HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ————— Số: 23/NQ-HĐND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
Phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018
———–
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 03/12 đến ngày 05/12/2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ quy định việc lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 376/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của UBND Thành phố Hà Nội về Tổng quyết toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 77/BC-HĐND ngày 26/11/2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Thống nhất với các nội dung báo cáo của UBND Thành phố đã trình HĐND Thành phố và phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: |
246.539.282.886.711 đồng |
2. Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương: |
|
a) Tổng thu ngân sách địa phương: |
164.460.361.845.343 đồng |
b) Tổng chi ngân sách địa phương: |
132.913.020.165.324 đồng |
c) Vay của ngân sách địa phương: |
1.120.467.253.015 đồng |
d) Trả nợ gốc của ngân sách địa phương: |
1.066.848.888.823 đồng |
e) Kết dư ngân sách địa phương: |
31.600.960.044.211 đồng |
3. Quyết toán thu, chi ngân sách cấp Thành phố: |
|
a) Tổng thu ngân sách cấp Thành phố: |
96.803.568.595.179 đồng |
b) Tổng chi ngân sách cấp Thành phố: |
86.090.994.417.131 đồng |
c) Vay của ngân sách cấp Thành phố: |
1.120.467.253.015 đồng |
d) Trả nợ gốc của ngân sách cấp Thành phố: |
1.066.848.888.823 đồng |
e) Kết dư ngân sách cấp Thành phố: |
10.766.192.542.240 đồng |
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
Điều 2.Điều khoản thi hành:
1. Giao UBND Thành phố thực hiện công khai quyết toán ngân sách theo quy định; Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ số chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 của các đơn vị, đảm bảo chi đúng nhiệm vụ chi được chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc và nghiêm túc thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực ngân sách, tiền và tài sản nhà nước. Kiên quyết xử lý trách nhiệm các tổ chức, cá nhân vi phạm, chậm hoàn thành việc thực hiện kiến nghị kiểm toán theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện cùng với Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 tại kỳ họp cuối năm 2020.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND Thành phố, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khoá XV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04/12/2019./.
Nơi nhận: – Ủy ban Thường vụ Quốc hội; – Chính phủ; – Ban công tác đại biểu của Quốc hội; – VP Quốc hội, VP Chính phủ; – Kiểm toán nhà nước; – Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT, Tư pháp; – Thường trực Thành uỷ; – Đoàn đại biểu Quốc hội TPHN; – TT HĐND, UBND TP, UBMTTQ TP; – Các vị đại biểu HĐND TP; – VP TU, VP HĐNDTP, VP UBND TP; – Các sở, ban, ngành có liên quan; – TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã; – Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc |
Phụ lục 01
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
|
Trung ương giao |
HĐND Thành phố giao |
|||
A |
Tổng thu NSNN trên địa bàn |
238.370.000.000.000 |
238.370.000.000.000 |
246.539.282.886.711 |
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
216.400.000.000.000 |
216.400.000.000.000 |
226.049.875.426.099 |
2 |
Thu từ dầu thô |
1.870.000.000.000 |
1.870.000.000.000 |
2.937.832.005.662 |
3 |
Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
20.100.000.000.000 |
20.100.000.000.000 |
17.541.672.469.980 |
4 |
Thu viện trợ |
9.902.984.970 |
||
B |
Thu ngân sách địa phương |
95.653.119.000.000 |
95.653.119.000.000 |
164.460.361.845.343 |
1 |
Thu ngân sách địa phuơng được hưởng theo phân cấp |
93.801.105.000.000 |
93.801.105.000.000 |
101.783.407.095.152 |
2 |
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1.852.014.000.000 |
1.852.014.000.000 |
1.701.452.262.508 |
– Bổ sung có mục tiêu |
1.852.014.000.000 |
1.852.014.000.000 |
1.701.452.262.508 |
|
3 |
Thu kết dư ngân sách năm 2017 |
25.679.683.906.477 |
||
4 |
Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018 |
35.295.818.581.206 |
||
C |
Chi ngân sách địa phương |
96.866.019.000.000 |
95.293.019.000.000 |
132.913.020.165.324 |
I |
Chi trong cân đối ngân sách địa phương |
96.866.019.000.000 |
95.293.019.000.000 |
75.084.448.268.534 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
42.121.022.000.000 |
42.121.022.000.000 |
32.254.476.746.293 |
2 |
Chi thường xuyên |
46.704.716.000.000 |
44.061.716.000.000 |
42.221.581.664.153 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
763.100.000.000 |
833.100.000.000 |
597.929.858.088 |
4 |
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
5 |
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
5.140.991.000.000 |
5.140.991.000.000 |
|
6 |
Dự phòng ngân sách |
2.125.730.000.000 |
3.125.730.000.000 |
|
II |
Chi nộp ngân sách cấp Trung ương |
25.934.703.200 |
||
III |
Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 |
57.802.637.193.590 |
||
D |
Vay của NSĐP |
4.686.500.000.000 |
1.212.900.000.000 |
1.120.467.253.015 |
E |
Trả nợ gốc của NSĐP |
3.473.600.000.000 |
1.573.000.000.000 |
1.066.848.888.823 |
F |
Kết dư ngân sách địa phương |
31.600.960.044.211 |
Phụ lục 02
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤPTHÀNH PHỐ VÀ NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018 (Kèm theo Nghị quyết số23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
A |
NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ |
||
I |
Nguồn thu ngân sách cấp Thành phố |
70.308.311.000.000 |
96.803.568.595.179 |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
68.456.297.000.000 |
69.861.125.911.223 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1.852.014.000.000 |
1.701.452.262.508 |
|
– Bổ sung có mục tiêu |
1.852.014.000.000 |
1.701.452.262.508 |
3 |
Thu kết dư ngân sách năm 2017 |
|
7.317.513.526.120 |
2 |
Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018 |
|
17.511.727.645.447 |
4 |
Thu ngân sách cấp Quận, Huyện hoàn trả |
|
411.749.249.881 |
II |
Chi ngân sách cấp Thành phố |
69.948211.000.000 |
86.090.994.417.131 |
1 |
Chi trong cân đối ngân sách cấp Thành phố |
47.231.635.000.000 |
32.456.447.100.206 |
|
– Chi đầu tư và chi thường xuyên cấp Thành phố |
46.388.075.000.000 |
31.848.057.242.118 |
|
– Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
833.100.000.000 |
597.929.858.088 |
|
– Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách Quận, Huyện |
17.569.463.000.000 |
18.840.231.619.484 |
|
– Bổ sung cân đối |
13.991.872.000.000 |
13.872.276.000.000 |
|
– Bổ sung có mục tiêu |
3.577.591.000.000 |
4.967.955.619.484 |
3 |
Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 |
|
34.768.380.994.241 |
4 |
Chi nộp trả ngân sách Trung ương |
|
25.934.703.200 |
5 |
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
3.005.306.000.000 |
|
6 |
Dự phòng ngân sách |
2.141.807.000.000 |
|
III |
Thu vay của NSĐP |
1.212.900.000.000 |
1.120.467.253.015 |
IV |
Chi trả nợ gốc của NSĐP |
1.573.000.000.000 |
1.066.848.888.823 |
V |
Kết dư ngân sách cấp Thành phố |
|
10.766.192.542.240 |
B |
NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN (GỒM CẢ NGÂN SÁCH XÃ PHƯỜNG) |
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách quận, huyện |
42.914.271.000.000 |
86.908.774.119.529 |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
25.344.808.000.000 |
31.922.281.183.929 |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp Thành phố |
17.569.463.000.000 |
18.840.231.619.484 |
|
– Bổ sung cân đối |
13.991.872.000.000 |
13.872.276.000.000 |
|
– Bổ sung có mục tiêu |
3.577.591.000.000 |
4.967.955.619.484 |
3 |
Thu kết dư ngân sách năm 2017 |
|
18.362.170.380.357 |
4 |
Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm 2017 sang năm 2018 |
|
17.784.090.935.759 |
II |
Chi ngân sách quận, huyện |
42.914.271.000.000 |
66.074.006.617.558 |
1 |
Chi trong cân đối ngân sách Quận, Huyện |
39.794.663.000.000 |
42.628.001.168.328 |
2 |
Chi nộp trả ngân sách cấp Thành phố |
|
411.749.249.881 |
3 |
Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019 |
|
23.034.256.199.349 |
4 |
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
2.135.685.000.000 |
|
5 |
Dự phòng ngân sách |
983.923.000.000 |
|
III |
Kết dư ngân sách Quận, Huyện |
|
20.834.767.501.971 |
Phụ lục 03
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơnvị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán |
Quyết toán |
A |
Thu NSNN trên địa bàn |
238.370.000.000.000 |
246.539.282.886.711 |
I |
Thu nội địa |
216.400.000.000.000 |
226.049.875.426.099 |
1 |
Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý |
52.800.000.000.000 |
41.568.445.007.843 |
– Thuế giá trị gia tăng |
15.690.000.000.000 |
13.823.621.401.411 |
|
– Thuế tiêu thụ đặc biệt |
31.098.000.000.000 |
