Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quảng Nam quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——-
Số: 45/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 401/TTr-SNN&PTNT ngày 19/12/2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU

TT
Các loại cây cối, hoa màu
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
I
Cây ăn quả, cây lâu năm
1
Dừa
đ/cây
– Đã có quả
231.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1 – 2 năm
33.600
– Mới trồng (năm) hay cây con, chiều cao
15.000
2
Mít, me
đ/cây
– Đã có quả
231.000
– Chưa có quả
94.500
– Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2 – 3cm)
22.000
– Mới trồng (
7.500
Cây ghép nhân gấp 3 lần
3
Cam, chanh, quýt, bưởi
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1 – 2cm)
56.700
– Mới trồng (
12.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
4
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)
33.600
– Mới trồng (
10.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
5
Gấc, chanh dây
đ/cây
– Đã có quả
57.000
– Chưa có quả
38.000
– Trồng được 1-2 năm
15.000
– Mới trồng (
8.000
6
Quật trồng trên đất
đ/cây
– Cây cao trên 2m
120.000
– Cây có chiều cao từ 1m đến 2m
84.000
– Cây có chiều cao từ 0,5m đến
48.000
– Cây có chiều cao
12.000
– Cây mới giâm
3.000
7
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 30cm
283.500
– Cây có đ.k từ 15cm-30cm
231.000
– Cây có đ.k từ 10cm –
136.500
– Cây có đ.k từ 5cm –
68.500
– Cây có đ.k từ 3cm –
45.000
– Cây có đ.k từ 2cm –
22.000
– Mới trồng (đk
12.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.200đ/cây
8
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã
đ/cây
– Đã có quả
79.000
– Chưa có quả
45.000
– Trồng được 1-2 năm
16.000
– Mới trồng (chiều cao
10.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
9
Bồ kết
đ/cây
– Đã có quả
79.000
– Chưa có quả
34.000
– Trồng được 1-2 năm
11.500
– Mới trồng (chiều cao
8.000
10
Ô ma, thị
đ/cây
– Đã có quả
77.000
– Chưa có quả
23.000
– Trồng được 1-2 năm
11.000
– Cây con (đ.k
4.000
11
Loòng bon
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đã có quả (hoặc có đường kính>10cm )
3.000.000
– Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
1.000.000
– Cây có đường kính từ 1-
100.000
– Mới trồng (đ.k
40.000
12
Trụ, măng cụt, sầu riêng
– Đã có quả (hoặc có đường kính>10cm)
800.000
– Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
400.000
– Cây có đường kính từ 1-
80.000
Mới trồng (đ.k
40.000
13
Bồ quân, dâu đất
đ/cây
– Đã có quả
101.000
– Chưa có quả
29.000
– Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm)
7.500
– Mới trồng (đ.k
4.000
14
Chuối
đ/cây
– Đã có quả thu hoạch tốt
14.000
– Mới có quả chưa thu hoạch được
45.000
– Chưa có quả
30.000
– Mới trồng
4.000
(chuối nhân cấy mô gấp 3 lần)
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên
15
Đu đủ
đ/cây
– Đã có quả
60.000
– Chưa có quả
30.000
– Mới trồng
4.000
16
Thanh long
đ/cây
– Đã có quả
92.000
– Chưa có quả
46.000
– Mới trồng
5.000
17
Cau
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
105.000
– Cây non cao trên 1m – 2 m
45.000
– Mới trồng (chiều cao
8.500
18
Đào lộn hột
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 30cm
283.500
– Cây có đ.k từ 15-30cm
231.000
– Cây có đ.k từ 5-
115.500
– Cây có đ.k từ 3-
57.000
– Cây có đ.k từ 2-
34.000
– Mới trồng (
5.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
19
Cà phê
đ/cây
– Đã có quả
115.500
– Chưa có quả
57.000
– Mới trồng
11.500
20
Chè
a – Cây chè trồng xen trong vườn nhà
đ/cây
– Thu hoạch tốt
43.000
– Đang thu hoạch
28.000
– Mới trồng
6.000
b- Trồng thành vườn đồi
đ/m2
– Đang thu hoạch
30.000
– Mới trồng
13.000
21
Dâu lấy lá
đ/cây
– Thu hoạch tốt
15.000
– Đang thu hoạch
9.000
– Mới trồng
3.500
22
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào)
– Mới trồng (chưa hoàn thiện)
đ/m dài
6.000
– Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)
đ/m dài
50.000
23
Cà ri (điều màu)
đ/cây
– Đã có quả
90.500
– Chưa có quả
34.000
– Mới trồng
3.000
24
Dầu trẩu, dầu lai
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 15cm
57.000
– Cây có đ.k từ 5-15cm
17.000
– Cây có đ.k từ 2-
6.000
Mới trồng (có đ.k
2.000
25
Ngâu
đ/cây
– Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây> 2m
262.500
– Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây> 1,5 – 2m
168.000
– Có bông, đường kính tán cây từ 1m – 1,5m
115.500
– Có bông, đường kính tán cây
45.000
– Chưa có bông, đường kính tán cây
17.000
– Mới trồng (
3.000
26
Lài
đ/cây
– Thu hoạch tốt
23.000
– Chuẩn bị thu hoạch
15.000
– Mới trồng
5.000
27
Thuốc nam
– Loại trồng theo bụi
đ/bụi
5.000
– Loại trồng theo diện tích
đ/m2
10.000
28
Thuốc lá
đ/cây
– Cây thu hoạch tốt
7.000
– Cây trong thời gian cơi cành
5.000
– Cây trong thời kỳ lên hàng
3.000
– Cây đã thu hoạch 1 vụ
3.000
– Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng
2.000
29
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường.
