Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
——–

Số: 35/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2010

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 115/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 181/TTr-SNN&PTNT ngày 30/11/2010, của Sở Tư pháp tại văn bản số 99/BC-STP ngày 17/11/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng.

1. Mức thu thủy lợi phí.

a) Đối với đất trồng lúa:

(Bảng 1)

STT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu (vụ)

đồng/ha

đồng/sào

1

Trung du

– Tưới, tiêu bằng động lực

955.000

34.380

– Tưới, tiêu bằng trọng lực

886.000

31.896

– Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

920.000

33.120

2

Đồng bằng

– Tưới, tiêu bằng động lực

1.097.000

39.492

– Tưới, tiêu bằng trọng lực

982.000

35.352

– Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.040.000

37.440

– Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực kết hợp trọng lực thì thu bằng 45% mức phí trên.

– Tạo nguồn tưới, tiêu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thì mức thu tính như mức quy định trên thông qua hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý tưới, tiêu.

– Trường hợp diện tích tưới phải bơm nhiều cấp thì căn cứ quy định cấp nước tạo nguồn và chi phí thực tế phục vụ để tính toán mức thu, nhưng không vượt quá 1,5 lần theo mức thu quy định tại bảng 1.

b) Đối với diện tích trồng mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

nhayKhoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 1 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 1 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.nhay

2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước phục vụ mục đích không phải sản xuất lương thực.

(Bảng 2)

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.500

750

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.100

750

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ và cây dược liệu

đồng/m3

850

700

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

700

500

đồng/m2 mặt thoáng

250

5

– Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

– Nuôi cá bè.

% Giá trị sản lượng

7 %

8 %

6

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

8%

7

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10%

– Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.

– Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.

nhayKhoản 2 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 2 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay

3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.

Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng tính bằng 25% mức thu thủy lợi phí quy định tại bảng 1, áp dụng cho toàn bộ mặt bằng đất canh tác, cụ thể như sau:

Đối với đất trồng lúa:

(Bảng 3)

STT

Vùng

Đơn giá ( vụ)

đồng/ha

đồng/sào

1

Đồng bằng

274.250

9.873

2

Trung du

238.750

8.595

b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa quy định tại bảng 3.

4. Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.

Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

5. Mức thu thuỷ lợi phí đối với địa bàn các tỉnh khác.

a) Trường hợp các công trình thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn các tỉnh khác thì áp dụng mức thu theo quyết định này.

b) Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì áp dụng mức thu theo quy định của các tỉnh có công trình thủy lợi.