4.082.152.822.473 |
|
– Thuế thu nhập doanh nghiệp |
6.000.000.000.000 |
23.652.506.104.133 |
|
– Thuế tài nguyên |
12.000.000.000 |
10.164.679.826 |
|
2 |
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý |
2.750.000.000.000 |
2.524.189.060.781 |
– Thuế giá trị gia tăng |
1.390.000.000.000 |
1.081.324.951.300 |
|
– Thuế tiêu thụ đặc biệt |
300.000.000.000 |
287.393.306.955 |
|
– Thuế thu nhập doanh nghiệp |
975.000.000.000 |
1.056.815.761.351 |
|
– Thuế tài nguyên |
85.000.000.000 |
98.655.041.175 |
|
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
30.600.000.000.000 |
23.589.480.251.420 |
Thuế giá trị gia tăng |
9.807.000.000.000 |
7.042.491.994.590 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
5.500.000.000.000 |
3.988.212.084.733 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
14.473.000.000.000 |
11.175.328.174.053 |
|
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
110.000.000.000 |
||
Thuế tài nguyên |
10.000.000.000 |
4.123.544.816 |
|
Thu từ khí và lãi khí được chia |
700.000.000.000 |
1.379.324.453.228 |
|
4 |
Thu từ khu vực CTN, dịch vụ NQD |
42.000.000.000.000 |
39.926.725.062.970 |
Thuế giá trị gia tăng |
25.890.000.000.000 |
19.103.985.523.525 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
1.100.000.000.000 |
1.073.407.432.721 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
15.000.000.000.000 |
19.737.989.449.433 |
|
Thuế tài nguyên |
10.000.000.000 |
11.342.657.291 |
|
5 |
Lệ phí trước bạ |
7.000.000.000.000 |
6.067.853.432.152 |
6 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
85.051.570 |
|
7 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
350.000.000.000 |
495.611.884.627 |
8 |
Thuế Thu nhập cá nhân |
23.400.000.000.000 |
20.879.468.764.198 |
9 |
Thuế bảo vệ môi trường |
5.950.000.000.000 |
5.141.895.801.758 |
10 |
Thu phí và lệ phí |
15.500.000.000.000 |
16.136.421.708.073 |
Phí và lệ phí trung ương |
14.350.000.000.000 |
15.146.963.225.134 |
|
Phí và lệ phí địa phương |
1.150.000.000.000 |
989.458.482.939 |
|
11 |
Tiền sử dụng đất |
25.500.000.000.000 |
38.616.128.136.046 |
12 |
Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
300.000.000.000 |
1.680.689.044.865 |
13 |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
4.273.000.000.000 |
6.330.507.226.959 |
14 |
Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích … tại xã |
220.000.000.000 |
319.580.210.896 |
15 |
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
15.000.000.000 |
8.196.498.812 |
16 |
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế |
300.000.000.000 |
625.736.910.475 |
17 |
Thu khác ngân sách |
5.100.000.000.000 |
21.844.440.608.788 |
+ Thu khác ngân sách |
5.100.000.000.000 |
20.167.843.014.885 |
|
+ Các khoản huy động, đóng góp |
1.676.597.593.903 |
||
18 |
Thu Xổ số kiến thiết |
342.000.000.000 |
294.420.763.866 |
II |
Thu từ dầu thô |
1.870.000.000.000 |
2.937.832.005.662 |
III |
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu |
20.100.000.000.000 |
17.541.672.469.980 |
1 |
Thuế xuất khẩu |
105.000.000.000 |
138.826.003.437 |
2 |
Thuế nhập khẩu |
4.983.500.000.000 |
3.805.858.332.596 |
3 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
500.000.000.000 |
360.111.286.741 |
4 |
Thuế bảo vệ môi trường XNK |
5.500.000.000 |
7.350.855.262 |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
14.506.000.000.000 |
13.063.810.374.709 |
6 |
Thu khác |
165.715.617.235 |
|
IV |
Thu viện trợ |
9.902.984.970 |
|
B |
Vay của NSNN |
1.120.467.253.015 |
|
C |
Thu kết dư NS năm trước |
25.679.683.906.477 |
|
D |
Thu chuyển nguồn |
35.295.818.581.206 |
|
E |
Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương |
1.701.452.262.508 |
Phụ lục 04
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung chi |
Thực hiện 2017 |
Dự toán đầu năm |
Thực hiện năm 2018 |
||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó: |
|||||
Ngân sách Thành phố |
NSQH (gồm cả NSXP) |
NS Thành phố |
NSQH (gồm cả NSXP) |
|||||
TỔNG CHI (A+B) |
134.531.329.819.851 |
96.866.019.000.000 |
53.951.748.000.000 |
42.914.271.000.000 |
133.979.869.054.147 |
87.157.843.305.954 |
66.074.006.617.558 |
|
A |
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
I34.385.616.6t8.235 |
95.293.019.000.000 |
52.378.748.000.000 |
42.914.271.000.000 |
132.913.020.165.324 |
86.090.994.417.131 |
66.074.006.617.558 |
* |
CHI CĐNS ĐP loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ (bổ sung cho cấp dưới, cấp dưới nộp lên) |
106.813.084.747.081 |
95.293.019.000.000 |
52.378.748.000.000 |
42.914.271.000.000 |
132.887.085.462.124 |
67.224.828.094.447 |
65.662.257.367.677 |
* |
CHI CÂN ĐỐI NS ĐP (loại trừ yếu tố hạch toán nội bộ và chi chuyển nguồn) |
71.517.266.165.875 |
95.293.019.000.000 |
52.378.748.000.000 |
42.914.271.000.000 |
75.084.448.268.534 |
32.456.447.100.206 |
42.628.001.168.328 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
31.076.555.782.848 |
42.121.022.000.000 |
25.848.122.000.000 |
16.272.900.000.000 |
32.254.476.746.293 |
14.853.792.020.128 |
17.400.684.726.165 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
29.753.569.890.742 |
40.791.022.000.000 |
24.518.122.000.000 |
16.272.900.000.000 |
29.713.131.759.926 |
12.312.447.033.761 |
17.400.684.726.165 |
Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
||||||||
– |
Chi giáo dục – đảo tạo và dạy nghề |
6.243.977.455.603 |
6.490.370.590.671 |
207.414.506.169 |
6.282.956.084.502 |
|||
– |
Chi khoa học và công nghệ |
141.771.000.000 |
103.205.314.000 |
103.205.314.000 |
||||
– |
Chi quốc phòng |
337.139.910.437 |
228.562.192.200 |
172.187.174.000 |
56.375.018.200 |
|||
– |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
613.468.099.190 |
27.556.999.375 |
11.234.524.124 |
16.322.475.251 |
|||
– |
Chi y tế, dân số và gia đình |
617.071.930.819 |
580.524.763.889 |
363.608.737.019 |
216.916.026.870 |
|||
– |
Chi văn hóa thông tin |
1.700.896.258.573 |
2.067.957.446.877 |
40.216.722.366 |
2.027,740.724.511 |
|||
– |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
254.098.569.720 |
18.177.988.046 |
8.792.702.008 |
9.385.286.038 |
|||
– |
Chi thể dục thể thao |
142.918.489.858 |
241.921.090.076 |
142.15I.786.782 |
99.769.303.324 |
|||
– |
Chi bảo vệ môi trường |
543.351 590.838 |
189.350.881.814 |
81.832.921.859 |
107.517.959.955 |
|||
– |
Chi các hoạt động kinh tế |
17.733.401.843.603 |
18.S94.8S2.709.930 |
10.949.014.443.434 |
7.645.838.266.496 |
|||
– |
Chi hoạt dộng của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
1.058.522.085.111 |
985.431.251.965 |
229.374.220.330 |
756.057.031.635 |
|||
– |
Chi bảo đảm xã hội |
132.127.697.508 |
81.712.170.816 |
3.413.981.700 |
78.298.189.116 |
|||
– |
Chi đầu tư khác |
234.824.959.482 |
103.508.360.267 |
103.508.360.267 |
||||
Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
||||||||
– |
Chi XDCB bằng nguồn vốn trong nước |
28.067.588.365.865 |
39.191.150.000.000 |
22.918.250.000.000 |
16.272.900.000.000 |
28.674 931.959.980 |
11.274.247.233.815 |
17.400.684.726.165 |
– |
Chi XDCB bằng nguồn vốn ngoài nước |
1.685.981.524.877 |
1.599.872.000.000 |
1.599.872.000.000 |
1.038.199.799.946 |
1.038.199.799.946 |
||
2 |
Chi bổ sung vốn cho các Quỹ, vốn ủy thác |
1.070.000.000.000 |
830.000.000.000 |
830.000.000.000 |
– |
2.354.525.000.000 |
2.354.525.000.000 |
|
3 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
50.692.974.845 |
250.000.000.000 |
250.000.000.000 |
– |
38.979.129.067 |
38.979.129.067 |
|
4 |
Chi đầu tư phát triển khác |
202.292.917.261 |
250.000.000.000 |
250.000.000.000 |
– |
147.840.857.300 |
147.840.857.300 |
|
II |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
600.506.797.136 |
833.100.000.000 |
833.100.000.000 |
– |
597.929.858.088 |
597.929.858.088 |
|
III |
Chi thường xuyên |
39.829.743.585.891 |
44.061.716.000.000 |
20.539.953.000.000 |
23.521.763.000.000 |
42.221.581.664.153 |
16.994.265.221.990 |
25.227.316.442.163 |
1 |
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
12.743.106.530.184 |
13.665.072.000.000 |
2.838.842.000.000 |
10.826.230.000.000 |
13.623.451.578.305 |
2.325.487.417.009 |
11.297 964.161.296 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
223.766.945.297 |
1.168.932.000.000 |
1.168.932.000.000 |
– |
231.512.216.664 |
231.512.216.664 |
|
3 |
Chi quốc phòng |
1.067.586.927.090 |
996.598.000.000 |
433.690,000.000 |
562 908.000.000 |
1.159.474.107.951 |
539.493.976.000 |
619.980 131.951 |
4 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
851.526.057.966 |
803.029.000.000 |
463.992,000.000 |
339.037.000.000 |
1.131.997.406.134 |
474.599.321.296 |
657.398.084.838 |
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
3.187.482.229.496 |
3.234.438.000 000 |
2.969.980.000.000 |
264.458.000.000 |
3.141.690.560.309 |
2.855.307.984.105 |
286.382.576.204 |
6 |
Chi văn hóa thông tin |
877.306.373.064 |