đ/chói
– Thu hoạch tốt
30.000
– Chuẩn bị thu hoạch
15.000
– Mới trồng
4.000
30
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông)
đ/chói
– Đã có quả, thu hoạch tốt (cao>2,4m)
280.000
– Đã có quả (cao>2,4m)
214.000
– Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m)
128.000
– Mới trồng (cao
42.000
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ)
đ/ụ
– Có quả
1.365.000
– Chưa quả
945.000
– Mới trồng
451.500
31
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo lá tràm, mù u, sầu đông, mức (lậc mất)
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh)
đ/cây
– Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
27.000
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k từ 15-
28.000
– Cây có đ.k từ 5-
21.000
– Cây có đ.k từ 1cm –
14.000
– Cây mới trồng
2.000
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
đ/ha
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
32
Kiền kiền, cây sao đen
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây : cách mặt đất 0,5m
– Đường kính> 11cm, trồng trên 10 năm
185.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6cm đến
114.000
– Đường kính từ 3cm đến
57.000
– Đường kính
14.000
– Mới trồng
7.000
33
Tếch
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính>11 cm, trồng trên 10 năm
200.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6 đến
114.000
– Đường kính từ 3cm đến
70.000
– Đường kính
14.000
– Mới trồng
7.000
34
Quế
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính> 11cm, trên 12 năm
400.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm
385.000
– Đường kính từ 6cm đến
250.000
– Đường kính
180.000
– Đường kính
80.000
– Cây 1-
30.000
– Dưới 1 năm (đ.k
5.000
35
đ/cây
– Đường kính> 11cm, trồng trên 10 năm
280.000
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính =
220.000
– Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6cm đến
85.000
– Đường kính từ 3cm đến
36.000
– Đường kính 1 –
14.000
– Mới trồng (
7.000
36
Thông lấy nhựa
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đk 30 cm trở lên
214.000
– Cây có đk từ 15-30cm
100.000
– Cây có đk từ 5-
28.000
– Cây có đk
7.000
37
Tr’Đin và cây T’vạc
đ/cây
– Cây đã thu hoạch
630.000
– Cây chưa thu hoạch
210.000
– Cây mới trồng
5.500
38
Cao su
Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản
38.1
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung
đ/ha
– Cây đến 1 năm
27.750.000
– Cây đến 2 năm
39.750.000
– Cây đến 3 năm
48.750.000
– Cây đến 4 năm
57.750.000
– Cây đến 5 năm
65.750.000
– Cây đến 6 năm
72.750.000
– Cây đến 7 năm
79.750.000
– Cây đến 8 năm
85.750.000
38.2
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp
– Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)
90.750.000
Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác
– Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2)
90.750.000
– Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3)
90.750.000
39
Bông vải
đ/m2
– Đã có bông
6.500
– Chưa có bông
4.500
– Mới trồng
2.500
40
Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá…)
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
21.000
– Cây có đ.k từ 15-30cm
21.000
– Cây có đ.k từ 5-15cm
14.000
– Cây có đ.k
7.000
41
Cây phượng (hòe)
đ/cây
– Có hoa
42.000
– Chưa có hoa
16.000
– Cây con
2.000
42
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
đ/m2
21.000
43
Hoa trồng chuyên canh
đ/m2
16.000
44
Mai vườn
đ/cây
– Cây có đ.k> 10cm
210.000
– Cây có đ.k từ 5cm-10cm
157.500
– Cây có đ.k từ 3cm-1m
84.000
– Cây có đ.k từ 3cm –
42.000
– Cây có đ.k từ 2cm –
21.000
– Cây có đ.k 0,5 –
10.500
– Cây con mới trồng
2.000
45
Cây cảnh
đ/cây
– Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển)
42.000
– Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm (công vận chuyển)
28.000
– Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm (công vận chuyển)
11.000
– Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm (công vận chuyển)
3.000
– Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây)
7.100-28.500
– Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại)
43.000-143.000
46
Dừa nước
đ/cây
– Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
2.500
– Cây đã thu hoạch
6.000
47
Nhàu
đ/cây
– Cây có quả
52.500
– Cây chưa quả
21.000
– Cây nhỏ (dưới 1 năm)
2.000
48
Cây lá cọ
đ/cây
– Cây đang thu hoạch
21.000
– Cây chưa thu hoạch
5.500
49
Cỏ voi
đ/m2
1.500
50
Trảy
đ/cây
2.000
51
Trúc
đ/cây
– Cao từ 3m trở lên
5.500
– Cao
3.000
52
Tre
đ/cây
– Cây có đ.k>10cm
10.500
– Cây có đ.k từ 5-10cm
8.000
– Cây có đ.k
3.500
53
Nứa
– Nứa bụi lớn
đ/bụi
52.500
– Nứa bụi nhỏ
đ/bụi
31.500
54
Tre chuyên lấy măng
đ/bụi
– Đã cho măng
73.500
– Chưa cho măng
42.000
– Còn nhỏ
16.000
55
Mây sợi
đ/dây
– Mây rắc
1.000
– Mây nước
1.500
56
Lồ ô
đ/cây
– Cao từ 3m trở lên
5.500
– Cao
3.500
57
Sâm ba kích
đ/cây
– Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch)
5.000
– Chưa đến tuổi thu hoạch
28.000
– Mới trồng
5.000
II
Cây lương thực, thực phẩm
1
Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương
đ/m2
7.500
2
Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương
đ/m2
6.500
3
Xà lách, bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, râu cần
đ/m2
11.500
4
Sen
đ/m2
8.000
5
Lúa
đ/m2
– Lúa 1 vụ
3.000
– Lúa 2 vụ
4.000
– Lúa giống (tính 1 vụ)
5.500
6
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng
đ/m2
3.500
7
Khoai lang, sắn (lấy củ)
đ/m2
3.000
8
Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ
đ/m2
5.500
9
Ngô chưa thu hoạch
đ/m2
4.500
10
Ớt
đ/cây
– Có quả
9.500
– Chưa quả
4.000
– Mới trồng
2.500
11
Mía nguyên liệu
a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn
đ/cây
– Đã có 5 đốt trở lên
2.500
– Dưới 5 đốt
1.500
b- Mía trồng thành đám
đ/m2
– Đã có 5 đốt trở lên
6.000
– Dưới 5 đốt
3.000
12
Thơm
a- Trồng đơn lẻ
đ/cây
– Đang thu hoạch
4.000
– Thơm mới trồng
700
b- Trồng thành vườn đồi
đ/m2
– Đang thu hoạch
8.000
– Thơm mới trồng
5.000
13
Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo
đ/bụi
– Có quả
19.000
– Chưa quả
10.000
– Cây con
1.500
14
Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo
đ/cây
– Có quả
19.000
– Chưa quả
10.000
– Cây con
1.500
15
Gừng, nghệ, riềng
đ/m2
– Cây đang thu hoạch
9.000
– Mới trồng
3.000
16
Sả
– Trồng riêng lẻ
đ/bụi
3.000
– Trồng thành vườn
đ/m2
9.000
17
Dưa hấu
đ/m2
– Đã có quả
7.000
– Chưa có quả
6.000
– Mới trồng
3.000
18
Dưa hồng, dưa gang
đ/m2
– Đã có quả
6.000
– Chưa có quả
4.000
Mới trồng
1.500
19
Đậu cô ve
đ/m2
7.500
20
Đậu nành
đ/m2
6.000
21
Đậu đũa, đậu tây
đ/m2
7.000
22
Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên
đ/m2
– Thu hoạch tốt
55.000
– Chưa thu hoạch
22.500
23
Bông lý
đ/gốc
– Thu hoạch tốt
68.500
– Chưa thu hoạch
14.000
24
Su trơn, Su gai (Su le)
đ/gốc
– Thu hoạch tốt
50.000
– Chưa thu hoạch
25.000
25
Lá gai làm bánh ít
đ/m2
30.000
26
Cây cói (cây lát)
đ/m2
6.500
27
Cây đay
đ/m2
5.500
– Những loại cây trồng, hoa màu chưa có trong quy định này, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.
B. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ cây trồng các loại quy định như sau:

STT
LOẠI CÂY
ĐVT
Mật độ tối đa
Ghi chú
I
Cây ăn quả (lâu năm)
1
Dừa
Cây/ha
240
2
Mít, me, mận
400
3
Cam, quít
1.000
4
Bưởi, thanh trà
500
5
Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh
1.200
6
Gấc, chanh (dây)
1.700
7
Quật (đất)
7.000
8
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm
400
9
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả
500
10
Cau
2.500
11
Ôma, thị, mãng cầu xiêm
400
12
Loòng boong
210
13
Sầu riêng, măng cụt
200
14
Bồ quân, dâu đất
340
15
Thanh long
Trụ/ha
1.110
16
Dứa
35.000
17
Chuối
Gốc/ha
2000
18
Đu đủ
2000
II
Cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày, cây thực phẩm, cây dược liệu
1
Đào lộn hột
Cây/ha
400
2
Cà phê chè
5.000
3
Chè
22.000
4
Dâu (lấy lá)
20.000
5
Dầu trẩu, dầu lai
2.500
6
Tiêu
Chói/ha
3.300
7
Cao su
Cây/ha
– Độ đốc dưới 10°
555
– Độ đốc từ 10° đến dưới 30°
571
8
Quế
2.500
9
Dó bầu
1.660
10
Ca cao
1.000
11
Mía
10.000
12
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng
30.000
13
Ớt
30.000
14
Ba kích
1.000
III
Cây lâm nghiệp
1
Bạch đàn
Cây/ha
2.500
2
Dương liễu (phi lao)
3.300
Khu vực ít xung yếu
5.000
Khu vực xung yếu
10.000
Khu vực rất xung yếu
3
Keo lá tràm
2.500
Trồng chuyên canh
2.000
Trồng thâm canh
4
Keo lai (vô tính)
1.600
5
Keo lá to (keo tai tượng)
2.000
6
Xà cừ
1.250
7
Sầu đông (xoan ta)
1.650
8
Sưa
1.650
9
Kiền kiền
1.111
10
Sao đen
1.667
11
Tếch
1.250
12
Dầu
1.000
13
Thông
2.000
Trồng trích nhựa
3.300
Trồng lấy gỗ
14
Muồng đen
2.500
Trồng thuần
700
Trồng xen
15
Bời lời đỏ
2.500
16
Giổi xanh
1.667
17
Xoan chịu hạn
1.667
Các loại cây trồng khác chưa quy định mật độ, khi thực hiện giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:
a) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 6.500 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đấttrong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì bồi thường một mức chung là: 16.000 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ).
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ do thu hồi đất, mức hỗ trợ: 6.500 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c dưới đây.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường, hỗ trợ với mức sau:

Cỡ tôm nuôi (N = con/kg)
N ³ 1.000
500 £ N
300 £ N
200 £ N
N
Hình thức
Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)
93.000
69.800
37.000
23.000
1.600đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch)
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)
– Mật độ từ 30 2
2.500
3.300
6.100
9.800
– Mật độ từ 60 2
4.400
5.800
11.000
17.500
– Mật độ từ 100 2
6.800
9.100
17.000
27.300
– Mật độ từ 150 2
9.500
12.700
23.900
38.200
– Mật độ từ 200 con/m2 trở lên
10.900
14.500
27.300
43.700
3. Hỗ trợ đất bị thu hồi (đ/m2)
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500
d) Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ đất bị thu hồi là: 6.500 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợhợp lý, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cua nuôi trong ao:
a) Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 6.500 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ với mức: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường một mức chung là: 13.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quản canh bằng đăng quầng, … không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng:
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 16.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình-X (kg/con)
0,1
X=0,4
X=0,5
X=0,6
X=0,7
X=0,8
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)
210.000
175.000
137.000
116.000
90.000
67.000
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 19.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 – 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
7. Ếch nuôi trong bể xi măng:
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình (X) (kg/con)
0,05
0,10
0,15
0,20
0,25
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)
42.500
31.500
27.000
19.000
11.000
7.3. Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường và hỗ trợ theo mức: 2.000 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng:
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình (kg/con)
0,05
0,10
0,20
0,30
Mức giá bồi thường, hỗ trợ (đ/kg)
31.500
27.000
19.000
11.000
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):
– Có chiều dài thân từ 4 – 6cm thì bồi thường mức 800 đồng/con.
– Có chiều dài thân từ 6 – 10cm thì bồi thường mức 1.000 đồng/con.
– Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được bồi thường, hỗ trợ:
– Hỗ trợ con giống:
+ Cá có chiều dài từ 4 – 6 cm bồi thường mức 800 đ/con.
+ Cá có chiều dài từ 6 – 10 cm bồi thường mức 1.000 đ/con.
+ Cá có chiều dài trên 20 cm bồi thường mức 1.500 đ/con.
b) Trường hợp, không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.
10. Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 – 10 con/m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2.
Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác chưa có trong phụ lục trên đây, khi kiểm kê có phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
D. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên: 5.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.
đ) Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.
e) Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
– Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.
– Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.
– Đăng: 1.500.000 đồng/cái.
– Nò: 300.000 đồng/cái.
– Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
– Rớ quay:
+ Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên: 15.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 60m: 11.000.000 đồng/cái.
– Rớ đáy:
+ Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên: 9.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 35 m: 8.000.000 đồng/cái.
– Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
– Nò: 300.000 đồng/cái.
– Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.
– Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.
* Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động – Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– VPCP (B/c);
– Website Chính phủ;
– Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
– CT và các PCT UBND tỉnh;
– Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
– Các Ban HĐND tỉnh;
– Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
– CPVP;
– Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
– Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
– Lưu: VT, VX, NC, TH, KTN, KTTH(Mỹ).
