BỘ TƯ PHÁP ————– Số: 207/QĐ-BTP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
————
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để báo cáo); – Các Thứ trưởng (để biết); – Lưu: VT, CĐKQGGDBĐ |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc |
BỘ TƯ PHÁP ————– |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
KẾ HOẠCH
Công tác năm 2020 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 207/QĐ-BTP ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
—————
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch, tài sản theo quy định của pháp luật.
1.2. Xác định rõ phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm tổ chức triển khai hiệu quả tất cả những nhiệm vụ của đơn vị, đặc biệt là các nhiệm vụ trọng tâm bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ, kỷ cương, kỷ luật công tác, phát huy tinh thần chú động, trách nhiệm, sáng tạo của Cục, các đơn vị thuộc Cục, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục.
1.3. Tạo cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các đơn vị thuộc Cục; xem xét, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2020, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ, chất lượng, tiết kiệm, khả thi nhằm tạo chuyển biến tích cực trong công tác quản lý và công tác đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục và các công chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục với các đơn vị thuộc Bộ, giữa Cục với các đơn vị thuộc các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh thành, phố trực thuộc Trung ương liên quan đến quản lý nhà nước về công tác đăng ký biện pháp bảo đảm trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tham mưu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm nhằm triển khai thi hành có hiệu quả Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1.2. Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vục đăng ký biện pháp bảo đảm; chú trọng bồi dưỡng chuyên sâu, tập huấn, tuyên truyền pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, đăng ký biện pháp bảo đảm đối với cán bộ thực hiện công tác đăng ký biện pháp bảo đảm, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Tập trung ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Cục, nhất là việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử. Tiếp tục thục hiện dịch vụ công múc độ 4 trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản, đồng thời nâng cao hiệu quả việc giải quyết đơn yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, phấn đấu tăng tỷ lệ đăng ký trực tuyến từ 75-80%. Hoàn thành việc kết nối, tích hợp Hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản với Cổng dịch vụ công quốc gia.
1.4. Tiếp tục kiện toàn đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo yêu cầu khung năng lực vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh, đáp ứng mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; công tác nhân sự nhiệm kỳ mới đối với các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội của Cục theo hướng coi trọng chất lượng, số lượng và cơ cấu hợp lý, gắn kết chặt chẽ với công tác cán bộ và việc triển khai thực hiện Kế hoach công tác của Cục.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm
2.1.1. Xây dựng dự thảo Nghị định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm) bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
2.1.2. Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
2.1.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng văn bản hướng dẫn đăng ký biện pháp bảo đảm và kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với tài sản bảo đâm là chứng khoán (trong trường hợp Nghi định của Chính phủ giao Bộ Tư pháp hướng dẫn, ban hành).
2.1.4. Tham gia phối hợp với các Bộ, ngành, các đơn vị thuộc Bộ trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các nội dung có liên quan đến bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2. Tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; đề xuất và áp dụng các giải pháp về nâng cao hiệu quả phối hợp của bộ, ngành và địa phương trong lĩnh vục đăng ký biện pháp bảo đảm
2.2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm; xử lý những vướng mắc phát sinh trong lĩnh vực bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm theo đề nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra về công tác đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức Đoàn hoặc tham gia kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại 06 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.2.3. Tổ chức Hội nghị về giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại Bộ, ngành và địa phương.
2.3. Chú trọng bồi dưỡng chuyên sâu, tập huấn, tuyên truyền pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, đăng ký biện pháp bảo đảm
2.3.1. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu về pháp luật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, nghiệp vụ đăng ký biện pháp bảo đảm cho các bộ làm công tác đăng ký biện pháp bảo đảm tại các cơ quan đăng ký nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ đăng ký giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, tận tâm phục vụ nhân dân.