704.887.000.000 |
450.407.000.000 |
254.480.000.000 |
891.962.173.922 |
400,661.345.440 |
491.300 828.482 |
7 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
122.980.461.519 |
I38.182.000.000 |
57.800.000.000 |
80.382,000.000 |
126.950.761.919 |
57.366.000.000 |
69,584.761.919 |
8 |
Chi thể dục thể thao |
631.214.881.085 |
682.367.000.000 |
539.011.000.000 |
143.356.000.000 |
663.248.099.496 |
580.207.075.031 |
83.041.024.465 |
9 |
Chi bảo vệ môi trường |
1.914.151.819.941 |
2.078.992.000.000 |
490.714.000.000 |
1.588.278.000.000 |
1.809.856,161.216 |
450.248.709.772 |
1.359.607.451.444 |
10 |
Chi các hoat động kinh tế |
6.902.077.407.793 |
8.786.980.000.000 |
7.308.824.000.000 |
1.478.156.000.000 |
8.156.873.295.160 |
6.584.241,975.755 |
1,572.631.319.405 |
11 |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
7.452.956.422.029 |
7.218.358.000.000 |
1.813.494.000.000 |
5,404.864.000.000 |
7.536.022.020.355 |
1.575.450.194.567 |
5.960.571.825.788 |
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
2.885.409.344.950 |
3.678.226.000.000 |
1.458.306.000.000 |
2.219.920.000.000 |
2.683.295.013.412 |
570.267.428.332 |
2,113.027.585.080 |
13 |
Chi thường xuyên khác |
970.178.185.477 |
905.655.000.000 |
545.961.000.000 |
359.694.000.000 |
1.065.248.269.310 |
349.421.578.019 |
715.826.691.291 |
IV |
Chi tạo nguồn cải cách tiền lương |
5.140.991.000.000 |
3.005.306.000.000 |
2.135.685.000.000 |
||||
V |
Dự phòng ngân sách |
3.125.730.000.000 |
2.141.807.000.000 |
983.923.000.000 |
||||
VI |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
– |
10.460.000.000 |
10.460.000.000 |
|
VII |
Chi chuyển nguồn |
35.295.818.581.206 |
57.802.637.193.590 |
34.768.380.994.241 |
23.034.256.199.349 |
|||
VIII |
Chi bổ sung cho cấp dưới |
27.127.358.582.179 |
– |
18.840.231.619.484 |
||||
1 |
Bổ sung cân đối |
17.121.175 712.372 |
13.872.276.000.000 |
|||||
2 |
Bổ sung có mục tiêu |
10.006.182.870.007 |
4.967.955.619.484 |
|||||
IX |
Chi hoàn trả ngân sách cấp trên |
445.173.338.775 |
25.934.703.200 |
25.934.703.200 |
411.749.249.881 |
|||
B |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
145.713.151.616 |
1.573.000.000.000 |
1.573.000.000.000 |
1.006.848.S88.823 |
1.066.848.888.823 |
Phụ lục 05
QUYẾT TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên chương trình mục tiêu |
Dự toán năm 2018 và chuyển nguồn năm trước sang |
Quyết toán |
|||||||||
Tổng số |
Ngân sách Trung ương |
Ngân sách địa phương |
||||||||||
Tổng cộng |
Tổng cộng |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
Tổng Số |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
||||||
Chuyển nguồn năm trước sang |
Dự toán giao năm 2018 |
Chuyển nguồn năm trước sang |
Dự toán giao năm 2018 |
|||||||||
|
Tổng cộng (A+B) |
1.835.539.765.531 |
0 |
1.835.339.764.531 |
532.382.660.781 |
1.147.910.000.000 |
7.4104 04.750 |
147.837.000.000 |
1.318.410.270.475 |
1.241.990.751.716 |
76.419.518.759 |
|
A |
Chương trình mục tiêu Quốc gia |
1.564.653.556.281 |
0 |
1.564.653.556.281 |
504.553.556.281 |
1.058.100.000.000 |
0 |
2.000.000.000 |
1.167.299.013.416 |
1.165.314.882.416 |
1.914.131.000 |
|
I |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
119.425.632.800 |
0 |
119.425.632.800 |
17.425.632.800 |
100.000.000.000 |
0 |
2.000.000. 000 |
92.454.264.800 |
90.470.133.800 |
1.984.131.000 |
|
II |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
1.445.227.923.481 |
0 |
1.445.227.923.481 |
487.127.923.481 |
958.100.000.000 |
0 |
0 |
1.074.844.748.616 |
1.074,844.748.616 |
0 |
|
B |
Chương trình mục tiêu của Thành phố |
270.886.209.250 |
0 |
270.886.209.250 |
27.829.104.500 |
89.810.000.000 |
7.410.104.750 |
145.837.000.000 |
151.111.257.059 |
76.675.869-500 |
74.435.387.759 |
|
I |
Chương trình công nghị thông tin |
80.597.104.750 |
0 |
80.597.104.750 |
0 |
0 |
7.410.104.750 |
73.187.000.000 |
11.760.601.759 |
0 |
11.760.601.759 |
|
II |
Chương trình giảm thiểu ùn tắc giao thông |
190.289.104.500 |
0 |
190.289.104.500 |
27.829.104.500 |
89.810.000.000 |
0 |
72.650.000.000 |
139.350.655.300 |
76,675.869.300 |
62.674.786.000 |
Phụ lục 06
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ CHO NGÂN SÁCH CẤP QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
Phụ lục 07
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
Phụ lục 08
QUYẾT TOÁN CHI ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
Phụ lục 09
QUYẾT TOÁN CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Nội dung |
Số quyết toán niên độ năm 2018 |
Ghi chú |
TỔNG SỐ |
12.312.447.033.761 |
||
I |
Quyết toán các dự án nguồn XDCB tập trung và chương trình mục tiêu giải ngân qua kho bạc |
10.645.420.255.323 |
Phụ tục 9.1 |
1 |
Chi quốc phòng |
172.187.174.000 |
|
2 |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
11.234.524.124 |
|
3 |
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
207.275.084.033 |
|
4 |
Chi khoa học và công nghệ |
103.205.314.000 |
|
5 |
Chi y tế, dân số và gia đình |
363.608.737.019 |
|
6 |
Chi văn hoá thông tin |
40.216.722.366 |
|
7 |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
8.792.702.008 |
|
8 |
Chi thể dục thể thao |
142.151.786.752 |
|
9 |
Chi bảo vệ môi trường |
81.832.921.859 |
|
10 |
Chi các hoạt động kinh tế |
9.282.127.087.132 |
|
11 |
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
229.374.220.330 |
|
12 |
Chi bảo đảm xã hội |
3.413.981.700 |
|
13 |
Chi khác |
||
II |
Quyết toán các dự án nguồn XSKT giải ngân qua kho bạc |
139.422.136 |
Phụ lục 9.2 |
1 |
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
139.422.136 |
|
III |
Quyết toán các dự án XDCB vốn ngân sách giải ngân qua Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố |
1.666.887.356.302 |
Phụ lục 9.3 |
1 |
Chi các hoạt động kinh tế |
1.666.887.356.302 |
Phụ lục 9.1
QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XDCB TẬP TRUNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
, Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên dự án |
Số quyết toán niên độ năm 2018 |
|
Tổng số |
10.645.420.255.323 |
I |
Chi quốc phòng |
172.187.174.000 |
|
STN.01.1 |
23.777.438.000 |
|
Trường bắn khu vực Hòa Thạch |
280.000.000 |
|
Doanh trại Ban CHQS huyện Mỹ Đức |
4.184.000.000 |
|
Dự án mở rộng Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh Thành phố Hà Nội |
18.973.021.000 |
|
Kho cất chứa vũ khí trang bị K90, K91/BTL thủ đô |
44.622.284.000 |
|
Doanh trại Tiểu đoàn trinh sát 20/BTL thủ đô |
26.475.039.000 |
|
Doanh hại Ban chỉ huy quân sụ huyện Thanh Oai |
44.605.525.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng doanh trại Tiểu đoàn 4, Tiểu đoàn 6 và khối trực thuộc eBB692/fBB301/BTL Thù đô Hà Nội |
9.269.867.000 |
II |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
11.234.524.124 |
|
Đầu tư ttang thiết bị PCCC, CHCN và cơ sở vật chất cho các phòng CSPCCC khu vực Đống Đa, Gia Lâm, Thường Tín, Ưng Hòa, Đan Phượng và Thạch Thất |
473.352.000 |
|
Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Phú Xuyên |
720.633.000 |
|
Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Ba Vì |
526.962.800 |
|
Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Thanh Oai |
527.009.000 |
|
Xây dựng cơ sở làm việc Công an huyện Quốc Oai |
677.197.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
289.741.712 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thượng Cát, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
322.899.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thụy Phương, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
299.975.135 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đức Thắng, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
292.422.133 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
309.876,000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
304.996.900 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Đại Mỗ, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
294.086.451 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội |
357.400.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Bạch Đằng, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội |
233.050.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Thanh Lương, Q. Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội |
215.277.000 |
|
Đầu tư xây dựng đồn CA Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội |
322.617.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Đồn Công an Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Huyện Thạch Thất |
146.284.993 |
|
Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 13 (Đan Phượng) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
588.270.000 |
|
Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 7 (Thanh Trì) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
313.618.000 |
|
Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 14 (Thạch Thất) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