(D:MyQuyetdinhPQ2005qd đơn giá bồi thường cây trồng, con vật nuôi 2014.doc)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lê Phước Thanh

Thuộc tính văn bản
Quyết định 45/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 45/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Phước Thanh
Ngày ban hành: 22/12/2014 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở , Nông nghiệp-Lâm nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——-
Số: 45/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Quảng Nam, ngày 22 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU; MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG; CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI; MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 401/TTr-SNN&PTNT ngày 19/12/2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu; mật độ cây trồng; các loại con vật nuôi; mức hỗ trợ đối với tài sản khai thác nghề biển, nghề sông để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, HOA MÀU

TT
Các loại cây cối, hoa màu
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
I
Cây ăn quả, cây lâu năm
1
Dừa
đ/cây
– Đã có quả
231.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1 – 2 năm
33.600
– Mới trồng (năm) hay cây con, chiều cao
15.000
2
Mít, me
đ/cây
– Đã có quả
231.000
– Chưa có quả
94.500
– Trồng được 1-2 năm (đ.kính 2 – 3cm)
22.000
– Mới trồng (
7.500
Cây ghép nhân gấp 3 lần
3
Cam, chanh, quýt, bưởi
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1 – 2cm)
56.700
– Mới trồng (
12.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
4
Mận, hồng, mãng cầu, táo, cốc, ổi
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
115.500
– Trồng được 1-2 năm, (đ.k 1-2cm)
33.600
– Mới trồng (
10.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
5
Gấc, chanh dây
đ/cây
– Đã có quả
57.000
– Chưa có quả
38.000
– Trồng được 1-2 năm
15.000
– Mới trồng (
8.000
6
Quật trồng trên đất
đ/cây
– Cây cao trên 2m
120.000
– Cây có chiều cao từ 1m đến 2m
84.000
– Cây có chiều cao từ 0,5m đến
48.000
– Cây có chiều cao
12.000
– Cây mới giâm
3.000
7
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuchê, vải, chôm chôm
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 30cm
283.500
– Cây có đ.k từ 15cm-30cm
231.000
– Cây có đ.k từ 10cm –
136.500
– Cây có đ.k từ 5cm –
68.500
– Cây có đ.k từ 3cm –
45.000
– Cây có đ.k từ 2cm –
22.000
– Mới trồng (đk
12.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
Riêng xoài ghép, sabuchê chiết cành dâm trên đất hỗ trợ di chuyển 2.200đ/cây
8
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vã
đ/cây
– Đã có quả
79.000
– Chưa có quả
45.000
– Trồng được 1-2 năm
16.000
– Mới trồng (chiều cao
10.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
9
Bồ kết
đ/cây
– Đã có quả
79.000
– Chưa có quả
34.000
– Trồng được 1-2 năm
11.500
– Mới trồng (chiều cao
8.000
10
Ô ma, thị
đ/cây
– Đã có quả
77.000
– Chưa có quả
23.000
– Trồng được 1-2 năm
11.000
– Cây con (đ.k
4.000
11
Loòng bon
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đã có quả (hoặc có đường kính>10cm )
3.000.000
– Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
1.000.000
– Cây có đường kính từ 1-
100.000
– Mới trồng (đ.k
40.000
12
Trụ, măng cụt, sầu riêng
– Đã có quả (hoặc có đường kính>10cm)
800.000
– Chưa có quả (hoặc có đ.k từ 5-10cm)
400.000
– Cây có đường kính từ 1-
80.000
Mới trồng (đ.k
40.000
13
Bồ quân, dâu đất
đ/cây
– Đã có quả
101.000
– Chưa có quả
29.000
– Chưa có quả (có đường kính từ 1,5-5cm)
7.500
– Mới trồng (đ.k
4.000
14
Chuối
đ/cây
– Đã có quả thu hoạch tốt
14.000
– Mới có quả chưa thu hoạch được
45.000
– Chưa có quả
30.000
– Mới trồng
4.000
(chuối nhân cấy mô gấp 3 lần)
Đối với chuối tiêu nhân 1,5 lần các mức giá trên
15
Đu đủ
đ/cây
– Đã có quả
60.000
– Chưa có quả
30.000
– Mới trồng
4.000
16
Thanh long
đ/cây
– Đã có quả
92.000
– Chưa có quả
46.000
– Mới trồng
5.000
17
Cau
đ/cây
– Đã có quả
168.000
– Chưa có quả
105.000
– Cây non cao trên 1m – 2 m
45.000
– Mới trồng (chiều cao
8.500
18
Đào lộn hột
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 30cm
283.500
– Cây có đ.k từ 15-30cm
231.000
– Cây có đ.k từ 5-
115.500
– Cây có đ.k từ 3-
57.000
– Cây có đ.k từ 2-
34.000
– Mới trồng (
5.000
Cây ghép nhân gấp 3 lần
19
Cà phê
đ/cây
– Đã có quả
115.500
– Chưa có quả
57.000
– Mới trồng
11.500
20
Chè
a – Cây chè trồng xen trong vườn nhà
đ/cây
– Thu hoạch tốt
43.000
– Đang thu hoạch
28.000
– Mới trồng
6.000
b- Trồng thành vườn đồi
đ/m2
– Đang thu hoạch
30.000
– Mới trồng
13.000
21
Dâu lấy lá
đ/cây
– Thu hoạch tốt
15.000
– Đang thu hoạch
9.000
– Mới trồng
3.500
22
Chè tàu, dâm bụt, dương liễu (trồng làm hàng rào)
– Mới trồng (chưa hoàn thiện)
đ/m dài
6.000
– Trồng thành hàng rào (hoàn thiện)
đ/m dài
50.000
23
Cà ri (điều màu)
đ/cây
– Đã có quả
90.500
– Chưa có quả
34.000
– Mới trồng
3.000
24
Dầu trẩu, dầu lai
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k> 15cm
57.000
– Cây có đ.k từ 5-15cm
17.000
– Cây có đ.k từ 2-
6.000
Mới trồng (có đ.k
2.000
25
Ngâu
đ/cây
– Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây> 2m
262.500
– Có bông, thu hoạch, đường kính tán cây> 1,5 – 2m
168.000
– Có bông, đường kính tán cây từ 1m – 1,5m
115.500
– Có bông, đường kính tán cây
45.000
– Chưa có bông, đường kính tán cây
17.000
– Mới trồng (
3.000
26
Lài
đ/cây
– Thu hoạch tốt
23.000
– Chuẩn bị thu hoạch
15.000
– Mới trồng
5.000
27
Thuốc nam
– Loại trồng theo bụi
đ/bụi
5.000
– Loại trồng theo diện tích
đ/m2
10.000
28
Thuốc lá
đ/cây
– Cây thu hoạch tốt
7.000
– Cây trong thời gian cơi cành
5.000
– Cây trong thời kỳ lên hàng
3.000
– Cây đã thu hoạch 1 vụ
3.000
– Cây đã thu hoạch 2 vụ, cây mới trồng
2.000
29
Trầu (Trầu không) trồng chói hoặc khóm ở bờ tường.
