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.410
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.360
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.850
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
4.070
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.380
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.330
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.280
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.800
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
4.020
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.330
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.280
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.220
16
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
17
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
V
Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước; trần thạch cao
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 XD
6.300
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
5.780
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
4.730
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
4.100
5
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
4.040
VI
Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 sàn
7.250
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
6.620
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
5.460
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
4.830
5
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
4.780
VII
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
1.010
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
790
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
740
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
680
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
920
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
700
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
650
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
600
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
870
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
650
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
600
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
550
13
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
m2 XD
370
VIII
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
2.000
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.520
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.420
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
1.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.440
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.390
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
1.330
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
1.860
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.390
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.330
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.280
IX
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
4.100
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.620
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.570
4
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
4.010
5
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.540
6
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.490
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.960
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.490
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.430
10
Trường hợp khung cột, vách , sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên.
m2 sàn
X
Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước, có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
3.990
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
3.520
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
3.410
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
3.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
3.430
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.380
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
3.330
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
3.850
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
3.380
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.330
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
3.280
13
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
XI
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông
1
Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch
m2 XD
1.580
2
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
m2 XD
1.680
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
m2 XD
2.050
4
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng
cái
1.100
5
Hầm tự hoại thành xây gạch
m3
1.210
6
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông
m3
XII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.160
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.100
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.050
4
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.070
5
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.020
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
970
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.020
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
970
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
910
XIII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tol, gỗ, không trần.
1
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
840
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
790
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
740
4
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
760
5
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
700
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
650
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
700
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
650
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
600
10
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách.
m2 XD
XIV
Hàng rào
1
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí
m2
630
2
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
m2
580
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm
m2
370
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 200 mm
m2
530
5
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2
310
6
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
m2
190
7
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40
m2
130
8
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai
m2
80
XV
Cổng hàng rào
1
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
1.000
2
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
950
3
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ
m2
420
4
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
m2
370
5
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông
m2
XVI
Hồ nước:
1
Thành, nắp, bê tông cốt thép.
m3
1470
2
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200mm
m3
1.000
3
Thành xây gạch dày 200 mm, không nắp
m3
840
4
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm
m3
740
5
Thành xây gạch dày 100 mm, không nắp
m3
630
6
Hồ tròn di chuyển được
m3
530
XVII
Giếng nước sinh hoạt nông thôn
1
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm)
cái
3050
2
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60)
md
210
3
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49)
md
180
XVIII
Sân đường
1
Đan bê tông cốt thép
m2
190
2
Đan bê tông không cốt thép
m2
130
3
Lát đá chẻ
m2
110
4
Lát gạch ceramic
m2
180
5
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
m2
140
6
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng
m2
80
7
Tưới nhựa
m2
370
8
Bê tông nhựa nóng
m2
500
9
Trải đá 4×6, đá 0x4, đá 1×2 (dày 2 cm)