nhayKhoản 5 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 5 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 5 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay
Điều 2. Đối tượng, phạm vi miễn thủy lợi phí và nguồn kinh phí thực hiện.
Thực hiện theo quy định tại mục II – Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
nhayĐiều 2 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Mục II Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Mục II Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay
Điều 3. Trình tự thủ tục cấp phát, thanh toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí.
1. Xác định diện tích và loại hình tưới tiêu.
a) Căn cứ bản đồ tưới được Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
b) Căn cứ hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý phục vụ tưới, tiêu giữa đơn vị quản lý khai thác với các hộ dùng nước.
2. Hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
a) Căn cứ diện tích tưới, tiêu theo bản đồ và tình hình thực tế từng vụ, vào đầu vụ các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tiến hành ký hợp đồng tưới, tiêu với UBND cấp xã và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước (kể cả các nông trường, trạm trại, trung tâm…).
b) Cuối mỗi vụ, các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tiến hành nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tưới, tiêu từng vụ đối với UBND cấp xã và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước; kết thúc năm, Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định diện tích tính thủy lợi phí, Sở Tài chính thẩm định quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí.
3. Tạm ứng và thanh toán.
Căn cứ vào dự toán ngân sách được duyệt và dự toán của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi, Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí cho các Công ty hai lần trong một năm (vào đầu quý 1 cấp tạm ứng 80% tổng kinh phí, sau khi quyết toán xong cấp nốt kinh phí còn lại). Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì tạm ứng và thanh toán cấp theo hợp đồng và nghiệm thu thanh lý giữa các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc với các đơn vị phục vụ tưới tiêu.
Điều 4. Trách nhiệm của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi và các đối tượng sử dụng nước.
1. Các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi:
a) Quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi từ đầu mối đến hết kênh nội đồng.
b) Chịu trách nhiệm tính chính xác về diện tích và loại hình tưới, tiêu khi ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
c) Cấp nước đầy đủ, kịp thời, đảm bảo yêu cầu cho các đối tượng sử dụng nước theo hợp đồng.
2. Các đối tượng sử dụng nước:
a) UBND cấp xã (là người đại diện cho các hộ nông dân sử dụng nước), các Nông trường, Trạm trại, các Trung tâm và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước khác… có trách nhiệm ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước có tránh nhiệm kê khai chính xác diện tích tưới, tiêu.
c) Thực hiện việc lấy nước kịp thời vào ruộng và sử dụng tiết kiệm nước, có trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi.
d) Thông báo kịp thời những vướng mắc trong quản lý và sử dụng nước với đơn vị cung cấp nước để giải quyết.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp, các ngành liên quan.
1. Sở Nông nghiệp & PTNT:
a) Chịu trách nhiệm thẩm định về diện tích tưới, tiêu của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên cơ sở bản đồ tưới đã được duyệt.
b) Đôn đốc các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tưới, tiêu đảm bảo yêu cầu và kịp thời vụ cho sản xuất.
c) Thực hiện việc đặt hàng dịch vụ tưới, tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi khi được UBND tỉnh ủy quyền.
d) Tổ chức và phối hợp với các cấp, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ việc phục vụ tưới, tiêu diện tích tưới, tiêu và sử dụng nước của các đơn vị.
e) Chủ trì cùng với Sở Tài chính và các cấp, ngành có liên quan rà soát kiểm tra việc nộp thủy lợi phí của các đối tượng không được miễn thủy lợi phí.
2. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm thẩm định kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí, trình UBND tỉnh tạm ứng, thanh toán và quyết toán đúng thời gian quy định;
b) Hướng dẫn các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi về các thủ tục tạm ứng, cấp phát, thanh quyết toán theo quy định.
c) Phối hợp với các cấp, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc sử dụng kinh phí cấp bù thủy lợi phí của các đơn vị.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT rà soát kiểm tra việc nộp thuỷ lợi phí của các đối tượng không được miễn thủy lợi phí.
3. UBND cấp huyện:
a) Chỉ đạo UBND cấp xã ký hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tưới, tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi đảm bảo kịp thời vụ.
b) Giải quyết và xử lý những vướng mắc giữa các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi với các đơn vị, cá nhân sử dụng nước trên địa bàn.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất việc phục vụ tưới tiêu của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi và việc sử dụng nước của các hộ dùng nước.
4. UBND cấp xã:
a) Là người đại diện cho các hộ nông dân ký hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tưới tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi.
b) Thường xuyên kiểm tra thời vụ và yêu cầu các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi phục vụ tưới, tiêu theo hợp đồng; tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng tiết kiệm nước và nâng cao ý thức bảo vệ công trình thủy lợi; xử kịp thời những hành vi phá hoại và vi phạm công trình thuỷ lợi trên địa bàn.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 4892/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004, Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 và Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Các mức thu tại Quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kể từ ngày 01/01/2010.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Phùng Quang Hùng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 35/2010/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phùng Quang Hùng
Ngày ban hành: 07/12/2010 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Nông nghiệp-Lâm nghiệp

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
——–

Số: 35/2010/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2010

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 115/2008/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tại tờ trình số 181/TTr-SNN&PTNT ngày 30/11/2010, của Sở Tư pháp tại văn bản số 99/BC-STP ngày 17/11/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng.

1. Mức thu thủy lợi phí.

a) Đối với đất trồng lúa:

(Bảng 1)

STT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu (vụ)

đồng/ha

đồng/sào

1

Trung du

– Tưới, tiêu bằng động lực

955.000

34.380

– Tưới, tiêu bằng trọng lực

886.000

31.896

– Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

920.000

33.120

2

Đồng bằng

– Tưới, tiêu bằng động lực

1.097.000

39.492

– Tưới, tiêu bằng trọng lực

982.000

35.352

– Tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.040.000

37.440

– Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.

– Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực kết hợp trọng lực thì thu bằng 45% mức phí trên.

– Tạo nguồn tưới, tiêu giữa các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh thì mức thu tính như mức quy định trên thông qua hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý tưới, tiêu.

– Trường hợp diện tích tưới phải bơm nhiều cấp thì căn cứ quy định cấp nước tạo nguồn và chi phí thực tế phục vụ để tính toán mức thu, nhưng không vượt quá 1,5 lần theo mức thu quy định tại bảng 1.

b) Đối với diện tích trồng mạ, màu, cây công nghiệp ngắn ngày và cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.

nhayKhoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 1 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 1 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.nhay

2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước phục vụ mục đích không phải sản xuất lương thực.

(Bảng 2)

TT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Thu theo các biện pháp công trình

Bơm điện

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp

đồng/m3

1.500

750

2

Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi

đồng/m3

1.100

750

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ và cây dược liệu

đồng/m3

850

700

4

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

700

500

đồng/m2 mặt thoáng

250

5

– Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi;

– Nuôi cá bè.

% Giá trị sản lượng

7 %

8 %

6

Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện

% giá trị sản lượng điện thương phẩm

8%

7

Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)

Tổng giá trị doanh thu

10%

– Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.

– Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cỏ, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 40% mức thuỷ lợi phí đối với đất trồng lúa.

nhayKhoản 2 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 2 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 2 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay

3. Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.

Mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng tính bằng 25% mức thu thủy lợi phí quy định tại bảng 1, áp dụng cho toàn bộ mặt bằng đất canh tác, cụ thể như sau:

Đối với đất trồng lúa:

(Bảng 3)

STT

Vùng

Đơn giá ( vụ)

đồng/ha

đồng/sào

1

Đồng bằng

274.250

9.873

2

Trung du

238.750

8.595

b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu phí dịch vụ thủy lợi nội đồng bằng 40% mức thu đối với đất trồng lúa quy định tại bảng 3.

4. Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng.

Mức hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

5. Mức thu thuỷ lợi phí đối với địa bàn các tỉnh khác.

a) Trường hợp các công trình thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn các tỉnh khác thì áp dụng mức thu theo quyết định này.

b) Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì áp dụng mức thu theo quy định của các tỉnh có công trình thủy lợi.