đ/chói
– Thu hoạch tốt
30.000
– Chuẩn bị thu hoạch
15.000
– Mới trồng
4.000
30
a- Tiêu trồng chói (chói bằng cây hoặc bêtông)
đ/chói
– Đã có quả, thu hoạch tốt (cao>2,4m)
280.000
– Đã có quả (cao>2,4m)
214.000
– Sắp có quả (cao từ 0,5-2,4m)
128.000
– Mới trồng (cao
42.000
b- Tiêu trồng ụ (tối thiểu 50 dây/1 ụ)
đ/ụ
– Có quả
1.365.000
– Chưa quả
945.000
– Mới trồng
451.500
31
Bạch đàn, dương liễu, trâm, sưa, xà cừ, keo lá tràm, mù u, sầu đông, mức (lậc mất)
a- Các loại cây trồng lần đầu (không tái sinh)
đ/cây
– Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
27.000
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k từ 15-
28.000
– Cây có đ.k từ 5-
21.000
– Cây có đ.k từ 1cm –
14.000
– Cây mới trồng
2.000
b- Rừng dương liễu, bạch đàn tái sinh lần thứ nhất tính 50% đơn giá tại mục a
đ/ha
c- Rừng tái sinh lần thứ hai trở lên không bồi thường (trồng theo chương trình, dự án)
32
Kiền kiền, cây sao đen
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây : cách mặt đất 0,5m
– Đường kính> 11cm, trồng trên 10 năm
185.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6cm đến
114.000
– Đường kính từ 3cm đến
57.000
– Đường kính
14.000
– Mới trồng
7.000
33
Tếch
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính>11 cm, trồng trên 10 năm
200.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6 đến
114.000
– Đường kính từ 3cm đến
70.000
– Đường kính
14.000
– Mới trồng
7.000
34
Quế
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính> 11cm, trên 12 năm
400.000
– Đường kính từ 9cm đến 11cm, từ 10 đến 12 năm
385.000
– Đường kính từ 6cm đến
250.000
– Đường kính
180.000
– Đường kính
80.000
– Cây 1-
30.000
– Dưới 1 năm (đ.k
5.000
35
đ/cây
– Đường kính> 11cm, trồng trên 10 năm
280.000
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Đường kính =
220.000
– Đường kính từ 9cm đến dưới 11cm, từ 7 đến 10 năm
170.000
– Đường kính từ 6cm đến
85.000
– Đường kính từ 3cm đến
36.000
– Đường kính 1 –
14.000
– Mới trồng (
7.000
36
Thông lấy nhựa
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đk 30 cm trở lên
214.000
– Cây có đk từ 15-30cm
100.000
– Cây có đk từ 5-
28.000
– Cây có đk
7.000
37
Tr’Đin và cây T’vạc
đ/cây
– Cây đã thu hoạch
630.000
– Cây chưa thu hoạch
210.000
– Cây mới trồng
5.500
38
Cao su
Đối với vườn cây cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản
38.1
Đối với vườn cao su trồng theo quy hoạch, tập trung
đ/ha
– Cây đến 1 năm
27.750.000
– Cây đến 2 năm
39.750.000
– Cây đến 3 năm
48.750.000
– Cây đến 4 năm
57.750.000
– Cây đến 5 năm
65.750.000
– Cây đến 6 năm
72.750.000
– Cây đến 7 năm
79.750.000
– Cây đến 8 năm
85.750.000
38.2
Đối với vườn cao su trồng riêng lẻ, phân tán thì căn cứ vào đơn giá vườn cao su trồng theo quy hoạch tập trung; quy định mật độ cây để xác định đơn giá phù hợp
– Năm thứ 9 (khai thác năm thứ 1)
90.750.000
Đối với vườn cây cao su thời kỳ khai thác
– Năm thứ 10 (khai thác năm thứ 2)
90.750.000
– Năm thứ 11 (khai thác năm thứ 3)
90.750.000
39
Bông vải
đ/m2
– Đã có bông
6.500
– Chưa có bông
4.500
– Mới trồng
2.500
40
Lấy củi (so đũa, bời lời, gòn, bàng, phượng vĩ, trứng cá…)
đ/cây
Vị trí để xác định đường kính cây là: cách mặt đất 0,5m
– Cây có đ.k 30cm trở lên (công chặt)
21.000
– Cây có đ.k từ 15-30cm
21.000
– Cây có đ.k từ 5-15cm
14.000
– Cây có đ.k
7.000
41
Cây phượng (hòe)
đ/cây
– Có hoa
42.000
– Chưa có hoa
16.000
– Cây con
2.000
42
Cỏ trồng kiểng (cỏ Nhật)
đ/m2
21.000
43
Hoa trồng chuyên canh
đ/m2
16.000
44
Mai vườn
đ/cây
– Cây có đ.k> 10cm
210.000
– Cây có đ.k từ 5cm-10cm
157.500
– Cây có đ.k từ 3cm-1m
84.000
– Cây có đ.k từ 3cm –
42.000
– Cây có đ.k từ 2cm –
21.000
– Cây có đ.k 0,5 –
10.500
– Cây con mới trồng
2.000
45
Cây cảnh
đ/cây
– Trồng trong chậu từ 70cm trở lên (công vận chuyển)
42.000
– Cây cảnh trong chậu từ 50cm đến dưới 70cm (công vận chuyển)
28.000
– Cây trong chậu từ 30cm đến dưới 50cm (công vận chuyển)
11.000
– Cây trong chậu từ 10cm đến dưới 30cm (công vận chuyển)
3.000
– Trồng dưới đất (theo giá trị từng loại cây)
7.100-28.500
– Cây cảnh cổ thụ trồng đất (theo giá trị và đường kính, chiều cao từng loại)
43.000-143.000
46
Dừa nước
đ/cây
– Cây nhỏ (chưa thu hoạch)
2.500
– Cây đã thu hoạch
6.000
47
Nhàu
đ/cây
– Cây có quả
52.500
– Cây chưa quả
21.000
– Cây nhỏ (dưới 1 năm)
2.000
48
Cây lá cọ
đ/cây
– Cây đang thu hoạch
21.000
– Cây chưa thu hoạch
5.500
49
Cỏ voi
đ/m2
1.500
50
Trảy
đ/cây
2.000
51
Trúc
đ/cây