m2
70
10
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
m2
60
XIX
Bờ kè và tường chắn
1
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm
m2
1.680
2
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
m2
890
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm
m2
580
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 mm
m2
760
5
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác
m2
110
XX
Cầu giao thông
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép
m2/mặt cầu
3.680
2
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ
m2/mặt cầu
1.940
3
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu> 10m2
m2/mặt cầu
1.210
4
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu> 5m2 – ≤ 10m2
m2/mặt cầu
740
5
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2
m2/mặt cầu
420
XXI
Mái che
1
Nền đất, mái tole
m2 XD
170
2
Nền xi măng, đan, mái tole
m2 XD
260
3
Nền xi măng, đan, mái lá
m2 XD
190
4
Nền đất, mái lá
m2 XD
80
XXII
Chuồng trại
1
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
m2 XD
100
2
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
m2 XD
170
3
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá
m2 XD
370
4
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tole
m2 XD
420
5
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm
m2 XD
80
XXIII
Các loại công việc, kết cấu khác
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm
m3
3.470
2
Gạch men ốp tường, trụ, cột
m2 ốp
150
3
Gác gỗ đối với nhà xây tường
m2 XD
470
4
Gác gỗ đối với nhà gỗ
m2 XD
370
5
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
m2 XD
740
6
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
m2 XD
650
7
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
m2 XD
580
8
Trần nhựa hoặc ván ép
m2 XD
110
9
Trần thạch cao
m2 XD
190
10
Ốp đá hoa cương, granit
m2 ốp
1.210
XXIV
Di chuyển mộ
1
Mộ đất
ngôi
4.940
2
Mộ Xây bằng gạch, quét vôi
ngôi
11.340
3
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước
ngôi
14.070
4
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit
ngôi
21.000
5
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại
m2
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
1. Giải thích đơn vị tính: m2xd là mét vuông xây dựng; m3 là mét khối xây dựng.
2. Diện tích nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì): Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng.
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại móng, đà kiềng bê tông cốt thép.
6. Nhà có tường bao che xây gạch dày 200mm được tính thêm 5%, có tường bao che và ngăn phòng xây gạch dày 200mm được tính thêm 7% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
10. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
11. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
12. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
13. Nhà tô nhưng chưa quét vôi tính bằng 93% đơn giá của nhà sơn nước.
14. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
15. Nhà đang xây dựng dở dang được xác định một trong cách tính như sau: Xác định theo mức độ hoàn thành; tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá; tính m2 sàn xây dựng nhân với đơn giá nhà đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
16. Đối với nhà, vật kiến trúc, các loại công việc và kết cấu khác không có trong Bảng giá này thì lập dự toán theo thực tế và áp dụng đơn giá công bố của Liên Sở Xây dựng – Tài chính tại thời điểm tính./.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 27/2015/QĐ-UBND’ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 21/09/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở , Chính sách

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
——-
Số: 27/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Bến Tre, ngày 21 tháng 09 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
————————————
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1242/TTr-SXD ngày 16 tháng 9 năm 2015 về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định, áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, công trình xây dựng của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính và các ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới theo định kỳ hàng năm.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 4.Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Cao Văn Trọng

BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 09 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I:
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ

Số TT
LOẠI NHÀ VÀ KẾT CẤU CHÍNH
ĐƠN VỊ TÍNH
ĐƠN GIÁ
(1.000 đ)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
Nhà một tầng, móng, cột bê tông cốt thép: Tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép.
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
3.780
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
2.940
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
2.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.420
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
2.360
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 XD
3.700
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
2.860
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
2.380
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.330
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
2.280
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 XD
3.640
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 XD
2.800
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
2.330
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
2.280
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
2.230
16
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
II
Nhà một tầng, móng, cột gạch: Tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 100mm sơn nước; trần nhựa hoặc ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
2.000
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.630
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.580
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.520
5
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 XD
1.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.540
7
Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm
m2 XD
1.490
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
1.440
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 XD
1.860
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.490
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.440
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.390
13
Nhà không xây tường bằng 70%; có tường bao che xung quanh, không có tường ngăn phòng bằng 85% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
III
Nhà hai tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
4.730
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
3.780
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.150
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.100
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.050
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.640
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
3.700
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.070
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.010
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.960
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.590
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.640
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.010
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
2.960
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
2.910
16
Nhà có ban công bê tông cốt thép, sàn giả bê tông cốt thép bằng 70%; sàn gỗ bằng 55% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại
m2 sàn
IV
Nhà ba tầng: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 100 mm sơn nước; trần nhựa, ván ép
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
4.940
2
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
4.160
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.410
5
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.360
6
Nền lát gạch bông, mái bê tông
m2 sàn
4.850
7
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
4.070
8
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.380
9
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.330
10
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.280
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông
m2 sàn
4.800
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
4.020
13
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.330
14
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.280
15
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 sàn
3.220
16
Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
17
Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại
m2 sàn
V
Nhà biệt thự một tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước; trần thạch cao
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 XD
6.300
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 XD
5.780
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
4.730
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
4.100
5
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
4.040
VI
Nhà biệt thự hai tầng: Móng, cột bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 sơn nước, trần thạch cao
1
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông + dán ngói
m2 sàn
7.250
2
Nền lát gạch ceramic, mái bê tông
m2 sàn
6.620
3
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
5.460
4
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
4.830
5
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
4.780
VII
Nhà gỗ tạp: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ, xây gạch, tôn, ván ép; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
1.010
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
790
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
740
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
680
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
920
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
700
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
650
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
600
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
870
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
650
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
600
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
550
13
Nền đất, vách lá, mái lợp lá
m2 XD
370
VIII
Nhà gỗ nhóm 4: Cột gỗ, thép hoặc bê tông đúc sẵn; vách gỗ hoặc xây tường; không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái lợp ngói
m2 XD
2.000
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.520
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.420
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
1.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.440
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.390
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
1.330
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
1.860
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.390
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.330
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
1.280
IX
Nhà gỗ hai tầng: Cột, vách, sàn gỗ (gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao), có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 sàn
4.100
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.620
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.570
4
Nền lát gạch bông, mái ngói
m2 sàn
4.010
5
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.540
6
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.490
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói
m2 sàn
3.960
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 sàn
3.490
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 sàn
3.430
10
Trường hợp khung cột, vách , sàn gỗ (gỗ tạp loại), bằng 60% đơn giá của kết cấu nhà cùng loại trên.
