BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——- Số: 2038/QĐ-BKHĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
———-
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Giao các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các Bộ, ngành trung ương và địa phương) chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016, bao gồm thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch tại các Phụ lục kèm theo.
1. Giao chi tiết và thông báo cho các đơn vị phần vốn bù lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng chính sách xã hội; cấp vốn điều lệ; chi bổ sung dự trữ nhà nước theo đúng quy định tại Quyết định số 2526/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành.
2. Thông báo danh mục và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngânsách trung ương năm 2016 của từng dự án theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
3. Hoàn trả số vốn ứng trước kế hoạch theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng không vượt quá mức vốn kế hoạch năm 2016 bố trí để hoàn trả các khoản vốn ứng trước. Trước ngày 01 tháng 3 năm 2016, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chi tiết danh mục và số vốn kế hoạch năm 2016 thực hoàn trả theo kết quả giải ngân thực tế theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này. Số vốn kế hoạch năm 2016 còn lại của dự án (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định này.
4. Bố trí tối thiểu mức vốn kế hoạch năm 2016 được giao tại Phụ lục số II kèm theo để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản của từng dự án.
5. Giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài (ODA) năm 2016 các chương trình, dự án theo mức vốn kế hoạch được giao tại Quyết định này. Riêng đối với các dự án thuộc chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, dự án giáo dục đại học từ nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới, chương trình nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông giai đoạn 2: quản lý và giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước và theo quyết định đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Trước ngày 31 tháng 01 năm 2016, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 cho các đơn vị.
7. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2016 của quý trước theo biểu mẫu kèm theo Quyết định này.
8. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu của các dự án do Bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.Thời gian giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và Điều 46 của Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Điều 5.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 5; – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; –Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Chính phủ (5b); – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP; – VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng; – UBTCNS, UBKT của Quốc hội; – Đoàn đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Bộ Tài chính; – UB Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách Xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty; – Các hội, đoàn thể; – Lãnh đạo Bộ; – Các đơn vị liên quan trong Bộ; – Lưu: VT, Vụ TH (3 bản). |
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
Reviews
There are no reviews yet.