2.3.2. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về pháp luật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, đăng ký biện pháp bảo đảm cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác có liên quan nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật, áp dụng thống nhất pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, đăng ký biện pháp bảo đảm, góp phần bảo đảm hiệu quả của đăng ký biện pháp bảo đảm, của quản lý nhà nước và của các hoạt động kinh tế – xã hội có liên quan.
2.3.3. Tổ chức các hoạt động phổ biến, tuyên truyền khác với hình thức đa dạng nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết chung của xã hội về tầm quan trọng của việc đăng ký biện pháp bảo đảm và tiện tích của hệ thống đăng ký trực tuyến về biện pháp bảo đảm.
2.4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành; tiếp tục thực hiện dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động săn
2.4.1. Tập trung ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Cục, nhất là việc thực hiện gửi, nhận và ký số văn bản điện tử. Hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác chỉ đạo điều hành của Cục.
2.4.2. Nâng cao chất lượng và số lượng đơn yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, thông báo thế chấp phương tiện giao thông của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng tỷ lệ đăng ký trực tuyến lên từ 75% đến 80%.
2.4.3. Quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản mức độ 4 về dịch vụ công hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả.
2.4.4. Hoàn thiện bổ sung phần mềm đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản tạo thuận lợi tốt nhất cho các Trang tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm.
2.4.5. Phối hợp, nghiên cứu giải pháp thực hiện kết nối, tích hợp Hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản với Cổng dịch vụ công quốc gia.
2.5. Củng cố, kiện toàn công tác tổ chức cán bộ; kiện toàn cơ cấu, nhân sự các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội
2.5.1. Thực hiện phân công công tác trong Lãnh đạo Cục; công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, cấp vụ; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật và nhu cầu của Cục; đề xuất đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Cục đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn về ngạch, chức danh, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
2.5.2. Rà soát, tổng hợp các quy định pháp luật về công tác cán bộ, thi đua khen thưởng để thực hiện đúng, đầy đủ; đề xuất các giải pháp thực hiện Kết luận của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, kiểm soát thủ tục hành chính; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ liên quan đến hoạt động của Cục.
2.5.3. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Danh mục vị trí việc làm của Cục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, chỉ đạo các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản xây dựng và phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm trong giai đoạn tiếp theo.
2.5.4. Kiện toàn công tác nhân sự nhiệm kỳ mới đối với các Chi bộ, Đảng bộ Cục và Cổng đoàn Cục theo hướng coi trọng chất lượng, số lượng và có cơ cấu hợp lý, gắn kết chặt chẽ với công tác cán bộ và việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của Cục.
2.6. Công tác tỏng hợp, hành chỉnh, thi đua khen thưởng, truyền thông và hợp tác quốc tế
2.6.1. Xây dựng và bảo đảm chất lượng, tiến độ kế hoạch công tác, các báo cáo định kỳ, đột xuất của Cục; theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của Cục.
2.6.2. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ; tiếp nhận, xử lý phán ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục.
2.6.3. Thực hiện nhiệm vụ Cụm trưởng Cụm Thi đua số III; thực hiện các phong trào thi đua do Bộ, Ngành phát động trong năm 2020, cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và “Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp”, hướng tới chuẩn bị kỷ niệm 20 năm thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (10/7/2001-10/7/2021).
2.6.4. Thực hiện công tác truyền thông theo phương châm đổi mới, đa dạng, hướng đến người dân, doanh nghiệp; thường xuyên cập nhật thông tin các hoạt động của Cục lên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang thông tin thành phần của Cục.
2.6.5. Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế; thực hiện hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế đã dược, phê duyệt.
2.7. Công tác tài chính, quản trị
2.7.1. Thực hiện giao dự toán ngân sách năm 2020 cho các đơn vị thuộc Cục; tăng cường công tác quản lý tài chính kế toán đảm bảo tiến độ sử dụng kinh phí hành chính, phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm; kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách và thu chi hoạt động sự nghiệp năm 2019 của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản.