– Cao từ 3m trở lên
5.500
– Cao
3.000
52
Tre
đ/cây
– Cây có đ.k>10cm
10.500
– Cây có đ.k từ 5-10cm
8.000
– Cây có đ.k
3.500
53
Nứa
– Nứa bụi lớn
đ/bụi
52.500
– Nứa bụi nhỏ
đ/bụi
31.500
54
Tre chuyên lấy măng
đ/bụi
– Đã cho măng
73.500
– Chưa cho măng
42.000
– Còn nhỏ
16.000
55
Mây sợi
đ/dây
– Mây rắc
1.000
– Mây nước
1.500
56
Lồ ô
đ/cây
– Cao từ 3m trở lên
5.500
– Cao
3.500
57
Sâm ba kích
đ/cây
– Cây đến tuổi thu hoạch (công thu hoạch)
5.000
– Chưa đến tuổi thu hoạch
28.000
– Mới trồng
5.000
II
Cây lương thực, thực phẩm
1
Rau muống, lá dứa và các loại rau khác có giá trị tương đương
đ/m2
7.500
2
Rau lang, rau môn nước, rau dền, rau ngót, môn nước, diếp cá, mồng tơi, lá lót, rau răm và các loại rau tương đương
đ/m2
6.500
3
Xà lách, bắp cải, cải, hành, baro, rau thơm, môn bạc hà, râu cần
đ/m2
11.500
4
Sen
đ/m2
8.000
5
Lúa
đ/m2
– Lúa 1 vụ
3.000
– Lúa 2 vụ
4.000
– Lúa giống (tính 1 vụ)
5.500
6
Đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng
đ/m2
3.500
7
Khoai lang, sắn (lấy củ)
đ/m2
3.000
8
Sắn dây, củ từ, môn, bình tinh, khoai mỡ
đ/m2
5.500
9
Ngô chưa thu hoạch
đ/m2
4.500
10
Ớt
đ/cây
– Có quả
9.500
– Chưa quả
4.000
– Mới trồng
2.500
11
Mía nguyên liệu
a- Mía trồng đơn lẻ trong vườn
đ/cây
– Đã có 5 đốt trở lên
2.500
– Dưới 5 đốt
1.500
b- Mía trồng thành đám
đ/m2
– Đã có 5 đốt trở lên
6.000
– Dưới 5 đốt
3.000
12
Thơm
a- Trồng đơn lẻ
đ/cây
– Đang thu hoạch
4.000
– Thơm mới trồng
700
b- Trồng thành vườn đồi
đ/m2
– Đang thu hoạch
8.000
– Thơm mới trồng
5.000
13
Bầu, bí, khổ qua, mướp, dưa leo
đ/bụi
– Có quả
19.000
– Chưa quả
10.000
– Cây con
1.500
14
Cà chua, cà tím, cà trắng, cà pháo
đ/cây
– Có quả
19.000
– Chưa quả
10.000
– Cây con
1.500
15
Gừng, nghệ, riềng
đ/m2
– Cây đang thu hoạch
9.000
– Mới trồng
3.000
16
Sả
– Trồng riêng lẻ
đ/bụi
3.000
– Trồng thành vườn
đ/m2
9.000
17
Dưa hấu
đ/m2
– Đã có quả
7.000
– Chưa có quả
6.000
– Mới trồng
3.000
18
Dưa hồng, dưa gang
đ/m2
– Đã có quả
6.000
– Chưa có quả
4.000
Mới trồng
1.500
19
Đậu cô ve
đ/m2
7.500
20
Đậu nành
đ/m2
6.000
21
Đậu đũa, đậu tây
đ/m2
7.000
22
Đậu ngự, đậu ván, đậu quyên
đ/m2
– Thu hoạch tốt
55.000
– Chưa thu hoạch
22.500
23
Bông lý
đ/gốc
– Thu hoạch tốt
68.500
– Chưa thu hoạch
14.000
24
Su trơn, Su gai (Su le)
đ/gốc
– Thu hoạch tốt
50.000
– Chưa thu hoạch
25.000
25
Lá gai làm bánh ít
đ/m2
30.000
26
Cây cói (cây lát)
đ/m2
6.500
27
Cây đay
đ/m2
5.500
– Những loại cây trồng, hoa màu chưa có trong quy định này, khi kiểm kê có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
– Giống cây trồng ăn quả sử dụng là giống cây ghép năng suất, chất lượng cao thì áp dụng đơn giá cây mới trồng x (nhân) 3 lần.
B. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG
Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, tập quán canh tác của nhân dân địa phương trong tỉnh và định mức kỹ thuật các chương trình khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; mật độ cây trồng các loại quy định như sau:

STT
LOẠI CÂY
ĐVT
Mật độ tối đa
Ghi chú
I
Cây ăn quả (lâu năm)
1
Dừa
Cây/ha
240
2
Mít, me, mận
400
3
Cam, quít
1.000
4
Bưởi, thanh trà
500
5
Mãng cầu, táo, cốc, ổi, chanh
1.200
6
Gấc, chanh (dây)
1.700
7
Quật (đất)
7.000
8
Xoài, vú sữa, nhãn, bơ, sabuche, vải, chôm chôm
400
9
Chay, khế, lựu, chùm ruột, vả
500
10
Cau
2.500
11
Ôma, thị, mãng cầu xiêm
400
12
Loòng boong
210
13
Sầu riêng, măng cụt
200
14
Bồ quân, dâu đất
340
15
Thanh long
Trụ/ha
1.110
16
Dứa
35.000
17
Chuối
Gốc/ha
2000
18
Đu đủ
2000
II
Cây công nghiệp dài ngày, ngắn ngày, cây thực phẩm, cây dược liệu
1
Đào lộn hột
Cây/ha
400
2
Cà phê chè
5.000
3
Chè
22.000
4
Dâu (lấy lá)
20.000
5
Dầu trẩu, dầu lai
2.500
6
Tiêu
Chói/ha
3.300
7
Cao su
Cây/ha
– Độ đốc dưới 10°
555
– Độ đốc từ 10° đến dưới 30°
571
8
Quế
2.500
9
Dó bầu
1.660
10
Ca cao
1.000
11
Mía
10.000
12
Cà chua, cà tím, cà pháo, cà trắng
30.000
13
Ớt
30.000
14
Ba kích
1.000
III
Cây lâm nghiệp
1
Bạch đàn
Cây/ha
2.500
2
Dương liễu (phi lao)
3.300
Khu vực ít xung yếu
5.000
Khu vực xung yếu
10.000
Khu vực rất xung yếu
3
Keo lá tràm
2.500
Trồng chuyên canh
2.000
Trồng thâm canh
4
Keo lai (vô tính)
1.600
5
Keo lá to (keo tai tượng)
2.000
6
Xà cừ
1.250
7
Sầu đông (xoan ta)
1.650
8
Sưa
1.650
9
Kiền kiền
1.111
10
Sao đen
1.667
11
Tếch
1.250
12
Dầu
1.000
13
Thông
2.000
Trồng trích nhựa
3.300
Trồng lấy gỗ
14
Muồng đen
2.500
Trồng thuần
700
Trồng xen
15
Bời lời đỏ
2.500
16
Giổi xanh
1.667
17
Xoan chịu hạn
1.667
Các loại cây trồng khác chưa quy định mật độ, khi thực hiện giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xem xét các điều kiện của cây trồng, để áp dụng mật độ tương đương của một trong các loại cây trồng tại phụ lục này và hoàn chỉnh hồ sơ, lập thành danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
C. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CON VẬT NUÔI
1. Tôm sú nuôi trong ao, hồ đất: Theo quy định của ngành nuôi trồng thủy sản, thời gian nuôi đối với tôm sú bắt đầu từ ngày 01/3 đến ngày 30/9 dương lịch hằng năm và thời gian người sản xuất bắt đầu cải tạo ao, hồ từ tháng 02 dương lịch. Việc bồi thường, hỗ trợ được tính như sau:
a) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/10 của năm trước đến hết tháng 02 dương lịch của năm sau thì được tính hỗ trợ, với mức là: 6.500 đồng/m2; trường hợp, thu hồi đấttrong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, mà không có tôm nuôi trong ao, hồ thì hỗ trợ: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, thu hồi đất trong khoảng thời gian từ ngày 01/3 đến 30/9 dương lịch hằng năm, có tôm đang nuôi trong ao, hồ với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì bồi thường một mức chung là: 16.000 đồng/m2 (không phân biệt mật độ và không được hưởng mức hỗ trợ).
a) Theo quy định, những vùng nuôi tôm thẻ chân trắng phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi tôm của tỉnh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện theo đúng lịch mùa vụ theo quy định của cơ quan chuyên ngành (quy định lịch mùa vụ nuôi tôm nước lợ) thì mới được hỗ trợ. Việc nuôi tôm thẻ chân trắng có đặc thù riêng, do vậy đối với khu vực thực hiện dự án đầu tư đã có công bố quy hoạch chi tiết, trước khi có quyết định thu hồi đất thì tổ chức, đơn vị có liên quan hoặc UBND cấp xã phải thông báo cho nhân dân trong vùng dự án biết trước ít nhất là 90 ngày, để thu hoạch và dừng việc nuôi trồng.
b) Những ao, hồ trước đây nuôi tôm sú nhưng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự ý chuyển sang nuôi tôm thẻ chân trắng thì chỉ được hỗ trợ do thu hồi đất, mức hỗ trợ: 6.500 đồng/m2; không hỗ trợ theo quy định tại điểm c dưới đây.
c) Trường hợp đặc biệt, phải thu hồi đất sớm hơn thời hạn quy định mà trong ao, hồ thực tế có tôm nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường, hỗ trợ với mức sau:

Cỡ tôm nuôi (N = con/kg)
N ³ 1.000
500 £ N
300 £ N
200 £ N
N
Hình thức
Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ con giống (đ/kg)
93.000
69.800
37.000
23.000
1.600đ/kg (hỗ trợ công thu hoạch)
2. Hỗ trợ sản xuất (đ/m2)
– Mật độ từ 30 2
2.500
3.300
6.100
9.800
– Mật độ từ 60 2
4.400
5.800
11.000
17.500
– Mật độ từ 100 2
6.800
9.100
17.000
27.300
– Mật độ từ 150 2
9.500
12.700
23.900
38.200
– Mật độ từ 200 con/m2 trở lên
10.900
14.500
27.300
43.700
3. Hỗ trợ đất bị thu hồi (đ/m2)
6.500
6.500
6.500
6.500
6.500
d) Trường hợp, đang nuôi trồng dở dang, mà người nuôi tôm có yêu cầu kéo dài thêm thời gian để đến chu kỳ thu hoạch nhưng không được kéo dài quá 20 ngày, thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng báo cáo UBND cấp huyện có thông báo cho phép người nuôi tôm tiếp tục nuôi trồng cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó, thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất và hỗ trợ đất bị thu hồi là: 6.500 đồng/m2.
đ) Đối với máy móc, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho việc nuôi tôm phải tháo gỡ, di dời thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan xác định mức hỗ trợhợp lý, phù hợp với giá thị trường tại thời điểm có quyết định thu hồi đất và cùng chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cua nuôi trong ao:
a) Trường hợp, có thông báo của cấp có thẩm quyền cho người sản xuất tiếp tục nuôi cho đến chu kỳ thu hoạch của vụ đó; thu hoạch xong mới thực hiện thu hồi đất, được hỗ trợ thêm với mức: 6.500 đồng/m2; trường hợp Nhà nước thu hồi đất, mà trong hồ, ao không có cua nuôi thì chỉ tính hỗ trợ với mức: 6.500 đồng/m2.
b) Trường hợp, Nhà nước cần thu hồi đất sớm trước vụ thu hoạch và thực tế trong ao, hồ có nuôi cua với mật độ tối thiểu theo quy định của cơ quan chuyên ngành, thì được bồi thường một mức chung là: 13.000 đồng/m2 (không áp dụng mật độ và không được hưởng hỗ trợ).
4. Trường hợp, ao nuôi hải sản nước lợ có nuôi ghép (tôm sú nuôi ghép với cua) thì áp dụng mức hỗ trợ hoặc bồi thường cao nhất (một trong hai loại con nuôi).
5. Nghêu (ngao) nuôi: Đất nuôi nghêu chủ yếu ở vùng bãi bồi (đất Nhà nước quản lý không bồi thường đất); việc nuôi nghêu theo hình thức quản canh bằng đăng quầng, … không sử dụng thức ăn, chỉ chăm sóc, quản lý và thu hoạch. Việc bồi thường, hỗ trợ đối với nghêu nuôi dựa trên số ngày đã thả nuôi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư UBND cấp xã và các cơ quan liên quan xác định mức bồi thường, hỗ trợ và chịu trách nhiệm, lập thành biên bản tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Ba ba nuôi trong bể xi măng:
a) Ba ba nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,8kg/con trở lên thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch với mức là: 16.000 đồng/kg.
b) Ba ba nuôi có trọng lượng từ 0,8 kg/con trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình-X (kg/con)
0,1
X=0,4
X=0,5
X=0,6
X=0,7
X=0,8
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)
210.000
175.000
137.000
116.000
90.000
67.000
c) Nếu trọng lượng trung bình của Ba ba nuôi trong hồ từ 0,1 kg trở xuống thì được bồi thường theo giá con giống với mức là: 19.000 đồng/con (Ba ba giống cỡ từ 10 – 20 con/kg). Trọng lượng trung bình của Ba ba được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
7. Ếch nuôi trong bể xi măng:
a) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,25 kg/con, thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Ếch nuôi có trọng lượng trung bình từ 0,25 kg/con trở xuống thì được bồi thường như sau:

Trọng lượng trung bình (X) (kg/con)
0,05
0,10
0,15
0,20
0,25
Giá bồi thường, hỗ trợ (đồng/kg)
42.500
31.500
27.000
19.000
11.000
7.3. Ếch có trọng lượng trung bình từ 0,05 kg/con trở xuống thì bồi thường và hỗ trợ theo mức: 2.000 đồng/con. Trọng lượng trung bình ếch được tính tròn số như sau: từ 0,05 trở lên được làm tròn 0,10 và ngược lại.
8. Cá lóc nuôi trong bể xi măng:
a) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình lớn hơn 0,30kg/con thì được hỗ trợ tiền công thu hoạch, với mức là: 3.500 đồng/kg.
b) Cá lóc nuôi với mật độ tối thiểu theo quy định có trọng lượng trung bình từ 0,30kg trở xuống thì được bồi thường, hỗ trợ như sau:

Trọng lượng trung bình (kg/con)
0,05
0,10
0,20
0,30
Mức giá bồi thường, hỗ trợ (đ/kg)
31.500
27.000
19.000
11.000
c) Cá lóc giống (với mật độ tối thiểu theo quy định):
– Có chiều dài thân từ 4 – 6cm thì bồi thường mức 800 đồng/con.
– Có chiều dài thân từ 6 – 10cm thì bồi thường mức 1.000 đồng/con.
– Có chiều dài thân trên 10 cm loại 20 con/kg thì bồi thường mức 1.500 đồng/con.
a) Trường hợp, có cá nuôi trong ao với mật độ tối thiểu theo quy định thì được bồi thường, hỗ trợ:
– Hỗ trợ con giống:
+ Cá có chiều dài từ 4 – 6 cm bồi thường mức 800 đ/con.
+ Cá có chiều dài từ 6 – 10 cm bồi thường mức 1.000 đ/con.
+ Cá có chiều dài trên 20 cm bồi thường mức 1.500 đ/con.
b) Trường hợp, không có cá nuôi trong ao, hỗ trợ đất bị thu hồi: 6.500 đ/m2. Trong trường hợp này, ao phải đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật để nuôi cá và được lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên.
10. Con nhông: Hỗ trợ tiền công thu hoạch đối với con nhông theo đơn vị diện tích đang sử dụng với mật độ: 8 – 10 con/m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2.
Ghi chú: Đối với những con vật nuôi thủy sản, con vật nuôi khác chưa có trong phụ lục trên đây, khi kiểm kê có phát sinh, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư, UBND cấp xã và cơ quan liên quan xác định đơn giá bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên, lập danh mục riêng tập hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
D. MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHAI THÁC NGHỀ BIỂN, NGHỀ SÔNG
1. Hỗ trợ 01 lần để trông giữ tàu, thuyền cho đối tượng khai thác nghề biển
a) Tàu có động cơ từ 60 CV trở lên: 5.000.000 đồng/phương tiện.
b) Tàu có động cơ từ 20 CV đến dưới 60 CV: 3.000.000 đồng/phương tiện.
c) Tàu có động cơ dưới 20 CV: 2.000.000 đồng/phương tiện.
d) Thuyền, ghe có gắn động cơ: 1.500.000 đồng/phương tiện.
đ) Thuyền, ghe, thúng hành nghề: 1.000.000 đồng/phương tiện.
e) Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi hộ không quá 02 phương tiện. Trường hợp, nhiều hộ góp vốn mua chung 01 phương tiện, thì cử người đại diện nhận tiền.
2. Hỗ trợ tài sản cho đối tượng khai thác thủy sản trên sông
a) Hỗ trợ chi phí đầu tư, chi phí di chuyển, lắp đặt lại tài sản (nếu có địa điểm khai thác mới):
– Rớ quay: 5.000.000 đồng/cái.
– Rớ đáy, rớ nọc: 3.000.000 đồng/cái.
– Đăng: 1.500.000 đồng/cái.
– Nò: 300.000 đồng/cái.
– Chà đá, chà gốc: 500.000 đồng/cái.
b) Phải thanh lý toàn bộ ngư lưới cụ (do không còn địa điểm khai thác) hỗ trợ toàn bộ chi phí đầu tư cho 01 ngư cụ:
– Rớ quay:
+ Chu vi miệng đáy từ 60m trở lên: 15.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 60m: 11.000.000 đồng/cái.
– Rớ đáy:
+ Chu vi miệng đáy từ 35m trở lên: 9.000.000 đồng/cái.
+ Chu vi miệng đáy dưới 35 m: 8.000.000 đồng/cái.
– Đăng: 3.000.000 đồng/cái.
– Nò: 300.000 đồng/cái.
– Chà đá, chà cây: 500.000 đồng/cái.
– Thuyền (ghe) trực tiếp làm nghề: 2.000.000 đồng/chiếc.
* Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc; các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổng hợp bằng văn bản gởi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động – Thương binh và Xã hội, Công thương, Giao thông vận tải, Tư pháp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Ban Quản lý phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Nam, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Quảng Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội Quảng Nam, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– VPCP (B/c);
– Website Chính phủ;
– Các Bộ: TC, TN&MT, NN&PTNT;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– TTTU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
– CT và các PCT UBND tỉnh;
– Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
– Các Ban HĐND tỉnh;
– Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐB Quốc hội và HĐND tỉnh;
– CPVP;
– Báo Quảng Nam, Đài PTTH Quảng Nam;
– Trung tâm Tin học – Công báo tỉnh;
– Lưu: VT, VX, NC, TH, KTN, KTTH(Mỹ).
(D:\My\QuyetdinhPQ2005\qd đơn giá bồi thường cây trồng, con vật nuôi 2014.doc)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lê Phước Thanh

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Quảng Nam quy định đơn giá các loại cây trồng, hoa màu”