76.468.000 |
|
Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 8 (Hoàng Mai) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
270.797.000 |
|
XD cơ sở làm việc công an quận Hà Đông |
379.170.000 |
|
Xây dựng cơ sở làm việc Công an Huyện Đan Phượng |
327.736.000 |
|
Đầu tư mua sắm trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy TP Hà Nội |
430.829.000 |
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Trại tạm giam số 2 |
37.623.000 |
|
Xây dựng trụ sở làm việc Công an quận Bắc Từ Liêm Xây dựng trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy số 12 (Thường Tín) thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Hà Nội |
692.244.000 69,578.000 |
|
Xây dựng lại nhà B Công an TP Hà Nội |
1.018.251.000 |
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc CA phường Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm thuộc Công an TP Hà Nội |
337.160.000 |
|
Trụ sở phòng cảnh sát PCCC Cầu Giấy |
155.000.000 |
|
Đầu tư trang TB PCCC, cứu hộ, cứu nạn và cơ sở vật chất cho 10 phòng cảnh sát PCCC khu vực hiện ca |
224.000.000 |
III |
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
207.275.084.033 |
|
Trường THPT Xuân Đỉnh |
535.196.000 |
|
Xây dựng cải tạo Trường Trung học phổ thông Yên Lãng, huyện Mê Linh |
833.000.000 |
|
Trường THPT Kim Liên |
1.893.360.000 |
|
Xây dựng nhà thể chất, thư viện và cải tạo hạ tầng kỹ thuật trường THPT Minh Khai, huyện Quốc Oai |
6.848.000 |
|
Trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội |
323.306.000 |
|
Xây dựng, cải tạo Trường THPT Trần Nhân Tông |
20.256.999.000 |
|
Cải tạo sửa chữa trường trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội |
10.995.518.358 |
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trường học |
7.688.836.800 |
|
Trường cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc TP Hà Nội |
255.497 000 |
|
Xây dựng trường THPT Xuân Phương |
126.136.000 |
|
Nhà ở sinh viên đại học sư phạm Hà Nội |
38.000.000 |
|
Trường THPT Đổng Mỹ, Thanh Trì |
1.846.000.000 |
|
Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh |
25.193.000.000 |
|
Xây dựng nhà trẻ mẫu giáo tại ô đất NT-01, khu nhà ở phục vụ công nhân, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội |
13.109.072.555 |
|
Xây dựng, mở rộng Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây giai đoạn 1 |
1.410.000.000 |
|
Trường THPT Phan Huy Chú, Quốc Oai |
49.954.827.000 |
|
Xây dựng Trung tâm kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai |
30.000.000 |
|
Xây dựng trường Trung cấp dạy nghề chất lượng cao thị xã Sơn Tây |
252.061.000 |
|
Trường THPT Minh Quang |
3.910.041.000 |
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú Ba Vì |
501.956.000 |
|
Trường THPT Hoài Đức C |
28.936.775.400 |
|
Xây dựng, mở rộng Trường THPT Thạch Thất |
2.220.723.000 |
|
Trường THPT Bắc Lương Sơn |
680.400000 |
|
Trường THPT Nguyễn Du, Thanh Oai |
3.148.078.000 |
|
Trường THPT Tiến Thịnh, huyện Mê Linh |
583.267 000 |
|
Dự án Trường Cao đẳng nghề Việt Nam-Hàn Quốc |
32.546.185 920 |
IV |
Chi khoa học và công nghệ |
103.205.314.000 |
|
Xây dựng trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội |
102.641.314.000 |
|
Xây dựng Trung tâm nghiên cứu dịch vụ chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ |
564.000.000 |
V |
Chi y tế, dân số và gia đình |
363.608.737.019 |
|
Hợp phần Bệnh viện đa khoa Sơn Tây thuộc dự án phát triển bệnh viện tỉnh, vùng giai đoạn II |
58.391.743.570 |
|
Nâng cấp Bệnh viện huyện Đông Anh |
14.388.225.000 |
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa Sóc Sơn |
8.982.399.000 |
|
Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản – giai đoạn 2 |
55.008.547.000 |
|
Nâng cấp BV tâm thần Mỹ Đức, thành phố Hà Nội |
7.360.940.000 |
|
Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín |
1.180.531.000 |
|
Xây mới bệnh viện Nhi Hà Nội |
6.361.675.000 |
|
Nâng cấp bệnh viện đa khoa Hà Đông |
28.006.000 |
|
Dự án xây dựng nâng cấp Bệnh viện Thanh Nhàn Giai đoạn II |
76.310.170.200 |
|
Mở rộng và nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đạt tiêu chuẩn bệnh viện hạng II |
84.309.152.149 |
|
Xây dựng và cải tạo Bệnh viện đa khoa Đức Giang |
30.000.000 |
|
Cải thiện điều kiện vệ sinh tại các trạm y tế |
549.916.000 |
|
Xây dựng trạm y tế phường Xuân Phương |
595.762.000 |
|
Xây dựng trạm y tế phường Mỹ Đình 1 |
986.529.000 |
|
Xây dựng trạm y tế phường Phú Đô |
790.676.000 |
|
Xây dựng Trung tâm y tế huyện Sóc Sơn |
4.762.877.600 |
|
Xây dựng trạm y tế xã Xuân Canh |
1.146.000.000 |
|
Trạm y tế xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai |
721.025.000 |
|
Xây dựng trạm y tế xã Cấn Hữu, Quốc Oai |
136.488.000 |
|
Xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh |
41.317.045.500 |
|
Xây dựng trạm y tế phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm |
97.354.000 |
|
Xây dựng trạm y tế phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm |
153.675.000 |
VI |
Chi văn hoá thông tin |
40.216.722.366 |
|
Tu bổ tôn tạo di tích nha số 90 Thợ Nhuộm |
189.498.741 |
|
Dự án nâng cấp mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946 |
6.920.737.796 |
|
Bảo tồn, tôn tạo di tích đền Ngọc Sơn |
24.999.866.430 |
|
Bảo tàng Hà Nội |
2.628.189.700 |
|
Rạp Đại Nam |
1.514.453.699 |
|
Xây dựng đảo hoa tâm – Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An huyện Thanh Trì |
1.644.247.000 |
|
Mở rộng vườn hoa Lý Tự Trọng |
266.104.000 |
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên, xã Đông Quang, huyện Ba Vì |
1.983.625.000 |
|
Tu bổ tôn tạo cụm di tích đình Cả – chùa Diên Phúc, xã Văn Khê |
70.000.000 |
VII |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
8.792.702.008 |
|
Dự án Trang thiết bị nội thất Trung tâm truyền dẫn phát sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội |
8.792.702.008 |
VIII |
Chi thể dục thể thao |
142.151.786.752 |
|
Cung thi đấu điền kinh trong nhà |
142.000.000.000 |
|
Cụm công trình luyện tập -Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội. |
11.496.000 |
|
Trung tâm đào tạo VĐV cấp cao My Đình – Mễ Trì (HTKT chinh) |
140.290.752 |
IX |
Chi bảo vệ môi trường |
81.832.921.859 |
|
Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm xuất khẩu của công ty cổ phần Xuất khẩu thực phẩm – FOODEX |
20.109.000 |
|
XD công trình xử lý chất thải trong hàng rào nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm s/xuất c/biến và b/quản các s/phẩm từ thịt của Cty TNHH Minh Hiền |
26.296.000 |
|
Xây dựng công trình xử lý chất thải trong hàng rào cơ sở giết mổ gia súc và chế biến thực phẩm của Cty cổ phần sản xuất kinh doanh gia súc, gia cầm tại cụm công nghiệp Hapro |
33.869.000 |
|
Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II |
340.180.444 |
|
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải tại xã Sơn Đồng, huyện Hoài Đức |
22.609.133.281 |
|
Xây dựng nhà máy XLNT tập trung Yên Xá Thanh Trì |
12.879.846.486 |
|
Dự án đầu tư hạm quan trắc môi trường tự động, liên tục tại khu LHXL chất thải Xuân Sơn |
30.471.000 |
|
Dự án Thí điểm xây dựng trạm xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ theo công nghệ Nhật Bản |
87.951.000 |
|
Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Huyện Thanh Trì (đường bờ trái sông Tô Lịch trên địa bàn xã Thanh Liệt) |
490.874.000 |
|
Dự án đầu tư cải tạo môi trường vệ sinh khu dân cư xung quanh mương thoát nước Thụy Khuê đoạn từ dốc La Pho đến Cống Đõ |
37.121.826.370 |
|
Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Tây Hồ (Mương Thuỵ Khuê trên địa bàn phường Thuỵ Khuê và phường Bười) |
1.831.339.129 |
|
Dự án Thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội – dự án II. Phần GPMB: Quận Thanh Xuân (đường bờ phải sông Tô Lịch trên địa bàn các phường Khương Trung, Khương Đình, Thượng Đình, Nhân Chính, Hạ Đình v |
1.498.319.149 |
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tập trung tại Cụm công nghiệp Ngọc Sơn, huyện Chương Mỹ, Hà Nội |
3.391.000.000 |
|
Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại Cụm tiểu thủ công nghiệp Phú Thịnh, thị xã Sơn Tây, TP Hà Nội |
1.471.707.000 |
X |
Chi các hoạt động kinh tế |
9.282.127.087.132 |
|
Xây dựng đường hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà, hữu Hồng huyện Ba Vì |
48.560.996.440 |
|
Xây dựng trạm bơm Thụy Phú huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội |
76.181.194.000 |
|
Kè chống sạt bờ hữu sông Hồng khu vực cuối kè An Cảnh, huyện Thường Tín |
50.593.635.000 |
|
Xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý năng lượng Hà Nội |
8.211.347.000 |
|
Xây dựng công trình biểu tượng Cột cờ Hà Nội tại tỉnh Cà Mau |
66.621.753.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào Khu công nghiệp HAPRO |
34.670.928.909 |
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu Mỹ Hòa (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy – qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hòa |
7.540.589.000 |
|
Phát triển GTĐT Hà Nội |
9.229.903.952 |
|
Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao Cổ Linh và đường cầu Vĩnh Tuy |
10.308.200.000 |
|
Tăng cường giao thông đô thị bền vững cho dự án Đường sắt đô thị số 3 Hà Nội |
245.000.000 |
|
Xây dựng đường Liễu Giai- Núi Trúc (đoạn Vạn Bảo đến nút Núi Trúc) |
84.978.518.181 |
|
Đầu tư mở rộng đường Vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long |
311.436.969.100 |
|
Xây dựng đường gom Cầu Giẽ – Phú Yên – Vân Từ (tuyến phía Tây đường sắt), huyện Phú Xuyên, HN |
4.148.376.000 |
|
Xây dựng nút cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Chí Thanh và đường Láng để giảm ùn tắc giao thông |
18.133.212.000 |
|
Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn, đoạn từ đường Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ |
32.744.746.000 |
|
Xây dựng đường Trần Phú – Kim Mã |
123.847.539.378 |
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 35 đoạn giữa tuyến từ Km4+469,12 đến Km12+733,55 |
2.236.598.000 |
|
Mở rộng, nâng cấp đường 35 Sóc Sơn |
344.500.000 |
|
Xây dựng cầu Phú Tiên |
1.199.779.000 |
|
Xây dựng cầu Hạ Dục |
13.752.983.000 |
|
Cầu Hồng Phú |
15.235.568.000 |
|
Xây dựng Cầu Gốm |
18.543.116.000 |
|
Cầu Suối Hai 1 trên đường 413 cũ (88 cũ) |
5.046.269.000 |
|
Xây dựng cầu Phú Thứ tại Km6+680 trên đường 420 (84 cũ) |
14.900.193.000 |
|
Hỗ trợ phát triển hệ thống thẻ vé liên thông cho VTCC Hà Nội |
674.250.000 |
|
Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao phía Bắc cầu Chương Dương |
8.935.491.300 |
|
Xây dựng cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với khu đô thị mới Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì |
41.511.000 |
|
Xây dựng cầu vượt tại nút giao đường Lê Văn Lương – đường Láng để hạn chế ùn tắc giao thông |
2.376.748.079 |
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn còn lại của tuyến đường 23B trên địa bàn huyện Mê Linh (từ nghĩa trang Thanh Tước đến hết địa phận huyện Mê Linh) |
1.062.633.810 |
|
Xây dựng tổng thể hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai thành phố Hà Nội |
102.781.897.984 |
|
Đo đạc hiện trạng và cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các nông lâm trường, trạm trại và đất rừng trên đại bàn thành phố Hà Nội |
6.656.249.833 |
|
Xây dựng tuyến đường to trường Đại học Mỏ Địa chất vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long |
27.416.542.700 |
|
Xây dựng đường gom Bắc Thăng Long – Nội Bài đoạn qua KCN Quang Minh 1 |
12.441.338.942 |
|
Cải tạo khu điều dưỡng cán bộ Hà Nội tại Đồ Sơn |
5.748.022.353 |
|
Dự án xây dựng Trung tâm Hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên thành phố Hà Nội |
1.174.735.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào 2 dự án thí điểm xây dựng nhà ở cho công nhân thuê tại xã Kim Chung huyện Đông Anh |
3.981.743.455 |
|
Xây dựng hệ thống xử lý chất thải công nghiệp để phát điện |
21.091.096.252 |
|
Cải tạo thoát nước phố Vũ Xuân Thiều, quận Long Biên |
57.000.000 |
|
Sửa chữa, chống xuống cấp Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
2.420.878.431 |
Đầu tư XD hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan khu vực khảo cổ 18 Hoàng Diệu |
2.587.012.898 |
|
|
Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến2) đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo. |
10.825.384.686 |
|
Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội |
2.005.620.507.376 |
|
Tiếp nhận và chỉnh trang mặt bằng do Bộ quốc phòng và 02 hộ gia đình lão thành cách mạng bàn giao( thuộc Khu di tích Hoàng Thành Thăng Long) |
8.274.969.911 |
|
Dự án bảo tồn Nhà cục tác chiến và tong bước cải tạo, hoàn trả không gian Điện Kính Thiên |
139.500.000 |
|
Xây dựng tuyến đường số 1 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
11.063.342.900 |
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ phố Tô Hiến Thành đến phố Đại Cồ Việt) |
3.870.099.000 |
|
Dự án Đầu tư XD nhà ở cho học sinh, sinh viên tại Mỹ Đình – Từ Liêm |
31.000.000.000 |
|
Xây dựng tuyến đường số 3 vào Trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
17.660.433.950 |
|
Đường vành đai 2, đoạn Ngã Tư Sở – Ngã Tư Vọng |
422.944.086.728 |
|
Xây dựng đường vành đai 1 đoạn Hoàng Cầu – Voi Phục |
3.626 123.840 |
|
Nâng cấp và xây dựng mô hình hiện đại hóa hệ thống tưới Hạ Dục huyện Chương Mỹ |
43.385.594.800 |
|
Kiên cố hoá kết hợp giao thông kênh chính trạm bơm La Khê |
16.086.256.000 |
|
Cải tạo nâng cấp công trình đầu mối và kiên cố hoá hệ thống trạm bơm Hồng Vân |
82.164.206.000 |
|
Dự án xây dựng hệ thống tiêu trạm bơm tiêu Vĩnh Phúc xã Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai |
687.651.000 |
|
Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu trạm bơm tiêu Phú Thụ tại các huyện Phúc Thọ, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây |
516.606.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tiêu Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội |
413.000.000 |
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực xã Minh Quang huyện Ba Vì |
38.688.115.343 |
|
Gia cố kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng thuộc địa bàn xã Chu Minh, huyện Ba Vì |
5.938.445.000 |
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà huyện Thường Tín TP Hà Nội |
21.403.901.000 |
|
Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê Hữu hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây |
59.826.696.833 |
|
Kè bờ tả sông Đuống đoạn thượng và hạ lưu cầu Đuống, huyện Gia Lâm và huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội |
24.113.544.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Phương Nhị, huyện Thanh Oai |
350.000.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật hồ Linh Quang |
40.939.434.952 |
|
Hệ thống chiếu sáng tuyến đường 35 trên địa bàn huyện Sóc Sơn |
427.606.100 |
|
Cải tạo thoát nước phố Đội Cấn (từ Giang Văn Minh đến ngã ba Liễu Giai – Đội Cấn) |
16.130.257.342 |
|
Cải tạo, cống hóa mương Vĩnh Tuy (đoạn phía Bắc đường Minh Khai từ đường Minh Khai đến phố Vĩnh Tuy) |
82.000.000 |
|
Cải tạo hệ thống thoát nước tuyến phố Thanh Đàm, quận Hoàng Mai |
4.499.043.000 |
|
Xây dựng vườn ươm Song Phượng, huyện Đan Phượng |
101.782.917.222 |
|
Cống hóa kênh Lạc Trung đoạn từ dốc Minh Khai đến sông Kim Ngưu |
9.969.000 |
|
Nạo vét cột phun nước hồ tây |
2.013.600.000 |
|
Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Phương Trạch, huyện Đông Anh |
4.605.060.000 |
|
Dự án cải tạo nâng cấp QL1A đoạn Văn Điển-Ngọc hồi (Km185-Km 189) huyện Thanh trì, TP Hà Nội |
123.625.681.728 |
|
Xây dựng đường Văn Cao – Hồ Tây |
46.466.640.713 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 23B – Giai đoạn I (Hà Nội – nghĩa trang Thanh Tước) |
1.836.891.500 |
|
Xây dựng cầu Đầm Mơ |
8.485.908.961 |
|
Xây dựng mở rộng tuyến đường Lương Đình Của ra đường Trường Chinh |
332.350.000 |
|
Xây dựng cầu Nhật Tân và tuyến đường hai bên cầu |
6.855.339.910 |
|
Đường vành đai 1 (đoạn ÔĐông Mác – Nguyễn Khoái) |
10.671.385.903 |
|
Cống hoá và xây dựng tuyến đường từ nút rẽ ra phố Núi Trúc đến phố Sơn Tây |
13.619.675.561 |
|
Đường 5 kéo dài (Cầu Chui – Đông Trù – Phương Trạch – Bắc Thăng Long) |
32.442.943.952 |
|
XD hoàn thiện nút GT Chùa Bộc – Thái Hà theo quy hoạch tại góc 1/4 nút giao từ Học viện Ngân hàng đến cổng trường Đại học Công đoàn |
131.784.000 |
|
Dự án xây dựng cầu vượt tại nút giao An Dương – đư30/09/2017ờng Thanh Niên để hạn chế ùn tắc giao thông |
155.139.764.000 |
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường nối từ cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông đến đường 70, quận Nam Từ Liêm |
3.887.808.000 |
|
Xây dựng nâng cấp mở rộng đường nhánh nối Quốc lộ 1A với đường Pháp Vân – Cầu Giẽ, đoạn qua Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội |
8.000.000.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối khu công nghiệp Bắc Thường Tín với tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín |
456.839.000 |
|
Xây dựng tuyến đường vành đai 3 đi thấp qua hồ Linh Đàm và nhánh kết nối với đường vành đai 3 |
478.477.000 |
|
Mở rộng tuyến đường Phan Kế Bính theo quy hoạch |
124.819.000 |
|
Xây dựng hầm chui nút giao giữa đường vành đai 2,5 với đường Giải Phóng (QL1A cũ), quận Hoàng Mai |
2.503.011.000 |
|
Đầu tư xd cầu Chiếc, tỉnh lộ 427, huyện Thường Tín |
9.424.124.000 |
|
Xây dựng cầu Ái Mộ |
11.930.347.000 |
|
Cải tạo nâng cấp đường tỉnh Tản Lính đoạn từ Km2+400 đến Km 10+500 |
47.084.000 |
|
Xây dựng câu Bắc Linh Đàm trên địa phận quận Hoàng Mai và huyện Thanh Trì |
310.000.000 |
|
ĐTXD công trình cầu Vân Từ, huyện Phú Xuyên |
2.538.000 |
|
Đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọ, huyện Phú Xuyên |
2.538.000 |
|
Đầu tư XD công trình cầu Tây Ninh, huyện Phúc Thọ |