2.7.2. Nâng cao hiệu quả công tác thu phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm và phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm nhằm bảo đảm cho hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định.
2.7.3. Thực hiện hiệu quả công tác quản lý tài sản, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, sửa chữa trụ sở làm việc của Cục.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và Phụ lục kèm theo, các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện, Văn phòng Cục theo dõi, đôn đốc chung việc thực hiện Kế hoạch. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác và việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng của Cục, các đơn vị thuộc Cục, công chức, viên chức và người lao động của Cục.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm)./.
Phụ lục
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số: 207/QĐ-BTP ngày 06 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện |
Tiến độ hoàn thành |
Sản phẩm chính |
Nguồn kinh phí đảm bảo |
Ghi chú |
1 |
Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm |
||||||
1.1 |
Xây dựng dự thảo Nghị định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (thay thế Nghị định số 161/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012). |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Tòa án nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ CA…; Hiệp hội ngân hàng, Hiệp hội công chứng… một số tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư, đấu giá..; các đơn vị thuộc Bộ, thuộc Cục |
Quý IV/2020 |
Nghị định của Chính phủ |
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
a. |
Xây dựng hồ sơ dự thảo Nghị định (gồm: dự thảo Nghị định, dự thảo Tờ trình và các tài liệu kèm theo…); |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Quý I/2020 |
Hồ sơ Nghị định |
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
||
b. |
Tổ chức các cuộc họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập; Tổ chức Tọa đàm/Hội nghị/Hội thảo lấy ý kiến góp ý dự thảo Nghị định về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự; |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Quý II- III/2020 |
Tài liệu, báo Cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
||
c. |
Khảo sát trong nước, kinh nghiệm của nước ngoài trong xây dựng và thực thi pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Quý II- III/2020 |
Tài liệu, báo cáo |
Nguồn kinh phí khác (nếu có) |
||
1.2. |
Xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Bộ, Cục |
Quý III/2020 |
Thông tư của Bộ Tư pháp |
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.3. |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng văn bản hướng dẫn đăng ký biện pháp bảo đảm và kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với tài sản bảo đảm là chứng khoán. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước… một số tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh chứng khoán tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Bộ, Cục |
Sau khi Nghị định của Chính phủ ban hành |
Thông tư của Bộ Tư pháp |
Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
Trong trường hợp Nghị định của Chính phủ giao Bộ Tư pháp hướng dẫn, ban hành. |
1.4 |
Tham gia phối hợp với các Bộ, ngành, đơn vị thuộc Bộ trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các nội dung có liên quan đến bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, đăng ký biện pháp bảo đảm. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I-IV/2020 |
Văn bản |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2 |
Thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; đề xuất và áp dụng các giải pháp về nâng cao hiệu quả phối hợp của bộ, ngành và địa phương trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm |
||||||
2.1 |
Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm; xử lý những vướng mắc trong lĩnh vực bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự và đăng ký biện pháp bảo đảm theo đề nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Bộ GTVT, Bộ CA; các đơn vị thuộc Bộ, Cục |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, Kế hoạch thực hiện |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.2 |
Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức Đoàn hoặc tham gia kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại 06 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dự kiến tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Quảng Bình, Sóc Trăng, Cà Mau). |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Bộ Tài nguyên Môi trường, các Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc. Bộ, Cục. |
Quý II- IV/2020 |
Văn bản, Kế hoạch triển khai |
Nguồn kinh phí không tự chủ |
Có Kế hoạch cụ thể |
2.3 |
Tổ chức Hội nghị về giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại bộ, ngành và địa phương. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Bộ GTVT, Bộ CA, các Sở Tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ, Cục. |
Quý III/2020 |
Văn bản, Kế hoạch triển khai |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.4 |
Rà soát, thống kê và công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Các cơ quan, tổ chức hữu quan; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản tổng hợp, rà soát; văn bản đề xuất; Quyết định công bố |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
3 |
Thực hiện bồi dưỡng chuyên sâu, tập huấn, tuyên truyền pháp luật về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, đăng ký biện pháp bảo đảm |
||||||
3.1 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên sâu về pháp luật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, nghiệp vụ đăng ký biện pháp bảo đảm cho các bộ làm công tác đăng ký biện pháp bảo đảm tại các cơ quan đăng ký (dự kiến 08 lớp tập huấn). |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Các đơn vị thuộc Bộ, Cục |
Quý I- IV/2020 |
Kế hoạch, báo cáo |
Nguồn kinh phí không tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
3.2 |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về pháp luật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, đăng ký biện pháp bảo đảm cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác có liên quan. |
Phòng Quản lý nghỉệp vụ |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Kế hoạch, báo cáo |
Nguồn kinh phí không tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
3.3 |
Tổ chức các hoạt động phổ biến, tuyên truyền khác với hình thức đa dạng nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết chung của xã hội về tầm quan trọng của việc đăng ký biện pháp bảo đảm và tiện tích của hệ thống đăng ký trực tuyến về biện pháp bảo đảm. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Giao thông vận tải, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Học viện Tư pháp, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Kế hoạch, báo cáo |
Nguồn kinh phí không tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
4 |
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành; tiếp tục thực hiện dịch vụ công mức độ 4 trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản |
||||||
4.1 |
Tập trung ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo, điều hành của Cục, nhất là việc thực hiện gửi, nhận và ký số văn bản điện tử. |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Hệ thống hoạt động ổn định |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
4.2 |
Hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động chuyên môn và công tác chỉ đạo điều hành của Cục. |
Văn phòng Cục |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- III/2020 |
Hệ thống hoạt động ổn định |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
4.3 |
Nâng cao chất lượng và số lượng đơn yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, thông báo thế chấp phương tiện giao thông của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng tỷ lệ đăng ký trực tuyến lên từ 75% đến 80%. |
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm |
Phí để lại của các Trung tâm Đăng ký |
|
4.4 |
Quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản mức độ 4 về dịch vụ công hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả. |
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
4.5 |
Hoàn thiện bổ sung phần mềm đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản tạo thuận lợi tốt nhất cho các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Các cơ quan, tổ chức hữu quan, Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- II/2020 |
Phần mềm được hoàn thiện |
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
4.6 |
Phối hợp, nghiên cứu giải pháp thực hiện kết nối, tích hợp Hệ thống đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm bằng động sản với Cổng dịch vụ công quốc gia. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Cục Công nghệ thông tin, Cục Kiểm soát TTHC Văn phòng Chính phủ, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I/2020 |
Việc kết nối được thực hiện |
Nguồn kinh phí tự chủ |
|
5 |
Củng cố, kiện toàn công tác tổ chức cán bộ; kiện toàn cơ cấu, nhân sự các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội |
||||||
5.1 |
Thực hiện phân công công tác trong Lãnh đạo Cục; công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp phòng, cấp vụ; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo quản lý theo thẩm quyền phù hợp với quy định của pháp luật và nhu cầu của Cục. |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- II/2020 |
Kế hoạch, Quyết định |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.2 |
Đề xuất đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Cục đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn về ngạch, chức danh, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Báo cáo, Kế hoạch |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3 |
Đảm bảo thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của công chức, viên chức và người lao động theo quy định. |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Quý I- IV/2020 |
Báo cáo, Kế hoạch |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.4 |
Rà soát, tổng hợp các quy định pháp luật về công tác cán bộ, thi đua khen thưởng để thực hiện đúng, đầy đủ; đề xuất các giải pháp thực hiện Kết luận của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, kiểm soát thủ tục hành chính; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ liên quan đến hoạt động của Cục. |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ thi đua khen thưởng; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- II/2020 |
Báo cáo, Kế hoạch |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.5 |
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Danh mục vị trí việc làm của Cục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, chỉ đạo các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản xây dựng và phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm trong giai đoạn tiếp theo. |
Văn phòng Cục |
Vụ Tổ chức cán bộ, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Quý II- III/2020 |
Danh mục, Đề án |
Nguồn kinh phí của Cục và phí để lại của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
|
5.6 |
Kiện toàn công tác nhân sự nhiệm kỳ mới đối với các Chi bộ, Đảng bộ Cục và Công đoàn Cục theo hướng coi trọng chất lượng, số lượng và có cơ cấu hợp lý, gắn kết chặt chẽ với công tác cán bộ và việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của Cục. |
Các tổ chức chức chính trị, chính trị – xã hội |
Văn phòng Đảng, đoàn thể, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- II/2020 |
Kế hoạch, Báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6 |
Công tác tổng hợp, hành chính, thi đua khen thưởng, truyền thông và hợp tác quốc tế |
||||||
6.1 |
Xây dựng về bảo đảm chất lượng, tiến độ kế hoạch công tác, các báo cáo định kỳ, đột xuất của Cục; theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch của Cục. |
Văn phòng Cục |
Các đơn vị thuộc Cục, Văn phòng Bộ, Sở Tư pháp các địa phương |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, Kế hoạch, báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.2 |
Theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý co sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp. |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.3 |
Triển khai thực hiện Quyết định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ. |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.4 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật. |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I-IV/2020 |
Văn bản |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.5 |
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2015 |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Quy trình được ban hành |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.6 |
Thực hiện nhiệm vụ Cụm trưởng Cụm Thi đua số III; thực hiện các phong trào thi đua do Bộ, Ngành phát động trong năm 2020, cuộc vận động “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” và “Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp”, hướng tới chuẩn bị kỷ niệm 20 năm thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (10/7/2001- 10/7/2021). |
Văn phòng Cục |
Vụ Thi đua khen thưởng, Cục Con nuôi, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.7 |
Thực hiện công tác truyền thông theo phương châm đổi mới, đa dạng, hướng đến người dân, doanh nghiệp; thường xuyên cập nhật thông tin các hoạt động của Cục lên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Trang thông tin thành phần của Cục. |
Văn phòng Cục |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Kế hoạch, Quyết định |
Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
6.8 |
Xây dựng chuyên san, viết tin, bài về pháp luật bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, đăng ký biện pháp bảo đảm. |
Phòng Quản lý nghiệp vụ |
Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Chuyên đề, tin bài, tài liệu |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
6.9 |
Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế; thực hiện hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế đã được phê duyệt. |
Văn phòng Cục |
Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Tài liệu, báo cáo |
Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế |
|
7 |
Công tác tài chính, quản trị |
||||||
7.1 |
Thực hiện giao dự toán ngân sách năm 2020 cho các đơn vị thuộc Cục; tăng cường công tác quản lý tài chính kế toán đảm bảo tiến độ sử dụng kinh phí hành chính, phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về giao dịch bảo đảm; kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách và thu chi hoạt động sự nghiệp năm 2019 của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản. |
Văn phòng Cục |
Cục Kế hoạch – Tài chính, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Quý I- III/2020 |
Biên bản kiểm tra, xét duyệt quyết toán, Thông báo duyệt quyết toán |
Nguồn phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; phí, lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
|
7.2 |
Nâng cao hiệu quả công tác thu phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm và phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm nhằm bảo đảm cho hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo quy định. |
Văn phòng Cục |
Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
Quý I- IV/2020 |
Văn bản, báo cáo |
Nguồn phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm |
|
7.3 |
Thực hiện hiệu quả công tác quản lý tài sản, sửa chữa cơ sở vật chất đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc của công chức, viên chức và người lao động của Cục. |
Văn phòng Cục |
Văn phòng Bộ; các đơn vị thuộc Cục |
Quý I- IV/2020 |
Báo cáo |
Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
Reviews
There are no reviews yet.