Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Công văn 2593/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng muối

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——————-
Số: 2593/TCHQ-TXNK
V/v: phân loại mặt hàng muối
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2012
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 452/HQLS-TXNK ngày 13/03/2012 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn về việc phân loại mặt hàng muối năm 2011 và vướng mắc trong việc áp dụng các Thông tư của Bộ Tài chính do các Thông tư chưa thống nhất. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc phân loại mặt hàng Muối tinh NaCl (99,3%) nhập khẩu tại các tờ khai năm 2011 thực hiện theo danh mục biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 (hàng nhập khẩu trong hạn ngạch) hoặc Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 (hàng nhập khẩu ngoài hạn ngạch) theo mã số 10 chữ số, cụ thể:
Đối với hàng nhập khẩu trong hạn ngạch: Muối ăn có mã số hàng hóa là 2501.00.10.00, thuế suất 30%; Muối tinh khiết có mã số hàng hóa là 2501.00.41.20 và 2501.00.49.20 tùy theo trọng lượng đóng gói, thuế suất 10%;
Đối với hàng nhập khẩu ngoài hạn ngạch: Muối ăn có mã số hàng hóa là 2501.00.10.00, thuế suất 60%; Muối tinh khiết có mã số hàng hóa là 2501.00.41.20 và 2501.00.49.20 tùy theo trọng lượng đóng gói, thuế suất 50%.
Ngoài ra, Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đã nêu rõ tại Điều 3, Điều 4 và tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư các căn cứ kiểm tra, giải thích từ ngữ về các mặt hàng muối, các chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu hóa lý đối với các mặt hàng muối nhập khẩu.
Vì vậy, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn căn cứ các tiêu chí nêu trên và danh mục biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010, Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 và đối chiếu với mặt hàng thực tế nhập khẩu để thực hiện.
2. Đối với vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 cho mặt hàng Muối nhập khẩu sau khi Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính có hiệu lực, Tổng cục Hải quan đã có công văn gửi Vụ Chính sách Thuế – Bộ Tài chính đề nghị sớm trình Bộ ban hành Thông tư sửa đổi cho phù hợp với danh mục biểu thuế 2012.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn được biết.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục HQ các tỉnh, thành phố (để thực hiện thống nhất);
– Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Hoàng Việt Cường

Thuộc tính văn bản
Công văn 2593/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng muối
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2593/TCHQ-TXNK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Hoàng Việt Cường
Ngày ban hành: 31/05/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hải quan

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——————-
Số: 2593/TCHQ-TXNK
V/v: phân loại mặt hàng muối
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2012
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 452/HQLS-TXNK ngày 13/03/2012 của Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn về việc phân loại mặt hàng muối năm 2011 và vướng mắc trong việc áp dụng các Thông tư của Bộ Tài chính do các Thông tư chưa thống nhất. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Việc phân loại mặt hàng Muối tinh NaCl (99,3%) nhập khẩu tại các tờ khai năm 2011 thực hiện theo danh mục biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 (hàng nhập khẩu trong hạn ngạch) hoặc Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 (hàng nhập khẩu ngoài hạn ngạch) theo mã số 10 chữ số, cụ thể:
Đối với hàng nhập khẩu trong hạn ngạch: Muối ăn có mã số hàng hóa là 2501.00.10.00, thuế suất 30%; Muối tinh khiết có mã số hàng hóa là 2501.00.41.20 và 2501.00.49.20 tùy theo trọng lượng đóng gói, thuế suất 10%;
Đối với hàng nhập khẩu ngoài hạn ngạch: Muối ăn có mã số hàng hóa là 2501.00.10.00, thuế suất 60%; Muối tinh khiết có mã số hàng hóa là 2501.00.41.20 và 2501.00.49.20 tùy theo trọng lượng đóng gói, thuế suất 50%.
Ngoài ra, Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đã nêu rõ tại Điều 3, Điều 4 và tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư các căn cứ kiểm tra, giải thích từ ngữ về các mặt hàng muối, các chỉ tiêu cảm quan và chỉ tiêu hóa lý đối với các mặt hàng muối nhập khẩu.
Vì vậy, Tổng cục Hải quan đề nghị Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn căn cứ các tiêu chí nêu trên và danh mục biểu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010, Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 và đối chiếu với mặt hàng thực tế nhập khẩu để thực hiện.
2. Đối với vướng mắc khi thực hiện Thông tư số 188/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 cho mặt hàng Muối nhập khẩu sau khi Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính có hiệu lực, Tổng cục Hải quan đã có công văn gửi Vụ Chính sách Thuế – Bộ Tài chính đề nghị sớm trình Bộ ban hành Thông tư sửa đổi cho phù hợp với danh mục biểu thuế 2012.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn được biết.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Cục HQ các tỉnh, thành phố (để thực hiện thống nhất);
– Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Hoàng Việt Cường

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Công văn 2593/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng muối”