m2 sàn
X
Nhà sàn: Móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm sơn nước, có trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái ngói
m2 XD
3.990
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
3.520
3
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.470
4
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
3.410
5
Nền lát gạch bông, mái lợp ngói
m2 XD
3.910
6
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
3.430
7
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.380
8
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
3.330
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái lợp ngói
m2 XD
3.850
10
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
3.380
11
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
3.330
12
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
3.280
13
Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại
m2 XD
XI
Nhà tắm, nhà vệ sinh: Móng, cột bê tông
1
Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch
m2 XD
1.580
2
Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch
m2 XD
1.680
3
Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch
m2 XD
2.050
4
Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng
cái
1.100
5
Hầm tự hoại thành xây gạch
m3
1.210
6
Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông
m3
XII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tường xây gạch, không trần
1
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
1.160
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.100
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
1.050
4
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
1.070
5
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
1.020
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
970
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
1.020
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
970
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
910
XIII
Nhà tiền chế: Móng bê tông cốt thép, khung cột thép, vách tol, gỗ, không trần.
1
Nền lát gạch ceramic, mái tole giả ngói
m2 XD
840
2
Nền lát gạch ceramic, mái tole tráng kẽm
m2 XD
790
3
Nền lát gạch ceramic, mái fbrôximăng
m2 XD
740
4
Nền lát gạch bông, mái tole giả ngói
m2 XD
760
5
Nền lát gạch bông, mái tole tráng kẽm
m2 XD
700
6
Nền lát gạch bông, mái fbrôximăng
m2 XD
650
7
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole giả ngói
m2 XD
700
8
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tole tráng kẽm
m2 XD
650
9
Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fbrôximăng
m2 XD
600
10
Nhà tiền chế không vách được tính bằng 70% đơn giá nhà tiền chế có vách.
m2 XD
XIV
Hàng rào
1
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí
m2
630
2
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình
m2
580
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 mm
m2
370
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 200 mm
m2
530
5
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40
m2
310
6
Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai
m2
190
7
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40
m2
130
8
Trụ bê tông cốt thép chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai
m2
80
XV
Cổng hàng rào
1
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
1.000
2
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn + song sắt
m2
950
3
Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ
m2
420
4
Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ
m2
370
5
Móng trụ xây gạch bằng 85% móng trụ bê tông
m2
XVI
Hồ nước:
1
Thành, nắp, bê tông cốt thép.