2538.000 |
|
Đầu tư xây dựng công trình cầu Kim Quan 1, huyện Thạch Thất |
2.538.000 |
|
ĐTXD công trình cầu chùa Dậu, huyện Đan phượng |
9.936.000 |
|
ĐTXD công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai |
2.538.000 |
|
Xây dựng cầu bắc qua sông Sét nối ngõ 553 – ngõ 543 đường Giải Phóng |
21.170.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Ngọc Hà vượt qua sông Cà Lồ, huyện Sóc Sơn |
24.792.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Bến Cốc, huyện Chương Mỹ |
2.538.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu ? La, quận Hà Đông |
2.538.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Là, huyện Thường Tín |
2.538.000 |
|
Nâng cấp, cải tạo đường, hệ thống chiếu sáng tuyến đường vào Khu xử lý chất thải Xuân Sơn |
414.362.000 |
|
Xây dựng tuyến đường gom phía Nam khu công nghiệp Phú Nghĩa ra Quốc lộ 6 (đoạn qua điểm công nghiệp Tiên Phương và điểm công nghiệp Phú Nghĩa cũ) |
735.140.000 |
|
Xây dựng cầu vượt nút giao giữa đường Hoàng Quốc Việt – đường Nguyễn Văn Huyên và hoàn thiện đường Nguyễn Văn Huyên theo quy hoạch (vành đai 2,5) |
78.937.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 419 từ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức đến tiếp giáp xã Tân Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam |
745.069.000 |
|
Cải tạo nút giao thông Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch |
33.894.417.000 |
|
Cải tạo, mở rộng đường Nguyễn Khoái (đoạn từ nút giao Lương Yên đến nút giao với đường Vành đai 1) |
791.215.000 |
|
Hạ ngầm tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyển Cát Linh – La Thành |
5.048.725.000 |
|
Xây dựng đường VĐI Kim Liên – Ô Chợ Dừa |
2.140.014.557 |
|
Dự án phát triển hạ tầng đô thi Bắc Thăng Long Vân Trì- Dự án thành phần Khu di dân Hải Bối 1 |
281.667.000 |
|
Dự án phát triển hạ tầng đô thị Bắc Thãng Long Vân Trì- Dự ánthành phần Khu di dân Hải Bối 2 |
157.993.000 |
|
Xây dựng cầu đi bộ qua dường khu nhà công nghiệp Bắc Thăng Long (Cầu số 2) |
814.871.129 |
|
Hoàn thiện tuyến đường nối từ nút giao hầm Kim Liên đến tuyến đường Kim Liên mới |
722.803.589 |
|
Hạ ngầm các tuyến cấp và đường dây điện, thông tin hiện đang đi nổi trên tuyến đường Trần Phú, quận Hà Đông |
2.814.720.000 |
|
Dự án cải tạo, nâng cấp trạm bơm dã chiến Xuân Phú huyện Phúc Thọ |
19.908.000 |
|
Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê – Tòng Bạt |
786.156.000 |
|
Nâng cấp tuyến đê hữu Hồng trên địa bàn thành phố Hà Nội (đoạn từ K2+030 đến K8+800 đê Vân Cốc, huyện Phúc Thọ, huyện Đan Phượng) |
10.063.911.849 |
|
Xây dựng, cải tạo hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Kim Liên |
1.010.914.600 |
|
Đường tỉnh lộ 426 (ĐT 78 cũ) đoạn Km0-Km7+900 |
1.205.653.345 |
|
Xây dựng cầu Bầu tại Km 13+550 trên đường tỉnh 429 (73 cũ) |
273.329.000 |
|
Xây dựng cầu Quảng Tái tại Km6+585 trên đường 428 (75 cũ) |
16.385.000 |
|
Đầu tư xây dựng công trình đường tỉnh 414 (ĐT 87A cũ), từ Sen Tây đến khu di tích K9 Km 0-km20 |
96.221.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối từ Đại lộ Thăng Long kéo dài đến Quốc lộ 21, huyện Thạch Thất |
758.239.000 |
|
Xây dựng Tòa nhà văn phòng các Hội và Hiệp hội tại ô đất D27 Khu đô thị mới Cầu Giấy |
81.022.000 |
|
Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn (đoạn từ đường Bạch Mai đến Kim Ngưu) |
109.248.839.347 |
|
Giải phóng mặt bằng dự án Di dân GPMB chùa Vân Hồ |
1.197.788.539 |
|
Xây dựng, mở rộng đoạn đường nối từ cuối phố Thể Giao đến cuối phố Lê Đại Hành quận Hai Bà Trưng |
1.241.000.000 |
|
Xây dựng, cải tạo đồng bộ HTKT đường Bạch đằng – Lãng Yên, quận Hai Bà Trưng |
17.969.000.000 |
|
Xây dựng đường Huỳnh Thúc Kháng kéo dài, phường Láng thượng, quận Đống Đa |
1.902.053.000 |
|
Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thi mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu Đô thi mới Thạch Bàn) quận Long Biên |
6.755.436.206 |
|
Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống |
832.266.636 |
|
Xây dựng tuyến đường nối từ quốc lộ 1 B vào khu đô thị mới Việt Hưng (bao gồm cả HTKT hai bên đường) |
184.864.658.424 |
|
Xây dựng đường trên tuyến đê tả Hồng, hữu Đuống đoạn từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài |
9.874.000.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ với đê Tả Ngạn Sông Hồng (đoạn 2, đường 40m) |
256.000.000.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn cầu Chui-Cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự) |
3.949.164.520 |
|
Xây dựng tuyến đường 40m nối từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết khu tái định cư phường Ngọc Thuỵ |
10.555.702.000 |
|
Xây dựng tuyến đường 25m từ đê sông Đuống đến tuyến đường quy hoạch mặt cắt ngang 40m (tiếp giáp với trường Pháp Alexandre Yersin) |
18.796.753.894 |
|
Xây dựng đường nối Pháp Vân tới khu đấu giá Tứ Hiệp, Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
584.702.000 |
|
Xây dựng tuyến đường nối đường 70 chạy dọc mương Hoà Bình |
80.584.642.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An, huyện Thanh Trì |
53.070.000 |
|
Xây dựng công trình quản lý và phòng cháy chữa cháy rừng huyện Sóc Sơn |
288.531.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ cầu Bãi, huyện Sóc Sơn |
162.854.000 |
|
Xây dựng đường nối Quốc lộ 3 – cụm công nghiệp tập trung |
27.231.385.390 |
|
Nâng cấp trạm bơm Tân Phúc và một số tuyến kênh chính xã Hồng Kỳ |
3.000.000.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối hồ Hàm Lợn, xã Nam Sơn . |
21.519.125.000 |
|
Kiên cố hóa hệ thống kênh tưới thôn Đông Hạ, thôn Hoa Sơn, xã Nam Sơn |
1.800.000.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất để đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn |
2.980.859.060 |
|
Cải tạo, nâng cấp Đường từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường Bệnh viện Đông Anh đi Đền Sái, huyện Đông Anh |
629.721.000 |
|
Đường nối từ đường Cao Lỗ đến nhà tang lễ huyện Đông Anh |
33.444.233 |
|
Gia cố nền đê Sen Chiểu |
68.876.000 |
|
Xử lý cấp bách kè hộ chân chống sạt lở sông Đà, sông Hồng, sông Đuống. |
5.065.202.000 |
|
Hạ tầng kỹ thuật xung quanh Hồ Tây |
2.106.855.000 |
|
Xây dựng HTKT khu đất D6, D7, D9 nằm giữa đường Lạc Long Quân và đường vành đai 2 |
1.627.628.000 |
|
Lát mái kè bờ hữu sông Đuống phường Ngọc Thụy và bờ tả sông Hồng tổ 27 phường Ngọc Lâm quận Long Biên |
90.000.000 |
|
Cải tạo, mở rộng theo quy hoạch phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân |
5.336.409.000 |
|
Xây dựng đường bảo tàng dân tộc học đến đường 32 |
85.791.120.270 |
|
Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – cầu Thăng Long |
24.260.035.005 |
|
Đường Trần Đăng Ninh kéo dài |
9.012.059.183 |
|
Xây dựng ký túc xá Trường cao đẳng điện tử điện lạnh Hà nội |
658.758.000 |
|
Xây dụng tuyến đường nối từ đường Cầu Giấy đến Khu đô thị mới Dịch Vọng |
287.930.164.184 |
|
Cải tạo, nâng cấp đường 179 đoạn từ dốc đê Văn Giang đến bến phà Văn Đức |
1.468.818.900 |
|
Tuyến đường 30m đấu nối khu vực dự án Điểm thông quan nội địa TP Hà Nội tới đường Nguyễn Đức Thuận |
15.691.000.000 |
|
Xây dựng tuyến đường Yên Viên – Đình Xuyên – Phù Đổng |
197.361.938.835 |
|
XD tuyến đường Đông Dư – Dương xá |
240.905.382.028 |
|
Xây dựng đường Nguyễn Tam Trinh |
138.896.654.709 |
|
Tu bổ, nâng cấp đê bao hữu Bùi huyện Chương Mỹ |
29.715.139.740 |
|
Cải thiện hệ thống tưới tiêu khu vực phía Tây thành phố Hà Nội (Xây dựng trạm bơm Yên Nghĩa) |
871.315.108.113 |
|
Tiếp nước cải tạo khôi phục sông Tích từ Lương Phú xã Thuần Mỹ, huyện Ba Vì |
459.669.953.558 |
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Cổ Đô, Phong Vân, huyện Ba Vì |
8.248.000.000 |
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Hiệp Thuận, Liên Hiệp, huyện Phúc Thọ |
13.243.000.000 |
|
Dự án cấp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức |
12.831.000.000 |
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Tam Hưng, Thanh Thùy, huyện Thanh Oai |
15.779.000.000 |
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Liên Phương Vân Tảo, Hà Hồi, Hồng Văn, Thư Phú, huyện Thường Tín |
23.756.959.158 |
|
Dự án cấp nước sạch liên xã Trung Hòa, Trường Yên, huyện Chương Mỹ |
26.029.000.000 |
|
Cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh |
137.227.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Cấn Hạ |
829.164.000 |
|
Xây dựng các tuyến đường tiếp giáp các dự án liên quan khu đô thị mới Văn Phú, quận Hà Đông |
2.775.171.160 |
|
Dự án các nhà tạm cư cưỡng chế GPMB khu đô thị Mỗ Lao |
53.197.000 |
|
Hoàn thiện các tuyến đường xung quanh khu đất dự án xây dựng bệnh viện và trung tâm thuơng mại tại phường Dương Nội, quận Hà Đông |
2.859.736.000 |
|
Nạo vét sông Giàng huyện Gia Lâm |
3.837.949.000 |
|
XD công trình đường trục phát triển Thị xã Sơn Tây lý trình km13+740,6 đến km14+704 |
2.786.597.673 |
|
Đường 446 (từ Km 0+00 đến Km 15+300) |
1.283.668.600 |
|
XD công trình cầu Trôi Km3+479 trên đường tỉnh 418(ĐT82 cũ) |
1.071.182.740 |
|
Cầu Đồng Trằm trên đường 414C (86 cũ) |
35.157.000 |
|
Đường tỉnh 419 đoạn qua thị trấn Liên quan, huyện Thạch Thất (K4+842-K5+587 và đoạn K6+874- K7+730) |
31.954.500 |
|
Cầu Văn Phương Chương Mỹ |
485.000 |
|
Đường Tỉnh lộ 425( 74 cũ) |
83.891.900 |
|
Xây dựng hệ thống thoát nước Khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (giai đoạn I) |
11.606.583.000 |
|
Kè chống sạt lở và cống hóa mặt đê sông Lương, huyện Phú Xuyên |
1.473.233.000 |
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Phú Yên, xã Phúc Lâm đến thôn Vĩnh Xương xã Mỹ Thành huyện Mỹ Đức |
8.935.999.000 |
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phùng Xá, Mỹ Đửc |
5.463.879.000 |
|
Cứng hóa mặt đê hữu Đáy từ chợ Lai đến thôn áng Hạ, xã Lê Thanh, huyện Mỹ Đức |
4.345.000.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 419 đoạn từ Km62+050 đến Km68+707 (từ Bệnh viện huyện đến xã Dốc Tín, Km1+685 đến Km8+342 theo lý trình cũ) |
3.344.000.000 |
|
Nâng cấp, cải tạo xây dựng tuyến đường tỉnh lộ 419, đoạn Km44+00 đến Km60+00 huyện Mỹ Đức |
117.810.052.000 |
|
Xây dựng trạm bơm cầu Đổ – Chân Chim |
519.270.000 |
|
Dự án nâng cấp, cải tạo đê tả Đáy đoạn xã Đồng Tiến và thị trấn Vân Đình, huyện Ứng Hòa |
16.350.466.000 |
|
Dự án KCH kênh N1 (kênh A trạm bơm Vân Đình) và cống hóa kênh kết hợp phát triển giao thông nội đồng huyện Ứng Hòa |
4.562.627.000 |
|
DA Kè chống sạt lở bờ tả sông Đáy xã Sơn Công huyện Ứng Hòa |
235.597.000 |
|
Nạo vét, cứng hoà bờ kênh Tân Phương kết hợp giao thông huyện Ứng Hoà
|
6.728.143.000 |
|
DA KCH kênh tưới Du đồng – Ngũ Luân kết hợp làm đường giao thông nội đồng xã Đại Hùng, huyện Ứng Hoà |
3.104.127.000 |
|
Cải tạo, chỉnh trang sông Kim Ngưu, huyện Thường Tín |
2.133.521.000 |
|
CT cải tạo lắp đặt HT chiếu sáng đường 429 qua khu tường niệm Hồ Chủ tịch, xã Nghiêm Xuyên; đường tỉnh lộ 427 qua địa phận Văn Phú-Hiền Giang |
12.472.347.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Nghiêm Xuyên |
546.000.000 |
|
Cứng hóa mặt đê kênh kết hợp làm đường giao thông đoạn kênh Từ Vân đến Kiều Thụy, huyện Thường Tín |
502.492.000 |
|
Xây dựng vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã Hà Hồi |
1.983.538.000 |
|
Hồ chứa nước Đồng Bồ, xã Đông Xuân, huyện Quốc Oai |
16.803.279.000 |
|
Dự án đầu tư xây dựng đường trục chính Bắc – Nam, đô thị Quốc Oai |
123.930.582.500 |
|
Nâng cấp các tuyến bờ bao Sông Tích phục vụ công tác phòng chống lũ và nâng cao hệ số sử dụng đất trên địa bàn huyện Quốc Oai, Thành phố Hà Nội |
24.056.903.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê hữu Đáy tuyến đường tỉnh lộ 421A từ Liên Hiệp, Phúc Thọ đi Sài Sơn Yên Sơn – thị trấn (tình lộ 419) đi Tân Hòa |
16.384.129.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu Ngọc Liệp – Nghĩa Hương – Liệp Tuyết, huyện Quốc Oai |
300.000.000 |
|
Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421A và 421B đoạn qua địa phận huyện Quốc Oai ( đoạn từ cầu vượt Sài Sơn đi chùa Thầy đến đường 421A giáp r |
65.107.004.812 |
|
Trạm bơm tiêu Đông Yên, xã Đông Yên |
1.109.921.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng và chỉnh trang tuyến đường quốc lộ 6, đoạn km 19+920 đến km 22+220, qua địa phận thị trấn Chúc Sơn, huyện Chương Mỹ |
60.644.768.295 |
|
Xử lý sạt lở đê sông Đáy qua địa bàn xã Lam Điền, huyện Chương Mỹ |
6.228.479.000 |
|
Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Tùng Thiện, Km 2+700,2 đến Km 4+700,2 Quốc lộ 21A, Thị xã Sơn Tây |
8.571.735.811 |
|
Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến phố Thanh Vị (tỉnh lộ 414 đoạn qua nội thị, dài 3 Km), thị xã Sơn Tây |
46.164.587.869 |
|
Đường tránh QL 32 đoạn qua thị trấn Tây Đằng |
14.229.509.200 |
|
Cải tạo nâng cấp tuyến đường tỉnh lộ 411C ( đoạn qua Đình Bảng – Yên Kỳ – Tòng Bạt) huyện Ba Vì |
363.491.000 |
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn K2+000 – K3+200 xã Phong Vân, huyện Ba Vì |
7.550.766.500 |
|
Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 411, đoạn qua địa phận huyện Ba Vì |
27.090.675.900 |
|
Cải tạo, nâng cấp đê Minh Khánh |
148.208.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới Trung Hà thay thế nhiệm vụ tưới của hồ suối Hai huyện Ba Vì |
726.163.600 |
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường tỉnh 417 (tỉnh lộ 83 cũ) đoạn Km0 đến Km3+700, huyện Đan Phượng |
1.191.547.000 |
|
Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng |
408.189.979 |
|
Xây dựng tuyến đường VĐ3,5 (các đoạn Km1+700- Km2+50; Km2+550-Km3+340), huyện Hoài Đức |
57.131.412.800 |
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến đê tả Đáy kết hợp giao thông trên địa bàn huyện Hoài Đức |
6.380.928.000 |
|
Đường Vành đai 3,5, các đoạn Km0+60016/05/2018- Km 1+700,Km2+050-Km 2+550, Km3+340-Km5+500, huyện Hoài Đức |
13.315.944.000 |
|
Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 421, đoạn qua địa phận huyện Phúc Thọ |
3.503.981.000 |
|
Cải tạo nâng cấp đường tỉnh 418 (tỉnh lộ 82 cũ) đoạn Km3- Km4+500, huyện Phúc Thọ |
50.000.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp đường 419 từ Km0+600 (ngã ba giao với quốc lộ 32) đến Km4+482 |
2.260.000.000 |
|
Cải tạo nâng cấp trạm bơm tiêu Săn (phần kênh và công trình trên kênh) |
31.235.425.610 |
|
Nâng cấp, cải tạo Quốc lộ 21B, đoạn qua thị trấn Kim Bài (Km 10+3 5 0-Km 13+200) kết hợp XD quảng trường, công viên cây xanh H Thanh Oai |
30.199.677.000 |
|
Dự án tu sửa, kéo dài kè Xuyên Dương đê tả Đáy huyện Thanh Oai |
2.447.000.000 |
|
Dự án cải tạo, nâng cấp bờ hữu sông Nhuệ kết hợp giao thông huyện Thanh Oai |
13.422.827.000 |
|
Cải tạo, chỉnh trang đường nối từ Quốc lộ 21B (ngã ba Thạch Bích) đi huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai |
733.328.000 |
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ sở giết mổ giai súc, gia cầm tập trung tại xã Bình Minh, huyện Thanh Oai |
265.567.000 |
|
Xây dựng cầu Tả Mỹ Hưng – Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai |
1.445.892.000 |
|
XD tuyến đường từ khu TT Hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông (Giai đoạn 2) |
442.709.000 |
|
Cải tạo nâng cấp Đường 35 Huyện Mê Linh (từ Đại Thịnh đến Quang Minh) |
6.998.588.827 |
|
Nạo vét kênh đầm Và xã Tiền Phong, huyện Mê Linh |
2.720.220.795 |
|
Đầu tư xây dựng Đường từ Khu Trung tâm hành chính huyện Mê Linh đi thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh |
517.379.393 |
|
Xây dựng tuyến đường vào Khu công nghiệp Nam Thăng Long (nối từ đường Hoàng Quốc Việt kéo dài) |
2.105.256.372 |
|
Xây dựng tuyến đường từ khu công nghiệp Nam Thăng Long đi vành đai 4, Quận Bắc Từ Liêm |
17.656.275.638 |
|
Dự án Tuyến đường sắt đô thị TPHN (tuyến 2) đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo – Jica, Phần GPMB: Quận Bắc Từ Liêm |
228.104.220 |
|
Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội – Phần GPMB do quận Bắc Từ Liêm thực hiện |
26.208.000 |
|
Đầu tư mở rộng đường vành đai III đoạn Mai Dịch – Cầu Thăng Long |
298.309.479.254 |
|
Cải tạo, nâng cấp mở rộng quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn – Nhổn (Km10+420 – Km 14+493,65) |
7.627.318.375 |
|
Dự án Đầu tư xây dựng đường Lê Trọng Tấn |
243.082.019.300 |
|
Dự án GPMB, tái định cư phục vụ xây dựng đường Lê Trọng Tấn |
25.150.121.300 |
XI |
Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
229.374.220.330 |
|
Cải tạo mở rộng trụ sở Sở VHTTDL tại 47 Hàng Dầu . |
686.220.825 |
|
Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội |
103.651.000 |
|
Xây mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Hà Đông |
20.269.000 |
|
Xây dựng mới trụ sở làm việc Tòa án nhân dân quận Bắc Từ Liêm |
8.200.000 |
|
Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Gia Lâm |
42.316.000 |
|
Xây dựng trụ sở Tòa án Nhân dân huyện Thanh Tri |
39.246.000 |
|
Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 trực thuộc chi cụ quản lý thị trường Hà Nội |
460.155.000 |
|
Dự án xây dựng Trụ sở cơ quan Thành ủy Hà Nội tại số 9 phố Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội |
112.534.881.000 |
|
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội |
147.509.000 |
|
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội |
45.969.000 |
|
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát nhân dân quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội |
71.172.000 |
|
Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Huyện Đông Anh |
30.750.000 |
|
Xây dựng nhà kho tạm giữ hàng hóa, phương tiện vi phạm thuộc chi cục quản lý thị trường Hà Nội |
67.946.000 |
|
Xây dựng trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 16 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội |
13.085.407.000 |
|
Trụ sở làm việc Quận uỷ-UBND-HĐND quận Hà Đông |
21.422.397.315 |
|
Xây dựng trụ sở làm việc Phòng công chứng số 10 |
168.963.600 |
|
Xây dựng HTKT khu liên cơ quan quận Bắc Từ Liêm |
80.439.167.590 |
XII |
Chi bảo đảm xã hội |
3.413.981.700 |
|
Tăng cường cơ sở vật chất khu điều dưỡng tâm thần |
1.476.466.000 |
|
Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội số IV Hà Nội |
463.450.500 |
|
Cải tạo, nâng cấp trung tâm bảo trợ xã hội 3 |
466.768.000 |
|
Trung tâm Giáo dục lao động xã hội số VIII (Trung tâm giáo dục lao động xã hội Hà Tây cũ) |
1.007.297.200 |
Phụ lục 9.2
QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT GIẢI NGÂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Tên dự án |
Số quyết toán niên độ năm 2018 |
Tổng số |
139.422.136 |
|
Chi giáo dục – đào tạo và dạy nghề |
139.422.136 |
|
Nhà trẻ 19/5 thị trấn Liên Quan |
139.422.136 |
Phụ lục 9.3
QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN XDCB VỐN NGÂN SÁCH GIẢI NGÂN QUA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Tên dự án |
Số quyết toán niên độ năm 2018 |
Tổng số |
1.666.887.356.302 |
|
I |
Các hoạt động kinh tế |
1.666.887.356.302 |
Dự án Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuẩn bị mặt bằng thực hiện dự án Xây dựng khu công viên phần mềm và nội dung số trọng điểm của thành phố Hà Nội |
339.276.143.574 |
|
Thành phần đường trục trung tâm đô thị mới Mê Linh thuộc dự án cải thiện môi trường đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc (sử dụng vốn ODA Nhật Bản) |
2.374.922.000 |
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch để bàn giao cho BQL dự án 678-Bộ Quốc phòng xây dựng khu B nhà khách Bộ Quốc phòng tại xã Xuân Đỉnh, Từ Liêm |
18.300.000 |
|
GPMB để Xây dựng tuyến đường số 1 vào trung tâm Khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
3.941.119.436 |
|
GPMB tạo Quỹ đất sạch để xây dựng dự án Khu công nghệ cao sinh học Hà Nội |
1.320.768.000 |
|
GPMB tạo quỹ đất xây dựng đường vào đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn-Ga HN) |
478.452.185 |
|
Thực hiện công tác BTHT và TĐC theo quy hoạch tại ô đất ký hiệu 1H, khu liên hợp thể thao quốc gia, phường Phú Đô, quận Nam từ Liêm để bố trí xây dựng trung tâm thể thao quân đội thuộc Bộ Quốc phòng do di chuyển khỏi khu vực thành cổ Hà nội |
54.220.348.664 |
|
GPMB tạo quỹ đất xây dựng đềpô xe điện thuộc dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội (đoạn Nhổn- Ga HN) quận Bắc Từ Liêm |
33.096.969 |
|
Xây dựng tuyến đường số 3 vào trung tâm Khu ĐTM Tây Hồ Tây |
203.438.100 |
|
GPMB khu đất 979,4m2 bên phải phía trước cổng Học viện Cảnh sát nhân dân tại phường Cổ Nhuế 2, quận Bắc Từ Liêm |
2.620.523.607 |
|
GPMB, xây dựng HTKT trong và ngoài hàng rào khu TĐC phường Trần Phú, quận Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB Công viên Tuổi trẻ Thủ đô |
125.000.000 |
|
GBPM và san nền sơ bộ Khu đô thị Tây Nam Kim Giang I theo địa giới hành chính huyện Thanh Trì |
3.119.156.000 |
|
BTHT và TĐC theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén tại các xã Nam Sơn Bắc Sơn phục vụ triển khai thực hiện dự án đầu tư Khu LHXLCT Sóc Sơn |
2.774.308.000 |
|
Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy hoạch khu đất xen kẹt, cắt xén nằm ngoài ranh giới dự án đầu tư khu LHXLCT Sóc Sơn giai đoạn 2 tại thôn Lai Sơn, xã Bắc Sơn huyện Sóc Sơn |
2.392.129.574 |
|
Công tác BTHT GPMB dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi và Bệnh viện Thận Hà Nội tại phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông |
20.549.927.579 |
|
GPMB dự án tạo quỹ đất sạch khu đất 49 Trần Hưng Đạo |
12.314.834.800 |
|
Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì. |
195.918.158.847 |
|
GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy – GPMB |
647.868.610 |
|
XD và đấu nối HTKT ô đất D20 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy |
1.336.510.000 |
|
XD và đấu nối HTKT ô đất D32 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy |
131.517.800 |
|
Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất D26 khu ĐTM Cầu Giấy |
140.676.600 |
|
XD và đấu nối HTKT ô đất D28 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy |
54.954.000 |
|
XD và đấu nối HTKT ô đất D30 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy |
23.026.000 |
|
XD và đấu nối HTKT ô đất D34 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc GPMB và xây dựng đồng bộ HTKT phần còn lại Khu đô thị mới Cầu Giấy |
41.025.000 |
|
Xây dựng và đấu nối HTKT ô đất E2 khu đô thị mới Cầu Giấy – Thuộc dự án thực hiện GPMB và xây dựng HTKT phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy |
36.040.000 |
|
Hỗ trợ cho Hợp tác và các hộ xã viên HTX thủy sản xã Đại Thọ, huyện Đan Phượng, Hà Nội |
5.902.956.727 |
|
GPMB tạo quỹ đất sạch để xây dựng dự án Bãi đỗ xe các cơ quan Trung ương tại khu vục tập thể Bảo tảng Hồ Chí Minh, quận Ba Đình |
1.040.196.928 |
|
Bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các hộ dân có đất nông nghiệp bị thu hồi để xây dựng nhà máy bia tại xã Vân Tảo, huyện Thường Tín |
148.964.601.000 |
|
Đầu tư xây dựng HTKT khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông; bao gồm các hạng mục: San nền, cấp nước, thoát nước, giao thông nội bộ |
25.635.077.000 |
|
Khu đấu giá quyền sử dụng đất Phú Lương 2, quận Hà Đông |
12.110.000.000 |
|
|
Dự án xây dựng HTKT khu đất dịch vụ thành đất đấu giá Xứ Đồng, chìa Quan, Ngõ cổng khu Đa Sỹ, phường Kiến Hưng, quận Hà Đông (NGõ Cổng); HM: San nền, giao thông, cấp nước, thoát nước, HTcấp điện sinh hoạt và chiếu sáng |
64.000.000.000 |
|
Hạ tầng Kỹ thuật khu đất dịch vụ thành đất đấu giá QSD đất xứ đồng Bo, đồng Chúc, Cửa cầu, đồng Men (khu B), phường Phú Lương, quận Hà Đông. Hạng mục: San nền; giao thông, cấp nước, thoát nước; hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng |
58.500.062.513 |
Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB dải Bắc tuyến đường nối từ Quốc lộ 5 vào khu công nghiệp HAPRO |
86.000.000 |
|
Xây dựng HTKT khu TĐC tại phường Long Biên phục vụ GPMB xây dựng cầu Vĩnh Tuy (Dự án 1: Chuẩn bị mặt bằng và san nền tạm) |
684.610.505 |
|
GPMB và san nền sơ bộ khu tái định cư phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh, quận Long Biên (THDA) |
20.143.877.791 |
|
Xây dựng HTKT khu TĐC phục vụ GPMB đường 5 kéo dài tại phường Thượng Thanh (THDA) |
90.000.000 |
|
Xây dựng khu công viên cây xanh, kết hợp di chuyển nghĩa trang Tầm Xá phục vụ GPMB đường 5 kéo dài và cầu Nhật Tân |
251.813.200 |
|
Dự án xây dựng khu tái định cư X1 tại Đầm Diêm, quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá bờ Sông Hồng |
65.020.000 |
|
Dự án xây dựng khu tái định cư phường Trần Phú quận Hoàng Mai phục vụ GPMB kè cứng hoá Sông Hồng |
100.000.000 |
|
Khu di dân phường Láng Thượng |
74.785.000 |
|
Cụm nhà ở cao tầng trên ô đất N3A,B), N4ABCD), N6ABCDE thuộc khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính |
6.440.000.000 |
|
Khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa |
377.000.000 |
|
Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X1 phường Hạ Đình |
||
Nhà ở chung cư cao tầng phục vụ GPMB tại điểm X2 phường Hạ Đình |
226.000.000 |
|
GPMB và san nền sơ bộ khu Công viên Mễ Trì (X3) |
252.067.753 |
|
GPMB tạo quỹ đất xây dựng khu công nghệ cao sinh học Hà Nội |
16.658 202.426 |
|
Khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị mới Hà Nội |
270.929.500 |
|
|
Khu tái định cư Xuân La phục vụ xây dựng khu đô thị mới Tây Hồ Tây |
215.327.700 |
|
XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai |
16.874.000.000 |
Xây dựng khu nhà ở di dân GPMB tại ao Hoàng Cầu, Đống Đa |
100.000.000 |
|
GPMB và san nền sơ bộ khu đất để đấu giá QSD đất tại phường Thạch Bàn, quận Long Biên |
506.160.000 |
|
Công tác GPMB, di chuyển các hộ dân trong vùng ảnh hưởng môi trường (vùng bán kính 500m từ hàng rào khu XLCT Xuân Sơn) thuộc địa giới hành chính xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì. |
119.983.594.642 |
|
XD khu TĐC và nhà ở thấp tầng tại ô đất ký hiệu C13/DD1 thuộc phường Trần Phú quận Hoàng Mai |
3.389.943.050 |
|
DA mở rộng HTCN quận Hà Đông cấp nước cho các huyện Hoài Đức, Thanh Oai, sử dụng nguồn nước sạch Sông Đà. |
145.771.852.465 |
|
XD hệ thống cấp nước phần còn lại xã Tây Mỗ, từ Liêm HN |
20.031.561.000 |
|
DA thí điểm lắp dựng giàn thép đỗ xe tại phố Nguyễn Công Hoan và Phố Trần NhậtDuật. |
108.671.840.080 |
|
Dự án mở rộng bến xe Mỹ Đình. |
23.691.924.136 |
|
DA Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình – huyện Sóc Sơn |
4.589.883.300 |
|
DA nâng công suất nhà máy nước Gia Lâm lên 60.000m3/ngđ |
7.332.257.057 |
|
XD HTCN cho thị trấn Yên Viên và các xã lân cận thuộc khu vực Bắc Đuống – Huyện Gia Lâm. |
101.884.294.000 |
|
XD HTCN các khu vực còn lại huyện Thanh Trì |
99.545.255.000 |
|
XD trạm bơm tăng áp và đường ống cấp nước cho trại tạm giam số 2 tại xã Hòa Bình, huyện Thường Tín |
8.334.018.184 |
|
Reviews
There are no reviews yet.