nhayKhoản 5 Điều 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Khoản 5 Mục I Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Khoản 5 Mục I Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay
Điều 2. Đối tượng, phạm vi miễn thủy lợi phí và nguồn kinh phí thực hiện.
Thực hiện theo quy định tại mục II – Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
nhayĐiều 2 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được điều chỉnh bởi Mục II Điều 1 Quyết định 31/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên, Mục II Điều 1 bị bãi bỏ bởi Điều 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND.nhay
Điều 3. Trình tự thủ tục cấp phát, thanh toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí.
1. Xác định diện tích và loại hình tưới tiêu.
a) Căn cứ bản đồ tưới được Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
b) Căn cứ hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý phục vụ tưới, tiêu giữa đơn vị quản lý khai thác với các hộ dùng nước.
2. Hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
a) Căn cứ diện tích tưới, tiêu theo bản đồ và tình hình thực tế từng vụ, vào đầu vụ các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tiến hành ký hợp đồng tưới, tiêu với UBND cấp xã và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước (kể cả các nông trường, trạm trại, trung tâm…).
b) Cuối mỗi vụ, các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tiến hành nghiệm thu, thanh lý hợp đồng tưới, tiêu từng vụ đối với UBND cấp xã và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước; kết thúc năm, Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định diện tích tính thủy lợi phí, Sở Tài chính thẩm định quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí.
3. Tạm ứng và thanh toán.
Căn cứ vào dự toán ngân sách được duyệt và dự toán của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi, Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí cho các Công ty hai lần trong một năm (vào đầu quý 1 cấp tạm ứng 80% tổng kinh phí, sau khi quyết toán xong cấp nốt kinh phí còn lại). Trường hợp công trình thuỷ lợi các tỉnh khác phục vụ tưới, tiêu cho địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì tạm ứng và thanh toán cấp theo hợp đồng và nghiệm thu thanh lý giữa các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi của tỉnh Vĩnh Phúc với các đơn vị phục vụ tưới tiêu.
Điều 4. Trách nhiệm của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi và các đối tượng sử dụng nước.
1. Các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi:
a) Quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi từ đầu mối đến hết kênh nội đồng.
b) Chịu trách nhiệm tính chính xác về diện tích và loại hình tưới, tiêu khi ký hợp đồng với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
c) Cấp nước đầy đủ, kịp thời, đảm bảo yêu cầu cho các đối tượng sử dụng nước theo hợp đồng.
2. Các đối tượng sử dụng nước:
a) UBND cấp xã (là người đại diện cho các hộ nông dân sử dụng nước), các Nông trường, Trạm trại, các Trung tâm và các đơn vị, cá nhân sử dụng nước khác… có trách nhiệm ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước có tránh nhiệm kê khai chính xác diện tích tưới, tiêu.
c) Thực hiện việc lấy nước kịp thời vào ruộng và sử dụng tiết kiệm nước, có trách nhiệm bảo vệ công trình thủy lợi.
d) Thông báo kịp thời những vướng mắc trong quản lý và sử dụng nước với đơn vị cung cấp nước để giải quyết.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp, các ngành liên quan.
1. Sở Nông nghiệp & PTNT:
a) Chịu trách nhiệm thẩm định về diện tích tưới, tiêu của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi trên cơ sở bản đồ tưới đã được duyệt.
b) Đôn đốc các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi tưới, tiêu đảm bảo yêu cầu và kịp thời vụ cho sản xuất.
c) Thực hiện việc đặt hàng dịch vụ tưới, tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi khi được UBND tỉnh ủy quyền.
d) Tổ chức và phối hợp với các cấp, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra thường xuyên hoặc định kỳ việc phục vụ tưới, tiêu diện tích tưới, tiêu và sử dụng nước của các đơn vị.
e) Chủ trì cùng với Sở Tài chính và các cấp, ngành có liên quan rà soát kiểm tra việc nộp thủy lợi phí của các đối tượng không được miễn thủy lợi phí.
2. Sở Tài chính:
a) Chịu trách nhiệm thẩm định kinh phí cấp bù miễn thuỷ lợi phí, trình UBND tỉnh tạm ứng, thanh toán và quyết toán đúng thời gian quy định;
b) Hướng dẫn các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi về các thủ tục tạm ứng, cấp phát, thanh quyết toán theo quy định.
c) Phối hợp với các cấp, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc sử dụng kinh phí cấp bù thủy lợi phí của các đơn vị.
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT rà soát kiểm tra việc nộp thuỷ lợi phí của các đối tượng không được miễn thủy lợi phí.
3. UBND cấp huyện:
a) Chỉ đạo UBND cấp xã ký hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tưới, tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi đảm bảo kịp thời vụ.
b) Giải quyết và xử lý những vướng mắc giữa các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi với các đơn vị, cá nhân sử dụng nước trên địa bàn.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất việc phục vụ tưới tiêu của các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi và việc sử dụng nước của các hộ dùng nước.
4. UBND cấp xã:
a) Là người đại diện cho các hộ nông dân ký hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng tưới tiêu với các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi.
b) Thường xuyên kiểm tra thời vụ và yêu cầu các Công ty TNHH một thành viên thủy lợi phục vụ tưới, tiêu theo hợp đồng; tuyên truyền vận động nhân dân sử dụng tiết kiệm nước và nâng cao ý thức bảo vệ công trình thủy lợi; xử kịp thời những hành vi phá hoại và vi phạm công trình thuỷ lợi trên địa bàn.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 4892/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004, Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 26/9/2007 và Quyết định số 33/2010/QĐ-UBND ngày 04/11/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Các mức thu tại Quyết định này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kể từ ngày 01/01/2010.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Phùng Quang Hùng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 35/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”