Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Thông tư hướng dẫn bổ sung một số vấn đề về Thuế Nhà, Đất

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58-TC/TCT NGÀY 24-10-1991 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THUẾ NHÀ ĐẤT

Tiếp theo Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thuế nhà đất và Nghị định số 270-HĐBT ngày 14-9-1991 của Hội đồng Bộ trưởng, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm như sau:
1. Về phạm vi áp dụng:
Tại điểm 3b (I) Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 đã quy định không thu thuế nhà đất đối với đất dùng vào mục đích công cộng không thuộc một tổ chức cá nhân nào sử dụng để kinh doanh như: xây dựng đường sá, cầu cống công viên, sân vận động…
Trong trường hợp tại công viên, sân vận động thường xuyên cho cá nhân, tổ chức thuê một số công trình hoặc kinh doanh thì phải nộp thuế nhà đất.
a)
Việc miễn giảm thuế nhà đất: áp dụng cho cán bộ công nhân viên chức thuộc biên chế Nhà nước (bao gồm cả hợp đồng dài hạn) và dựa theo tiêu chuẩn phân phối nhà được ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 khi còn chế độ tem phiếu bao cấp (A.B.C.D.Đ) nay không còn thực hiện chế độ tem nữa để phù hợp với những bậc lương quy định tại Nghị định 235-HĐBT ngày 18-9-1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức, và các lực lượng vũ trang của Hội đồng Bộ trưởng, tham khảo ý kiến của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc vận dụng chế độ miễn giảm tiêu chuẩn nhà ở đối với cán bộ công nhân viên chức theo mức lương các loại như sau:
Phân loại Mức lương tháng
đối tượng (đồng)
A Từ 770 đồng trở lên
B Từ 644 đồng đến dưới 770 đồng
C Từ 425 đồng đến dưới 644 đồng
D Từ 359 đồng đến dưới 425 đồng
E Dưới 359 đồng
Nguyên tắc tính trừ:
– Chỉ tính trừ theo tiêu chuẩn của một người được hưởng mức phân phối nhà ở cao nhất trong hộ gia đình.
– Xác định cụ thể diện tích nhà ở được phân phối theo đúng tiêu chuẩn quy định ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 của Hội đồng Chính phủ và QĐ số 162-HĐBT ngày 18-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về dân số và kế hoạch hoá gia đình, cụ thể là:
Cán bộ loại A diện tích ở là: 55 – 60 m2
Cán bộ loại B diện tích ở là: 35 – 40 m2
Cán bộ loại C diện tích ở là: 18 – 21 m2
Cán bộ loại D diện tích ở là: 10 – 12 m2
Cán bộ loại E diện tích ở là: 06 m2
– Những cán bộ có hộ gia đình được tính thêm tối đa là 2 người ăn theo (3,5 m2 x 2 = 7 m2).
Ngoài ra cán bộ CNVC còn được miễn thuế phần diện tích công trình phụ (bếp, xí, tắm) kèm theo các căn hộ khép kín. Đối với những căn hộ công trình phụ làm riêng ngoài công trình chính cũng được miễn thêm phần công trình phụ thực tế như những căn hộ khép kín. Nhưng diện tích phụ này được quy đổi không được vượt quá 50% diện tích chính. Đối với phần diện tích vượt định mức tiêu chuẩn nói trên thì phải nộp thuế nhà đất theo quy định chung.
Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế nhà đất được trích thủ tục phí trên sổ thuế thu được là:
– 3% đối với ở thành phố, thị xã.
– 5% đối với vùng khác.
Cục thuế địa phương phối hợp Sở Tài chính vật giá và kho bạc Nhà nước bàn biện pháp cấp thanh toán ngay khoản thủ tục phí này sau khi người được uỷ nhiệm nộp 100% số thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu còn gặp những khó khăn vướng mắc thì kịp thời phản ảnh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Thuộc tính văn bản
Thông tư hướng dẫn bổ sung một số vấn đề về Thuế Nhà, Đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 58-TC/TCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phan Văn Dĩnh
Ngày ban hành: 24/10/1991 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đang cập nhật Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực:
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 58-TC/TCT NGÀY 24-10-1991 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THUẾ NHÀ ĐẤT