m3
1470
2
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200mm
m3
1.000
3
Thành xây gạch dày 200 mm, không nắp
m3
840
4
Nắp bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm
m3
740
5
Thành xây gạch dày 100 mm, không nắp
m3
630
6
Hồ tròn di chuyển được
m3
530
XVII
Giếng nước sinh hoạt nông thôn
1
Giếng nước tầng nông (kể cả trụ bơm)
cái
3050
2
Giếng nước tầng sâu (ống phi 60)
md
210
3
Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49)
md
180
XVIII
Sân đường
1
Đan bê tông cốt thép
m2
190
2
Đan bê tông không cốt thép
m2
130
3
Lát đá chẻ
m2
110
4
Lát gạch ceramic
m2
180
5
Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn
m2
140
6
Lát gạch tàu hoặc láng xi măng
m2
80
7
Tưới nhựa
m2
370
8
Bê tông nhựa nóng
m2
500
9
Trải đá 4×6, đá 0x4, đá 1×2 (dày 2 cm)
m2
70
10
Trải sỏi đỏ (dày 20cm)
m2
60
XIX
Bờ kè và tường chắn
1
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm
m2
1.680
2
Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc
m2
890
3
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 100 mm
m2
580
4
Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 200 mm
m2
760
5
Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác
m2
110
XX
Cầu giao thông
1
Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép
m2/mặt cầu
3.680
2
Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ
m2/mặt cầu
1.940
3
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu> 10m2
m2/mặt cầu
1.210
4
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu> 5m2 – ≤ 10m2
m2/mặt cầu
740
5
Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2
m2/mặt cầu
420
XXI
Mái che
1
Nền đất, mái tole
m2 XD
170
2
Nền xi măng, đan, mái tole
m2 XD
260
3
Nền xi măng, đan, mái lá
m2 XD
190
4
Nền đất, mái lá
m2 XD
80
XXII
Chuồng trại
1
Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá
m2 XD
100
2
Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá
m2 XD
170
3
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá
m2 XD
370
4
Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tole
m2 XD
420
5
Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm
m2 XD
80
XXIII
Các loại công việc, kết cấu khác
1
Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm
m3
3.470
2
Gạch men ốp tường, trụ, cột
m2 ốp
150
3
Gác gỗ đối với nhà xây tường
m2 XD
470
4
Gác gỗ đối với nhà gỗ
m2 XD
370
5
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
m2 XD
740
6
Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
m2 XD
650
7
Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng
m2 XD
580
8
Trần nhựa hoặc ván ép
m2 XD
110
9
Trần thạch cao
m2 XD
190
10
Ốp đá hoa cương, granit
m2 ốp
1.210
XXIV
Di chuyển mộ
1
Mộ đất
ngôi
4.940
2
Mộ Xây bằng gạch, quét vôi
ngôi
11.340
3
Mộ xây bằng gạch, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước
ngôi
14.070
4
Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit
ngôi
21.000
5
Mộ có khuôn viên nhà bao che: Nhà bao che được tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại
m2
PHẦN II.
HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
1. Giải thích đơn vị tính: m2xd là mét vuông xây dựng; m3 là mét khối xây dựng.
2. Diện tích nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì): Nhà 01 tầng là m2 xây dựng; nhà 02 tầng trở lên m2 sàn sử dụng.
3. Đơn giá nhà nêu trên bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: Bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, kệ tủ, đan, nhà vệ sinh và bếp.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
5. Nhà tạm nhưng có xây dựng móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại móng, đà kiềng bê tông cốt thép.
6. Nhà có tường bao che xây gạch dày 200mm được tính thêm 5%, có tường bao che và ngăn phòng xây gạch dày 200mm được tính thêm 7% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền lát gạch bóng kiến được tính thêm 0,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
10. Nhà mái lợp lá tính bằng 85% đơn giá nhà lợp fbrôximăng.
11. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
12. Nhà quét vôi thì tính bằng 95% đơn giá của nhà sơn nước.
13. Nhà tô nhưng chưa quét vôi tính bằng 93% đơn giá của nhà sơn nước.
14. Nhà chưa tô tường tính bằng 75% đơn giá nhà hoàn thiện.
15. Nhà đang xây dựng dở dang được xác định một trong cách tính như sau: Xác định theo mức độ hoàn thành; tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá; tính m2 sàn xây dựng nhân với đơn giá nhà đã ban hành sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
16. Đối với nhà, vật kiến trúc, các loại công việc và kết cấu khác không có trong Bảng giá này thì lập dự toán theo thực tế và áp dụng đơn giá công bố của Liên Sở Xây dựng – Tài chính tại thời điểm tính./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 27/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre”