Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 1040/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân không có chứng minh nhân dân

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
————–
Số: 1040/TCT-TNCN
V/v: hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân không có số CMND.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế nhận được ý kiến của một số địa phương đề nghị hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động nhưng không có số Giấy chứng minh nhân dân (CMND). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì: Cá nhân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh giữa vụ thuế TNCN có thu nhập chịu thuế TNCN phải đăng ký thuế để được cấp MST.
– Theo hướng dẫn tại Phụ lục số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 thì cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động nếu chưa có MST thì phải có số Giấy chứng minh nhân dân.
– Tại khoản 1, Điều 3 và khoản 1, Điều 7 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân quy định:
“Điều 3. Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của Nghị định này.”
“Điều 7. Sử dụng Chứng minh nhân dân
1. Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.”
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp đơn vị chi trả ký hợp đồng lao động với cá nhân không có CMND thì phải yêu cầu cá nhân làm thủ tục xin cấp CMND để kê khai vào Phụ lục số 05A/BK-TNCN khi quyết toán thuế TNCN.
Riêng đối với quyết toán năm 2011, đến thời điểm quyết toán mà cá nhân chưa kịp có CMND thì đơn vị chi trả được phép tạm nhập MST của đơn vị chi trả vào chỉ tiêu [09] Phụ lục 05A/BK-TNCN theo cấu trúc sau:
VD: Cơ quan chi trả X có 10 cá nhân không có số CMND, MST của đơn vị chi trả là 0100100079-001 thì giá trị nhập vào Chỉ tiêu [09] Phụ lục 05A/BK-TNCN như sau:

Stt
Họ và tên
Chỉ tiêu [09]
01
Nguyễn Văn A
0100100079-001-1
02
Nguyễn Văn B
0100100079-001-2
10
Nguyễn Văn C
0100100079-001-10
Để tránh việc đơn vị chi trả lợi dụng không nhập MST/CMND của cá nhân, kể cả cá nhân đã có MST/CMND gây khó khăn cho cơ quan thuế trong việc quản lý thu thuế TNCN, đề nghị các cục thuế tổng hợp và lựa chọn những đơn vị chi trả có nhiều cá nhân không có CMND hoặc có khoản chi trả lớn cho cá nhân không có CMND để đưa vào diện kiểm tra và đôn đốc đơn vị chi trả yêu cầu cá nhân xin cấp CMND.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục thuế biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục CNTT – TCT;
– Vụ PC-TCT;
– Lưu: VT, TNCN.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Vũ Văn Trường

Thuộc tính văn bản
Công văn 1040/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân không có chứng minh nhân dân
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1040/TCT-TNCN Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Vũ Văn Trường
Ngày ban hành: 23/03/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
————–
Số: 1040/TCT-TNCN
V/v: hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân không có số CMND.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2012
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tổng cục Thuế nhận được ý kiến của một số địa phương đề nghị hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động nhưng không có số Giấy chứng minh nhân dân (CMND). Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
– Theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì: Cá nhân trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh giữa vụ thuế TNCN có thu nhập chịu thuế TNCN phải đăng ký thuế để được cấp MST.
– Theo hướng dẫn tại Phụ lục số 05A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 thì cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động nếu chưa có MST thì phải có số Giấy chứng minh nhân dân.
– Tại khoản 1, Điều 3 và khoản 1, Điều 7 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/2/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân quy định:
“Điều 3. Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của Nghị định này.”
“Điều 7. Sử dụng Chứng minh nhân dân
1. Công dân được sử dụng Chứng minh nhân dân của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số Chứng minh nhân dân được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.”
Căn cứ quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp đơn vị chi trả ký hợp đồng lao động với cá nhân không có CMND thì phải yêu cầu cá nhân làm thủ tục xin cấp CMND để kê khai vào Phụ lục số 05A/BK-TNCN khi quyết toán thuế TNCN.
Riêng đối với quyết toán năm 2011, đến thời điểm quyết toán mà cá nhân chưa kịp có CMND thì đơn vị chi trả được phép tạm nhập MST của đơn vị chi trả vào chỉ tiêu [09] Phụ lục 05A/BK-TNCN theo cấu trúc sau:
VD: Cơ quan chi trả X có 10 cá nhân không có số CMND, MST của đơn vị chi trả là 0100100079-001 thì giá trị nhập vào Chỉ tiêu [09] Phụ lục 05A/BK-TNCN như sau:

Stt
Họ và tên
Chỉ tiêu [09]
01
Nguyễn Văn A
0100100079-001-1
02
Nguyễn Văn B
0100100079-001-2
10
Nguyễn Văn C
0100100079-001-10
Để tránh việc đơn vị chi trả lợi dụng không nhập MST/CMND của cá nhân, kể cả cá nhân đã có MST/CMND gây khó khăn cho cơ quan thuế trong việc quản lý thu thuế TNCN, đề nghị các cục thuế tổng hợp và lựa chọn những đơn vị chi trả có nhiều cá nhân không có CMND hoặc có khoản chi trả lớn cho cá nhân không có CMND để đưa vào diện kiểm tra và đôn đốc đơn vị chi trả yêu cầu cá nhân xin cấp CMND.
Tổng cục Thuế hướng dẫn để Cục thuế biết./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục CNTT – TCT;
– Vụ PC-TCT;
– Lưu: VT, TNCN.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Vũ Văn Trường

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 1040/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn nhập dữ liệu trên Phụ lục 05A/BK-TNCN đối với cá nhân không có chứng minh nhân dân”