Tiếp theo Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Pháp lệnh thuế nhà đất và Nghị định số 270-HĐBT ngày 14-9-1991 của Hội đồng Bộ trưởng, nay Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm như sau:
1. Về phạm vi áp dụng:
Tại điểm 3b (I) Thông tư số 53-TC/TCT ngày 28-9-1991 đã quy định không thu thuế nhà đất đối với đất dùng vào mục đích công cộng không thuộc một tổ chức cá nhân nào sử dụng để kinh doanh như: xây dựng đường sá, cầu cống công viên, sân vận động…
Trong trường hợp tại công viên, sân vận động thường xuyên cho cá nhân, tổ chức thuê một số công trình hoặc kinh doanh thì phải nộp thuế nhà đất.
a)
Việc miễn giảm thuế nhà đất: áp dụng cho cán bộ công nhân viên chức thuộc biên chế Nhà nước (bao gồm cả hợp đồng dài hạn) và dựa theo tiêu chuẩn phân phối nhà được ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 khi còn chế độ tem phiếu bao cấp (A.B.C.D.Đ) nay không còn thực hiện chế độ tem nữa để phù hợp với những bậc lương quy định tại Nghị định 235-HĐBT ngày 18-9-1985 về cải tiến chế độ tiền lương của công nhân, viên chức, và các lực lượng vũ trang của Hội đồng Bộ trưởng, tham khảo ý kiến của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc vận dụng chế độ miễn giảm tiêu chuẩn nhà ở đối với cán bộ công nhân viên chức theo mức lương các loại như sau:
Phân loại Mức lương tháng
đối tượng (đồng)
A Từ 770 đồng trở lên
B Từ 644 đồng đến dưới 770 đồng
C Từ 425 đồng đến dưới 644 đồng
D Từ 359 đồng đến dưới 425 đồng
E Dưới 359 đồng
Nguyên tắc tính trừ:
– Chỉ tính trừ theo tiêu chuẩn của một người được hưởng mức phân phối nhà ở cao nhất trong hộ gia đình.
– Xác định cụ thể diện tích nhà ở được phân phối theo đúng tiêu chuẩn quy định ban hành kèm theo QĐ số 150-CP ngày 10-6-1977 của Hội đồng Chính phủ và QĐ số 162-HĐBT ngày 18-10-1988 của Hội đồng Bộ trưởng về dân số và kế hoạch hoá gia đình, cụ thể là:
Cán bộ loại A diện tích ở là: 55 – 60 m2
Cán bộ loại B diện tích ở là: 35 – 40 m2
Cán bộ loại C diện tích ở là: 18 – 21 m2
Cán bộ loại D diện tích ở là: 10 – 12 m2
Cán bộ loại E diện tích ở là: 06 m2
– Những cán bộ có hộ gia đình được tính thêm tối đa là 2 người ăn theo (3,5 m2 x 2 = 7 m2).
Ngoài ra cán bộ CNVC còn được miễn thuế phần diện tích công trình phụ (bếp, xí, tắm) kèm theo các căn hộ khép kín. Đối với những căn hộ công trình phụ làm riêng ngoài công trình chính cũng được miễn thêm phần công trình phụ thực tế như những căn hộ khép kín. Nhưng diện tích phụ này được quy đổi không được vượt quá 50% diện tích chính. Đối với phần diện tích vượt định mức tiêu chuẩn nói trên thì phải nộp thuế nhà đất theo quy định chung.
Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế nhà đất được trích thủ tục phí trên sổ thuế thu được là:
– 3% đối với ở thành phố, thị xã.
– 5% đối với vùng khác.
Cục thuế địa phương phối hợp Sở Tài chính vật giá và kho bạc Nhà nước bàn biện pháp cấp thanh toán ngay khoản thủ tục phí này sau khi người được uỷ nhiệm nộp 100% số thuế nhà đất vào ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu còn gặp những khó khăn vướng mắc thì kịp thời phản ảnh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Thông tư hướng dẫn bổ sung một số vấn đề về Thuế Nhà, Đất”